Lỗi không dán phù hiệu xe bị phạt bao nhiêu tiền?

Phù hiệu xe là mẫu giấy hoặc mẫu tem mà những xe hoạt động kinh doanh vận tải hiện nay bắt buộc phải dán khi lưu thông trên đường. Vậy trường hợp xe không dán phù hiệu thì bị phạt thế nào?


Loại xe nào bắt buộc phải dán phù hiệu khi lưu thông?

Theo khoản 1 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được cấp phù hiệu, biển hiệu cho xe ô tô phù hợp với loại hình kinh doanh đã được cấp phép.

Phù hiệu xe được cấp theo mẫu quy định và phải được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe, ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định.

Cùng theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP, những loại xe kinh doanh vận tải sau đây phải dán phù hiệu gồm:

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định: Dán phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”;

- Xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách: Dán phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”;

- Xe buýt: Dán phù hiệu “XE BUÝT”;

- Xe taxi: Dán phù hiệu “XE TAXI”;

- Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng: Dán phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”;

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng:

+ Công-ten-nơ: Dán phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”;

+ Xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc: Dán phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”

+ Xe ô tô tải và xe taxi tải: Dán phù hiệu “XE TẢI”. 

loi khong dan tem phu hieu

Mức phạt lỗi không dán tem phù hiệu (Ảnh minh họa)


Lỗi không dán phù hiệu bị phạt bao nhiêu tiền?

Hiện nay, tình trạng điều khiển xe kinh doanh vận tải không có phù hiệu vẫn diễn ra ở nhiều nơi. Đây là hành vi trái pháp luật và có thể bị lực lượng Cảnh sát giao thông xử phạt vi phạm hành trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

Cụ thể, theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, đối với xe kinh doanh vận tải không dán phù hiệu mà lưu thông trên đường, không chỉ tài xế bị phạt mà ngay cả chủ xe cũng đồng thời bị xử phạt theo các mức sau:

Phương tiện

Mức phạt lỗi không gắn phù hiệu

Người điều khiển phương tiện

Chủ xe

Cá nhân

Tổ chức

Xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự

05 - 07 triệu đồng

(Điểm b khoản 7 Điều 23)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

(Điểm e khoản 8 Điều 23)

06 - 08 triệu đồng

(Điểm h khoản 9 Điều 30)

12 - 16 triệu đồng

(Điểm h khoản 9 Điều 30)

Xe ô tô tải, máy kéo (cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa

05 - 07 triệu đồng

(Điểm d khoản 6 Điều 24)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

(Điểm e khoản 8 Điều 23)

06 - 08 triệu đồng

(Điểm h khoản 9 Điều 30)

12 - 16 triệu đồng

(Điểm h khoản 9 Điều 30)


Dù có phù hiệu nhưng vẫn bị phạt trong các trường hợp sau

Như đã đề cập ở trên, trường hợp xe kinh doanh vận tải không gắn phù hiệu thì cả tài xế và đơn vị kinh doanh vận tải đều bị xử phạt. Tuy nhiên trong các trường hợp sau đây, dù gắn phù hiệu xe nhưng vẫn bị phạt:

1 - Gắn phù hiệu xe đã hết giá trị sử dụng

Hiện nay, giá trị sử dụng của phù hiệu xe theo khoản 2 Điều 22 Nghị định 10/2020 như sau:

- 07 năm: Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải, phù hiệu cấp cho xe trung chuyển;

- Theo thời gian đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải: Từ 01 - 07 năm nhưng không quá niên hạn sử dụng của phương tiện;

- Không quá 30 ngày: Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Tết Nguyên đán;

- Không quá 10 ngày: Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng.

2 - Sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp

Cũng theo Nghị định 10/2020, việc cấp phù hiệu xe sẽ do Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh vận tải cho cơ sở kinh doanh đó thực hiện. Do đó, nếu phù hiệu được cấp bởi cơ quan khác sẽ bị coi là không đúng thẩm quyền.

Với các lỗi này, người điều khiển phương tiện và chủ xe đều bị xử phạt như lỗi không gắn phù hiệu cho xe.

Trên đây là quy định về mức phạt lỗi không gắn tem phù hiệu cho xe. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900 6192 để được hỗ trợ.

>> Thủ tục cấp phù hiệu xe kinh doanh vận tải mới nhất
Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ. Dưới đây là quy định liên quan về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025.