Dưới đây là bản tin dành cho Kế toán tuần từ 06 - 12/01/2025:
STT | Văn bản | Nội dung | Ngày ban hành |
Thuế thu nhập doanh nghiệp | |||
1 | Công văn 6367/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp | Việc tính tiền chậm nộp đối với số thuế TNDN tạm nộp thiếu theo tỷ lệ quy định do cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định đối với toàn bộ số thuế phải nộp của Công ty (bao gồm cả số thuế phải nộp tại địa bàn nhận phân bổ) theo quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 80/2021/TT-BTC. | 31/12/2024 |
2 | Công văn 73/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp | Trường hợp doanh nghiệp có hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng. | 07/01/2025 |
3 | Công văn 72/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp | Trường hợp Công ty thực hiện kê khai thuế TNDN theo phương pháp doanh thu, chi phí có hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì không phải nộp tờ khai thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh (mẫu 02/TNDN) mà chỉ phải kê khai tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN) và tạm nộp thuế TNDN theo quý (người nộp thuế nếu thực hiện kê khai thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu mới phải nộp tờ khai thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh). | 07/01/2025 |
Thuế giá trị gia tăng | |||
4 | Công văn 25/CTDNO-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đắk Nông về hướng dẫn ưu đãi thuế, hoàn thuế | Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư hoặc cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới theo quy định của Luật đầu tư tại địa bàn cùng tỉnh nơi đóng trụ sở chính đang trong giai đoạn đầu tư, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong giai đoạn đầu tư lũy kế chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên và đáp ứng điều kiện quy định của pháp luật về hoàn thuế thì được hoàn thuế giá trị gia tăng. Về hồ sơ và thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Thông tư số 13/2023/TT-BTC ngày 28/02/2023 của Bộ Tài chính). | 03/01/2025 |
5 | Công văn 99/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng | Trường hợp Cục Thuế đã thực hiện hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì Cục Thuế thực hiện thu hồi số thuế GTGT đã hoàn chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo đúng quy định của Luật Thuế GTGT và pháp luật quản lý thuế | 08/01/2025 |
6 | Công văn 19/CTTQU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu | Trường hợp Công ty vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội địa và có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên, nếu đáp ứng đủ điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của pháp luật thuế thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC, số thuế giá trị gia tăng được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định như sau: | 08/01/2025 |
Thuế thu nhập cá nhân | |||
7 | Công văn 49/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa về nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân | Về nguyên tắc, thu nhập chịu thuế TNCN khi quyết toán là tổng thu nhập tiền luơng, tiền công thuộc diện chịu thuế TNCN từ tất cả các nguồn của cá nhân trong năm; tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế của nguời lao động phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ, trừ truờng hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế và truờng hợp tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động. | 03/01/2025 |
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế | |||
8 | Công văn 26/CTCTH-TTHT của Cục Thuế tỉnh Cần Thơ về việc hướng dẫn chính sách thuế | - Trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót theo quy định tại Điều 47 Luật quản lý thuế so 38/2019/QH14 được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số khoản bởi khoản 6 Điều 6 Luật số 56/2024/QH15. | 03/01/2025 |
Để cập nhật nhanh nhất các văn bản pháp luật về thuế - kế toán, mời bạn đọc tham gia Group Zalo VBPL - Thuế, Kế toán của LuatVietnam và nhận thông báo hằng ngày.