Thời gian gần đây, trên đường phố xuất hiện nhiều biển số xe “lạ” gây tò mò cho người đi đường. Đó là do từ ngày 01/8/2020, Thông tư 58 của Bộ Công an có hiệu lực, đã thay đổi một số đặc điểm của biển số xe so với trước đây.
Tiêu chí | Quy định cũ (Thông tư 15) | Quy định mới (Thông tư 58) |
Chất liệu | Bằng kim loại, có sơn phản quang, ký hiệu bảo mật; đối với biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy | Bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm, riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy. |
Kích thước biển số ô tô | Ô tô có 2 biển (1 dài, 1 ngắn), kích thước như sau: - Loại biển số dài có chiều cao 110 mm, chiều dài 470 mm - Loại biển số ngắn có chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm. Trường hợp thiết kế của xe không lắp được 1 biển ngắn và 1 biển dài thì được đổi sang 2 biển số dài hoặc 2 biển số ngắn | Ô tô được gắn 2 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm. |
Kích thước biển số xe máy | Biển số xe mô tô, gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm | Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm |
Màu biển | - Xe cơ quan Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước…: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M - Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” - Xe cá nhân, doanh nghiệp: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z - Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt | - Xe cơ quan Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước…: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M - - Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” - Xe cá nhân, doanh nghiệp: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z - Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt - Xe hoạt động kinh doanh vận tải: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z |
Chữ và số trên biển số ô tô | - Chiều cao của chữ và số: 80 mm - Chiều rộng của chữ và số: 40 mm - Nét đậm của chữ và số: 10 mm. - Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm | - Chiều cao của chữ và số: 63 mm - Chiều rộng của chữ và số: 38 mm - Nét đậm của chữ và số: 10 mm - Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14mm; rộng 10mm - Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10mm x 10mm. Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48mm |
Chữ và số trên biển số xe máy | - Chiều cao của chữ và số: 55 mm - Chiều rộng của chữ và số: 22 mm. - Nét đậm của chữ và số: 7 mm. - Khoảng cách giữa các chữ và số: 5 mm. Khoảng cách giữa các số thứ tự đăng ký là 12 mm | - Chiều cao của chữ và số: 55 mm - Chiều rộng của chữ và số: 22 mm - Nét đậm của chữ và số: 7 mm - Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm - Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7mm x 7mm |
Vị trí ký hiệu trên biển số ô tô | - Biển số dài: Cảnh sát hiệu dập phía trên của gạch ngang, cách mép trên biển số 5 mm - Biển số ngắn: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa, số ký hiệu địa phương đăng ký, cách mép trái biển số 5 mm | - Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số - Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48mm - Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số - Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5mm |
Vị trí ký hiệu trên biển số xe máy | Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm | - Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số - Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm - Khoảng cách giữa các chữ và số: + Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm + Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10mm; Nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm |
>> Mới nhất: Bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành
>> Ký hiệu biển số ô tô, xe máy của 63 tỉnh, thành (mới nhất)