Công văn 5209/CTHPH-TTHT giải đáp chính sách thuế

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5209/CTHPH-TTHT

Công văn 5209/CTHPH-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hải Phòng giải đáp chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hải PhòngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5209/CTHPH-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Vũ Huy Khuê
Ngày ban hành:30/12/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 5209/CTHPH-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5209/CTHPH-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5209/CTHPH-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TP HẢI PHÒNG

Số: 5209/ CTHPH-TTHT

V/v giải đáp chính sách thuế

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Phòng, ngày 30 tháng 12 năm 2024

Kính gửi:

Công ty TNHH Chuỗi cung ứng Quốc tế Tân Hoa Viễn
Mã số thuế: 0202249864

Địa chỉ: Phòng 603, tầng 6 tòa nhà Thành Đạt 1, s 3 Lê Thánh Tông, P.Máy Tơ, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng.

Cục Thuế TP Hải Phòng nhận được công văn số CV2024-05 đề ngày 11/11/2024 của Công ty TNHH Chuỗi cung ứng Quốc tế Tân Hoa Viễn (sau đây gọi là “Công ty”), đề nghị hướng dẫn về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dịch vụ logistics xuất cho doanh nghiệp chế xuất, thuế suất thuế nhà thầu. Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hải Phòng có ý kiến như sau:

Căn c Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia tăng:

- Tại khoản 20 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT trong đó quy định về khu phi thuế quan:

“...Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực, kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán traọ đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu...”;

- Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0% (đã được sửa đổi, bổ sung bi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính):

“Điềụ 9. Thuế suất 0%

1. Thuế sut 0%: áp dụng đi với hàng hóa, dịch vụ xut khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài yà tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luất.

...b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

...c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

...d) Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, bao gồm:

... Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm.

...2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:”;

Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

- Tại khoản 1 Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng thông tư như sau:

“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”;

- Tại Điều 2 quy định về đối tượng không áp dụng:

"3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.”;

- Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng:

"Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II";

- Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế thuế giá trị gia tăng:

"1. Doanh thu tính thuế GTGT

b) Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:

...b.5) Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận mà tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).

...2. Tỷ lệ % để tính thuể GTGT trên doanh thu:

a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

2

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

3

 

- Tại Điều 13 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp:

1. Doanh thu tính thuế TNDN

...b.6) Doanh thu tính thuế TNDN của hãng vận tải bin nước ngoài là toàn bộ tiền cước thu được từ hoạt động vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng hóa và các khoản phụ thu khác mà hãng vận tải biển được hưởng từ cảng xếp hàng của Việt Nam đến cảng cuối cùng bốc dỡ hàng hóa đó (bao gồm cả tiền cước của các lô hàng phải chuyển tải qua các cảng trung gian) và/hoặc tiền cước thu được do vận chuyển hàng hóa giữa các cảng Việt Nam.

Tiền cước vận chuyển làm căn cứ tính thuế TNDN không bao gồm tiền cước đã tính thuếi TNDN tại cảng Việt Nam đối với chủ tàu nước ngoài và tiền cước trả cho doanh nghiệp vận tải Vit Nam do đã tham gia vận chuyển hàng từ cảng Việt Nam đến một cảng trung gian.

...b.7) Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài, (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là tciàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không; đường biển).

...2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

STT

 

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuếTNDN tính trên doanh thu tính thuế

...

...

 

...

 
 

 

 

 

2

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

5

....

...

5

Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)

2

 

Từ các căn cứ nêu trên, Cục Thuế TP Hải Phòng hướng dẫn về nguyên tắc như sau:

- Về thuế suất thuế GTGT: Trường hợp Công ty TNHH Chuỗi cung ứng Quốc tế Tân Hoa Viễn cung ứng trực tiếp các dịch vụ cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan, đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính và không thuộc các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì thuộc trường hợp được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.

- Về thuế nhà thầu nước ngoài: Nhà thầu nước ngoài phát sinh thu nhập tại Việt Nam từ dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế chiều từ Việt Nam ra nước ngoài thì phải nộp thuế nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2013/TT- BTC. Trường hợp nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì Công ty TNHH Chuỗi cung ứng Quốc tế Tân Hoa Viễn có trách nhiệm khấu trừ và kê khai, nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Thông tư số 103/TT-BTC cụ thể như sau:

- Phí cước biển hàng xuất chiều từ Việt Nam ra nước ngoài (cước vận tải quốc tế):

+ Thuế GTGT: Áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng là dịch vụ vận tải quốc tế, có đầy đủ chứng từ theo quy định tại khoản 2.c Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. Trường hợp nếu không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2.c Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì tính thuế GTGT theo tỷ lệ 3% trên doanh thu tính thuế.

+ Thuế TNDN: Tỷ lệ tính thuế TNDN theo tỷ lệ 2% trên doanh thu tính thuế.

  • Phí bảo hiểm và phí đại lý hàng hóa:

+ Thuế GTGT: Tính thuế GTGT theo tỷ lệ 5% trên doanh thu tính thuế.

+ Thuế TNDN: Tính thuế TNDN theo tỷ lệ 5% trên doanh thu tính thuế.

Đ nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế phát sinh, đối chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực hiện theo đúng quy định.

Cục Thuế TP Hải Phòng có ý kiến để Công ty TNHH Chuỗi cung ứng Quốc tế Tân Hoa Viễn biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Ban lãnh đạo;

- Phòng NVDTPC, TTKT2;

- Website Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTHT (6b).

KT. CỤC TRƯỞNG

KT. PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

Vũ Huy Khuê

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi