Được trả lại thuế thu nhập cá nhân đã nộp trong 2 trường hợp sau

Sắp đến thời hạn quyết toán thuế, ngoài việc nộp thuế đủ và đúng thời hạn thì người nộp thuế cũng nên biết những trường hợp được trả lại thuế thu nhập cá nhân (hoàn thuế), vì nếu không có yêu cầu hoàn thuế thì số thuế đã nộp sẽ chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo.


2 trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân

Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau:

“a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

Theo đó, có 02 trường hợp hoàn thuế phổ biến là:

- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.

- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.

Ví dụ: Tháng 01/2020, anh A vì được thưởng Tết nên trong tháng có phát sinh số thuế phải nộp nhưng khi quyết toán thuế thì tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công của anh A trong năm 2020 dưới 132 triệu đồng.

Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC, khi thuộc trường hợp hoàn thuế thì việc hoàn thuế chỉ được thực hiện khi có đủ 02 điều kiện sau:

- Cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán (điều kiện này người nộp thuế không cần quan tâm vì khi nộp thuế đã có mã số thuế cá nhân).

- Cá nhân phải có yêu cầu hoàn thuế.

Lưu ý:

- Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

- Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.

Như vậy, hoàn thuế thu nhập cá nhân không phải là thủ tục bắt buộc vì nếu có số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau; trường hợp cá nhân muốn hoàn thuế phải có mã số thuế và có đề nghị hoàn thuế.

trả lại thuế thu nhập cá nhânĐược trả lại thuế thu nhập cá nhân đã nộp trong 2 trường hợp (Ảnh minh họa)

Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thủ tục hoàn thuế được quy định như sau:

Trường hợp 1: Hoàn thuế thông qua nơi trả thu nhập (hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế)

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo Mẫu số 01/ĐNHT.

- Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

Bước 2. Nộp hồ sơ hoàn thuế

Bước 3: Tiếp nhận, xử lý

Bước 4: Hoàn thuế

Trường hợp 2: Cá nhân trực tiếp hoàn thuế (cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế)

Thời điểm yêu cầu hoàn thuế: Mặc dù pháp luật thuế thu nhập cá nhân không có quy định nhưng căn cứ vào trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân thì thời điểm yêu cầu hoàn thuế là khi quyết toán thuế.

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo Mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.

Sau khi nộp hồ sơ quyết toán thuế thì cơ quan thuế sẽ tiếp nhận yêu cầu hoàn thuế và thực hiện hoàn trả cho người nộp thuế.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

** Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập

Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế (theo khoản 3 Điều 58 Thông tư 156/2013/TT-BTC).

Kết luận: Cá nhân được trả lại thuế thu nhập cá nhân (hoàn thuế) trong 02 trường hợp là số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp và đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế. Tuy nhiên, chỉ hoàn thuế khi có yêu cầu, nếu không sẽ được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo.

Nếu có vướng mắc về thuế thu nhập cá nhân, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>> Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công mới nhất

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.