Có đúng sẽ truy tài sản cá nhân nếu hộ kinh doanh không nộp phạt hành chính?
Điều 4 Nghị định 296/2025/NĐ-CP quy định về nguồn tiền khấu trừ và tài sản kê biên đối với hộ kinh doanh, hộ gia đình, tổ hợp tác bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Khấu trừ tiền, kê biên tài sản, trả chi phí cho hoạt động cưỡng chế từ tiền, tài sản chung của hộ kinh doanh, hộ gia đình, tổ hợp tác.
Trường hợp tài sản chung không đủ để thi hành quyết định cưỡng chế thì khấu trừ tiền, kê biên tài sản của các thành viên trong hộ kinh doanh, hộ gia đình, tổ hợp tác, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc pháp luật có liên quan quy định khác.
Như vậy, nếu hộ kinh doanh không đủ tài sản sản để khấu trừ tiền, kê biên tài sản, trả chi phí cho hoạt động cưỡng chế nộp phạt vi phạm hành chính, cơ quan nhà nước có thể sẽ truy tài sản cá nhân của người tham gia hộ kinh doanh để chi trả.

Tổng hợp mức phạt hành chính về thuế, hóa đơn đối với hộ kinh doanh
Bảng tổng hợp mức phạt hành chính về thuế
STT | Hành vi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
|---|---|---|---|
1 | Vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày. | Từ 1.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
2 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày nhưng có/không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế. | Từ 500.000 đồng đến 7.000.000 đồng | Điều 11 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
3 | Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trong hồ sơ thuế, các phụ lục kèm theo tờ khai thuế có/không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế (không dẫn đến thiếu thuế hoặc tăng số tiền miễn, giảm, hoàn). | Từ 500.000 đồng đến 8.000.000 đồng | Điều 12 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
4 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày trở lên. | Từ 2.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng | Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
5 | Cung cấp thông tin xác định nghĩa vụ thuế quá hạn từ 05 ngày; Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, chính xác thông tin khi được yêu cầu. | Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | Điều 14 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
6 | Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra; Chậm cung cấp hồ sơ; Không ký biên bản kiểm tra; Tự ý tháo bỏ niêm phong; Không thực hiện quyết định niêm phong tài liệu, kho hàng... | Từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | Điều 15 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
7 | Khai sai căn cứ tính thuế, sử dụng hóa đơn không hợp pháp... dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn. | 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn quy định | Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
8 | Trốn thuế: Không nộp hồ sơ đăng ký/khai thuế; Không ghi sổ kế toán; Không lập hóa đơn; Sử dụng hóa đơn/chứng từ không hợp pháp; Kinh doanh trong thời gian tạm ngừng... | Từ 1 đến 3 lần số thuế trốn | Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
Bảng tổng hợp mức xử phạt hành chính về hóa đơn đối với hộ cá nhân kinh doanh:
STT | Hành vi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
|---|---|---|---|
1 | Vi phạm về lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ: Không lập hóa đơn; Lập sai thời điểm; Lập không theo thứ tự; Lập hóa đơn khi tạm ngừng kinh doanh; Hóa đơn máy tính tiền không kết nối dữ liệu. | Từ 500.000 đồng đến 80 triệu đồng | Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 310/2025/NĐ-CP |
2 | Vi phạm về khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn: Khai báo quá thời hạn từ 01 ngày hoặc không thực hiện khai báo theo quy định. | Từ 1.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | Điều 25 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
3 | Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn: Hóa đơn đã lập (đã kê khai thuế); Hóa đơn lập sai/xóa bỏ; Hóa đơn đã phát hành/đã mua nhưng chưa lập. | Từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | Điều 26 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
4 | Vi phạm về hủy, tiêu hủy hóa đơn: Quá thời hạn quy định; Hủy không đúng trình tự, thủ tục; Không hủy hóa đơn hết hạn sử dụng hoặc hóa đơn điện tử sai sót. | Từ 2.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | Điều 27 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
5 | Sử dụng hóa đơn không hợp pháp: Sử dụng hóa đơn không hợp pháp hoặc sử dụng không hợp pháp hóa đơn theo quy định. | Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | Điều 28 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
6 | Vi phạm về lập, gửi thông báo báo cáo về hóa đơn: Nộp quá thời hạn từ 01 ngày; Lập sai/thiếu nội dung; Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn. | Từ 1.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng | Điều 29 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
7 | Vi phạm về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử: Chuyển chậm quá 01 ngày; Chuyển không đầy đủ số lượng hóa đơn; Không chuyển dữ liệu cho cơ quan thuế. | Từ 2.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng | Điều 30 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
8 | Vi phạm về cung cấp dịch vụ hóa đơn: Cung cấp phần mềm tự in/hóa đơn điện tử không đảm bảo nguyên tắc hoặc thiếu nội dung quy định. | Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | Điều 31 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
Trên đây là thông tin về: Có đúng sẽ truy tài sản cá nhân nếu hộ kinh doanh không nộp phạt hành chính?
RSS






