Thuế trước bạ 2021: Mức nộp, hồ sơ và hạn nộp

Thuế trước bạ là khoản tiền phải nộp khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, ô tô, xe máy. Mặc dù có căn cứ tính giống nhau (giá tính lệ phí trước bạ x tỷ lệ %) nhưng cách tính khác nhau.

- Thuế trước bạ là cách thường gọi của người dân dùng để chỉ lệ phí trước bạ.

1. Mức nộp thuế trước bạ nhà đất

* Khi chuyển nhượng mà giá chuyển nhượng trong hợp đồng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 140/2016/NĐ-CP, trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển nhượng.

Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng nhà, đất trong trường hợp này được xác định như sau:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng

* Áp dụng khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định hoặc khi tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận lần đầu

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Tuy nhà và đất đều có mức thu là 0.5% nhưng giá tính lệ phí trước bạ của nhà và đất trong trường hợp này là khác nhau, cụ thể:

** Mức nộp đối với đất

Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01 m2 tại Bảng giá đất)

Lưu ý: Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ

=

Giá đất tại Bảng giá đất

x

Thời hạn thuê đất

70 năm

** Mức nộp đối với nhà ở

Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại)

Trong đó:

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Riêng:

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của UBND cấp tỉnh.

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.

- Giá 01 m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 01 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành.

- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành.

2. Mức nộp thuế trước bạ ô tô

Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ ô tô được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)

Theo công thức trên, để tính được lệ phí trước bạ phải nộp thì phải biết giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ (%) nộp lệ phí trước bạ, cụ thể:

- Giá tính lệ phí trước bạ khi mua ô tô được Bộ Tài chính quy định cụ thể với từng loại xe.

Để biết rõ giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe hãy xem tại file đính kèm theo các quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.

Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phải giá niêm yết, thông thường sẽ thấp hơn giá niêm yết.

- Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Khoản 5 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định mức thu theo tỷ lệ (%) của từng loại ô tô như sau:

TT

Loại xe

Mức thu theo tỷ lệ %

1

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự.

2%

2

Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu.

Lưu ý: Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương thì HĐND cấp tỉnh được điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 15%.

10%

(xem tại Nghị quyết của từng tỉnh thành để biết mức thu cụ thể)

3

Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu.

Mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

4

Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi.

2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 ô tô/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống.

* Thuế trước bạ khi mua, nhận tặng cho xe cũ

Xem chi tiết: Cách tính thuế trước bạ ô tô mới nhất

thuế trước bạCách tính thuế trước bạ nhà đất, ô tô, xe máy (Ảnh minh họa)

3. Mức nộp thuế trước bạ xe máy

* Thuế trước bạ khi đăng ký lần đầu (mua mới)

- Mức thu đối với thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh, thị xã

Thành phố trực thuộc trung ương gồm: TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ

Căn cứ Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy lần đầu được tính như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%

Theo đó, để tính được số tiền phải nộp cần biết giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe.

Bộ Tài chính đã ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe được đính kèm trong các quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.

Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán xe máy (giá bán của các đại lý thường cao hơn giá tính lệ phí trước bạ).

- Mức thu đối với các khu vực còn lại

Công thức tính lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy lần đầu tại các khu vực còn lại như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

Lưu ý: Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.

* Thuế trước bạ khi mua, nhận tặng cho xe máy

Xem chi tiết: Cách tính thuế trước bạ xe máy mới nhất

4. Thời hạn nộp thuế trước bạ

* Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo. Nếu quá thời hạn trên mà chưa nộp thì phải nộp tiền chậm nộp với mức 0,03%/ngày/số tiền chậm nộp.

* Thời hạn đăng ký xe và nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

- Thời hạn đăng ký xe

Khoản 4 Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định trách nhiệm của chủ xe như sau:

“Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số”.

Để đăng ký quyền sở hữu xe máy (đăng ký lần đầu, đăng ký sang tên) người dân phải nộp lệ phí trước bạ.

- Thời hạn nộp lệ phí trước bạ

Căn cứ khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo. Nếu quá thời hạn trên mà chưa nộp thì phải nộp tiền chậm nộp với mức 0,03%/ngày/số tiền chậm nộp.

Tóm lại, mặc dù quy định về đăng ký xe và nộp lệ phí trước bạ chưa có sự thống nhất nhưng trên thực tế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy có hiệu lực phải khai, nộp lệ phí trước bạ để thực hiện thủ tục đăng ký xe.

5. Những trường hợp được miễn thuế trước bạ

* Miễn lệ phí trước bạ nhà đất

Căn cứ Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP (một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 20/2019/NĐ-CP), khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở trong những trường hợp sau đây thì được miễn lệ phí trước bạ, cụ thể:

- Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.

