*Thuế trước bạ là cách thường gọi của người dân dùng để chỉ lệ phí trước bạ.
Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định căn cứ tính lệ phí trước bạ:
Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) sẽ khác nhau tùy từng đối tượng. Cụ thể, mức lệ phí trước bạ đối với nhà ở, ô tô, xe máy được quy định như sau:
1. Mức nộp thuế trước bạ nhà đất
Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với nhà, đất là 0,5%.
Theo đó, lệ phí trước bạ đối với nhà đất hay mức nộp thuế trước bạ nhà đất được tính theo công thức:Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong các trường hợp cụ thể được quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022 như sau:Lệ phí trước bạ nhà, đất = 0.5% x giá tính lệ phí trước bạ
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ | = | Giá đất tại Bảng giá đất | x Thời hạn thuê đất |
70 năm |
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định số 53/2011/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Mức nộp thuế trước bạ ô tô
Tương tự như lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, lệ phí trước bạ ô tô cũng được tính theo công thức:
Lệ phí trước bạ ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô được Bộ Tài chính quy định cụ thể với từng loại xe.
Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phải giá niêm yết, thông thường sẽ thấp hơn giá niêm yết.
- Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022 quy định mức thu theo tỷ lệ (%) của từng loại ô tô như sau:
Loại xe | Mức thu theo tỷ lệ % |
Xe nộp lần đầu | |
Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự. | 2% |
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) Lưu ý: Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này. | 10% (xem tại Nghị quyết của từng tỉnh thành để biết mức thu cụ thể) |
Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg. | Mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống. |
Ô tô điện chạy pin | - Trong vòng 03 năm kể từ ngày 01/3/2022: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%. |
Xe nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi áp dụng mức thu là 2% |
Lưu ý: Từ ngày 01/9/2024 đến hết ngày 30/11/2024, mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước được giảm 50% mức thu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 109/2024/NĐ-CP.
3. Mức nộp thuế trước bạ xe máy
Lệ phí trước bạ xe máy được tính theo công thức:
Lệ phí trước bạ xe máy = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy được Bộ Tài chính quy định cụ thể với từng loại xe.
- Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
- Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn áp dụng mức thu 5% thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
4. Thời hạn nộp thuế trước bạ
Điều 4 Nghị định 10/2022 quy định, tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ.
5. Hồ sơ, thủ tục khai nộp thuế trước bạ
* Khai, nộp thuế trước bạ nhà đất
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Nộp tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
- Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.
- Đối với tổ chức: Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.
Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ
* Khai, nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) cho Cơ quan Thuế khi đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Nơi nộp hồ sơ:
- Nộp tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nếu khai lệ phí trước bạ ô tô.
- Nộp tại Chi cục thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nếu khai lệ phí trước bạ xe máy.
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ, gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
- Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp
- Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an xác nhận (đối với khi đăng ký sang tên - mua xe cũ)
- Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
- Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Ngoài ra hiện nay, người dân có thể dễ dàng nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy theo hình thức điện tử qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia (http://dichvucong.gov.vn).
Trên đây là quy định về cách tính, hướng dẫn khai nộp thuế trước bạ đối với nhà đất, ô tô, xe máy. Nếu bạn đọc có vướng mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ nhanh nhất.