Xem thêm: 19 trường hợp được miễn lệ phí trước bạ

* Miễn lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

Căn cứ Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và điểm c, d khoản 3 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, ô tô, xe máy thuộc các trường hợp sau đây được miễn lệ phí trước bạ:

- Ô tô, xe máy là tài sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:

+ Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.

+ Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc 02 đối tượng trên, nhưng được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Ô tô, xe máy là tài sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông qua việc nhượng, bán tài sản cho thuê thì bên thuê được miễn nộp lệ phí trước bạ;

Trường hợp công ty cho thuê tài chính mua ô tô, xe máy của đơn vị có ô tô, xe máy đã nộp lệ phí trước bạ sau đó cho chính đơn vị bán ô tô, xe máy thuê lại thì công ty cho thuê tài chính được miễn nộp lệ phí trước bạ.

- Ô tô, xe máy là tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe khi đăng ký lại được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:

+ Ô tô, xe máy đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng xe nay đổi Giấy chứng nhận đăng ký xe mới mà không thay đổi chủ sở hữu ô tô, xe máy.

+ Ô tô, xe máy của doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cổ phần hóa thành công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

+ Ô tô, xe máy đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe của hộ gia đình khi phân chia theo quy định của pháp luật cho các thành viên hộ gia đình đăng ký lại.

+ Ô tô, xe máy của tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe khi được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe do Giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng.

- Ô tô, xe máy của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:

+ Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp tác xã đem ô tô, xe máy của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã hoặc khi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể hoặc phân chia hoặc rút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên ô tô, xe máy mà tổ chức, cá nhân thành viên đã góp trước đây.

+ Ô tô, xe máy của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điều động ô tô, xe máy trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Ô tô, xe máy của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Ô tô, xe máy của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ sở hữu.

- Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chở xe); xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường, xe hút bụi, xe hút chất thải; xe chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.

- Phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.

6. Hồ sơ, thủ tục khai nộp thuế trước bạ

* Khai, nộp thuế trước bạ nhà đất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

- Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.

- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.

Bước 2: Nộp hồ sơ

- Đối với hộ gia đình, cá nhân:

+ Nộp tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

+ Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.

- Đối với tổ chức: Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.

Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ

* Khai, nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) cho Cơ quan Thuế khi đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Nơi nộp hồ sơ:

+ Nộp tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nếu khai lệ phí trước bạ ô tô.

+ Nộp tại Chi cục thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nếu khai lệ phí trước bạ xe máy.

- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ, gồm:

+ Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.

+ Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp

+ Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an xác nhận (đối với khi đăng ký sang tên - mua xe cũ)

+ Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

+ Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Mặc dù có quy định như trên nhưng trên thực tế tại Công văn 3027/TCT-DNNCN ngày 29/7/2020 của Tổng cục Thuế về việc mở rộng triển khai nộp lệ phí trước bạ điện tử và trao đổi dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy thì việc nộp lệ phí trước bạ được thực hiện theo hình thức điện tử như sau:

- Điều kiện thực hiện

Để nộp lệ phí trước bạ điện tử thì người nộp phải đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

+ Có tài khoản đã đăng ký trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) và tài khoản này đã được liên kết với tài khoản ngân hàng. Khi đó, có thể thực hiện nộp lệ phí trước bạ qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Lưu ý: Có thể thực hiện nộp lệ phí trước bạ từ tài khoản của người nộp lệ phí trước bạ (chủ phương tiện) hoặc nộp thay thông qua tài khoản của cá nhân khác đăng ký trên Cổng Dịch vụ công Quốc Gia.

+ Có tài khoản đã đăng ký dịch vụ thanh toán điện tử (Internet Banking) tại một trong các Ngân hàng Vietcombank, Vietinbank, Agribank, VPBank, MBBank, TPBank, BIDV. Người nộp có thể thực hiện nộp lệ phí trước bạ qua các Ngân hàng này.

- Hướng dẫn khai lệ phí trước bạ điện tử

Bước 1: Khai lệ phí trước bạ

Bước 2: Nộp thuế

Bước 3: Nhận tin nhắn từ Tổng cục Thuế để đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký

Xem chi tiết tại: Hướng dẫn khai, nộp thuế trước bạ điện tử

Trên đây là quy định về cách tính, hướng dẫn khai nộp thuế trước bạ đối với nhà đất, ô tô, xe máy. Nếu bạn đọc có vướng mắc, vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>> Sang tên xe máy: Hồ sơ, thủ tục và phí phải nộp

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục