[Tổng hợp] Mức hỗ trợ thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên cả nước

Từ ngày 01/7/2024, lực lượng trật tự thôn sẽ bắt đầu được hưởng tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng. Vậy mức hỗ trợ thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự các tỉnh thành trên cả nước thế nào?

Mức hỗ trợ thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên cả nước

Theo Điều 23 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023 số 30/2023/QH15 (chính thức áp dụng từ 01/7/2024), quy định về hỗ trợ và bồi dưỡng cho người tham gia như sau:

- Người tham gia lực lượng này sẽ được hưởng tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế theo mức do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Như vậy, mức hỗ trợ này là không giống nhau giữa các tỉnh, thành.

- Người tham gia lực lượng cũng sẽ được hỗ trợ và bồi dưỡng khi được cử đi bồi dưỡng và thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của cấp có thẩm quyền, hoặc khi được điều động để đi thực hiện nhiệm vụ.

Mức hỗ trợ thành viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự trên cả nước

Mức hỗ trợ thành viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự trên cả nước. (Ảnh minh họa)

LuatVietnam tổng hợp mức hỗ trợ cho các thành viên Tổ Trật tự thôn các tỉnh thành trên cả nước trong bảng dưới đây:

STT

Tỉnh, thành

Mức hỗ trợ cho thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự cơ sở
(Trật tự thôn)

Căn cứ

1

An Giang

Dự chi:

Tổ trưởng 2,7 triệu đồng/tháng;

Tổ phó: 2,34 triệu đồng/tháng ;

Tổ viên 1,98 triệu đồng/tháng

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 4,7 triệu đồng/người/tháng.

Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 4,4 triệu đồng/người/tháng.

Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 4 triệu đồng/người/tháng.

Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND ngày 25/6/2024

3

Bạc Liêu

- Hỗ trợ hằng tháng:

Tổ trưởng: 40% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng;

Tổ phó: 35% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng;

Tổ viên: 32% mức lương tối thiểu vùng/người.

Nghị quyết số 06/2024/NQ-HĐND

4

Bắc Giang

Tổ trưởng hưởng 0,9 mức lương cơ sở (2.106.000 đồng)

Tổ phó hưởng 0,45 mức lương cơ sở. (1.053.000 đồng)

Tổ viên hưởng 0,33 mức lương cơ sở. (772.000 đồng)

Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND

5

Bắc Kạn

Tổ trưởng hưởng 1,25 triệu đồng/người/tháng.

Tổ phó hưởng 1,1 triệu đồng/người/tháng.

Tổ viên hưởng 1 triệu đồng/người/tháng.

6

Bắc Ninh

Đề xuất mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự:

- Tổ trưởng, được hỗ trợ bằng 0,68 mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn công tác

- Tổ phó, được hỗ trợ bằng 0,60 mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn công tác

- Tổ viên, được hỗ trợ bằng 0,52 mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn công tác.

7

Bến Tre

- Tổ trưởng là 2,2 triệu đồng/người/tháng,

- Tổ phó là 2 triệu đồng/người/tháng,

- Tổ viên là 1,8 triệu đồng/người/tháng.

8

Bình Dương

- Tổ trưởng được hưởng 5 triệu đồng/người/tháng;

- Tổ phó hưởng 4,7 triệu đồng/người/tháng; Tổ viên hưởng 4,5 triệu đồng/người/tháng.

- Mức hỗ trợ bồi dưỡng khi được triệu tập, tuần tra ban đêm 150.000 đồng/người/đêm

9

Bình Định

Mỗi tháng Tổ trưởng được nhận 1,44 triệu đồng/người, Tổ phó 1,26 triệu đồng/người, Tổ viên 1,08 triệu đồng/người.

10

Bình Phước

Tổ trưởng: Hỗ trợ bằng 1,0 mức lương tối thiểu vùng/người/tháng

Tổ phó: Hỗ trợ bằng 0,8 mức lương tối thiểu vùng/người/tháng

Tổ viên: Hỗ trợ bằng 0,6 mức lương tối thiểu vùng/người/tháng

Nghị quyết 02/2024/NQ-HDND

11

Bình Thuận

Mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với Tổ trưởng 1.800.000 đồng/tháng;

Tổ phó: 1.620.000 đồng/tháng;

Tổ viên: 1.440.000 đồng/tháng.

12

Cà Mau

Dự chi:

Tổ trưởng hưởng 35% lương tối thiểu vùng/người/tháng.

Tổ phó hưởng 32% lương tối thiểu vùng/người/tháng.

Tổ viên hưởng 29% lương tối thiểu vùng/người/tháng.

13

Cần Thơ

Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ hằng tháng bằng 0,8 nhân với mức lương cơ sở; Tổ trưởng tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được hỗ trợ thêm 300.000 đồng/người/tháng; tổ phó được hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng.

14

Cao Bằng

Hỗ trợ tổ viên tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1 triệu đồng/người/tháng.

Hỗ trợ tổ phó tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1,1 triệu đồng/người/tháng;

Hỗ trợ tổ trưởng tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1,3 triệu đồng/người/tháng;

Nghị quyết số 32/2024/NQ-HĐND

15

Đà Nẵng

Mức tiền hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho lực lượng tham gia bảo vệ ANTT ở cơ sở, cụ thể tổ trưởng bằng 1,0 mức lương cơ sở; tổ phó bằng 0,8 mức lương cơ sở; tổ viên bằng 0,6 mức lương cơ sở.

Mức hỗ trợ đóng BHYT năm 2024 là 486.000 đồng/người/năm, mức hỗ trợ các năm tiếp theo được thực hiện theo mức lương cơ sở mới (nếu có).

16

Đắk Lắk

Dự chi:

Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở hằng tháng lần lượt là 1,8 triệu đồng, 1,5 triệu đồng, 1,3 triệu đồng.

17

Đắk Nông

Mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng (đã bao gồm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế):

Đối với Tổ trưởng hỗ trợ 35% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng; Đối với Tổ phó hỗ trợ 33% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng; Đối với Tổ viên hỗ trợ 31% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.

18

Điện Biên

Dự chi:

Tổ trưởng hưởng mức hỗ trợ 1,1 triệu đồng/tháng

Tổ phó hưởng mức hỗ trợ 1,05 triệu đồng/tháng

Tổ viên hưởng mức hỗ trợ 1 triệu đồng/tháng

19

Đồng Nai

Tổ trưởng hưởng 3 triệu đồng/người/tháng.

Tổ phó hưởng 2,7 triệu đồng/người/tháng.

Tổ viên hưởng 2,4 triệu đồng/người/tháng.

20

Đồng Tháp

Dự chi:

Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 60% mức lương tối thiểu vùng.

Tổ phó Tổ bảo vệ: 55% mức lương tối thiểu vùng.

Tổ viên: 50% mức lương tối thiểu vùng.

21

Gia Lai

Tiếp tục cập nhật

22

Hà Giang

Đối với tổ viên tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 700.000 đồng/tháng.

Đối với tổ phó tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1triệu đồng/tháng.

Đối với Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1,3 triệu đồng/tháng.

Nghị quyết 33/2024/NQ-HĐND

23

Hà Nam

Tiếp tục cập nhật

24

Hà Nội

Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được hỗ trợ mức 2.520.000 đồng/người/tháng; hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội mức 234.000 đồng/người/tháng, bảo hiểm y tế mức 54.000 đồng/người/tháng.

Tổ trưởng tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được hỗ trợ thêm 300.000 đồng/người/tháng; tổ phó được hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng.

25

Hà Tĩnh

Tiếp tục cập nhật

26

Hải Dương

- Mức hỗ trợ đối với người giữ chức vụ tổ trưởng : 1,6 triệu đồng/người/tháng.

- Mức hỗ trợ đối với người giữ chức vụ tổ phó: 1,4 triệu đồng/người/tháng.

- Mức hỗ trợ đối với người giữ chức vụ tổ viên: 1,2 triệu đồng/người/tháng.

Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND

27

Hải Phòng

Dự chi:

Đối với thôn có từ 100% quy mô số hộ gia đình trở lên hoặc thôn ở khu vực biên giới, hải đảo:

Tổ trưởng hưởng 1,5 mức lương cơ bản

Tổ phó hưởng 1,2 mức lương cơ bản

Tổ viên hưởng 10,9 mức lương cơ bản

Đối với các thôn còn lại:

Tổ trưởng hưởng 1,3 mức lương cơ bản

Tổ phó hưởng 1,0 mức lương cơ bản

Tổ viên hưởng 0,7 mức lương cơ bản

28

Hậu Giang

- Tổ trưởng 1,5 triệu đồng/tháng;

- Tổ phó 1,3 triệu đồng/tháng;

- Tổ viên 1,1 triệu đồng/tháng.

29

Hòa Bình

Tổ trưởng: 2 triệu đồng/tháng.

Tổ phó: 1,8 triệu đồng/tháng.

Tổ viên: 1,6 triệu đồng/tháng.

30

Hưng Yên

Tổ trưởng được hưởng 2,340.000 triệu đồng/tháng

Tổ phó được hưởng 1,98triệu đồng/tháng

Tổ viên được hưởng 1,62 triệu đồng/tháng

31

Khánh Hòa

Tiếp tục cập nhật

32

Kiên Giang

- Tổ trưởng là 1,8 triệu đồng/người/tháng.

- Tổ phó 1,6 triệu đồng/người/tháng.

- Tổ viên 1,4 triệu đồng/người/tháng.

33

Kon Tum

Tiếp tục cập nhật

34

Lai Châu

Tiếp tục cập nhật

35

Lâm Đồng

Tiếp tục cập nhật

36

Lạng Sơn

- Tổ trưởng hưởng 1,3 triệu đồng/tháng.

- Tổ phó hưởng 1,2 triệu đồng/tháng

- Tổ viên hưởng 1,1 triệu đồng/tháng

37

Lào Cai

Đối với thôn, tổ dân phố đạt chuẩn quy mô số hộ gia đình trở lên:

Tổ trưởng hưởng mức 1,4 triệu đồng/tháng; Tổ phó hưởng mức 1,3 triệu đồng/tháng; Tổ viên hưởng mức 1,2 triệu đồng/tháng.

Đối với thôn, tổ dân phố chưa đạt chuẩn quy mô số hộ gia đình theo quy định sẽ hưởng như sau:

Tổ trưởng hưởng mức 1,3 triệu đồng/tháng; Tổ phó hưởng 1,2 triệu đồng/tháng; Tổ viên hưởng 1,1 triệu đồng/tháng.

Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND

38

Long An

Người tham gia Tổ BVANTTCS được hưởng hỗ trợ thường xuyên hàng tháng là 1,8 triệu đồng/người/tháng; hỗ trợ theo trình độ đào tạo; bồi dưỡng khi được trưng dụng thực hiện nhiệm vụ hoặc cử bồi dưỡng, huấn luyện.

Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND

39

Nam Định

- Tổ trưởng Tổ bảo vệ ANTT là 1,5 triệu đồng/tháng.

- Tổ phó là 1,4 triệu đồng/tháng.

- Tổ viên là 1,3 triệu đồng/tháng.

40

Nghệ An

Mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với Tổ trưởng (kiêm Phó Trưởng thôn, xóm, khối, bản) là 2 triệu đồng/tháng;

Tổ phó: 1,2 triệu đồng/tháng;

Tổ viên: 1,1 triệu đồng/tháng.

41

Ninh Bình

Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự 1,5 triệu đồng/tháng

Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự 1,3 triệu đồng/tháng

Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự 1,1 triệu đồng/tháng.

Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND tỉnh Ninh Bình

42

Ninh Thuận

- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự là 1.440.000 đồng.

- Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự là 1.260.000 đồng.

- Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự là 1.080.000 đồng. .

Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND

43

Phú Thọ

Tổ trưởng được hưởng mức hỗ trợ hằng tháng: 1.100.000 đồng;

Tổ phó được hưởng mức hỗ trợ hằng tháng: 1.050.000 đồng;

Tổ viên được hưởng mức hỗ trợ hằng tháng: 1.000.000 đồng.

44

Phú Yên

Đề xuất mức hỗ trợ:

Tại vùng III:

Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 50% lương tối thiểu vùng (50% x 3.640.000= 1.820.000đ).

Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 40 % lương tối thiểu vùng (40% x 3.640.000= 1.456.000đ).

Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 30% lương tối thiểu vùng (30% x 3.640.000= 1.092.000đ).

Vùng IV:

Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 60% lương tối thiểu vùng (60% x 3.250.000đ=1.950.000đ).

Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 50 % lương tối thiểu vùng (50% x 3.250.000đ=1.620.000đ).

Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 30% lương tối thiểu vùng (30% x 3.250.000đ=975.000đ).

Ngoài ra, lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự cơ sở ở Phú Yên còn được đề xuất mức hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

45

Quảng Bình

- Tổ trưởng được hỗ trợ 40% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.

- Tổ phó được hỗ trợ 37% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.

- Tổ viên được hỗ trợ 35% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.

46

Quảng Nam

Tổ trưởng trật tự thôn ở Quảng Nam hưởng 1,0 mức lương cơ sở (tương đương 2,34 triệu đồng), tổ phó hưởng 0,9 mức lương cơ sở (tương đương 2.106.000 đồng), tổ viên hưởng 0,8 mức lương cơ sở (tương đương 1.872.000 đồng).

47

Quảng Ngãi

- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên 1,5 triệu đồng/người/tháng.

- Tổ phó được hưởng mức hỗ trợ 1,4 triệu đồng/người/tháng.

- Thành viên của tổ được hưởng mức hỗ trợ 1,3 triệu đồng/người/tháng

48

Quảng Ninh

Đề xuất mức phụ cấp hàng tháng:

- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1,0 mức lương cơ sở/người. - Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 0,9 mức lương cơ sở/người.

- Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 0,8 mức lương cơ sở/người.

49

Quảng Trị

Tổ trưởng tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở hưởng 1.180.000 đồng/tháng.

Tổ phó tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở hưởng 1.090.000 đồng/tháng.

Tổ viên tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở hưởng 1.000.000 đồng/tháng.

Nghị quyết số 38/2024/NQ-HĐND

50

Sóc Trăng

Tổ trưởng được hưởng 1.380.000 đồng/người/tháng

Tổ phó được hưởng 1.207.500 đồng/người/tháng

Tổ viên được hưởng 1.035.000 đồng/người/tháng

51

Sơn La

STT

Chức danh

Mức hỗ trợ/người/tháng

Bản loại I

Bản loại II

Bản loại III

1

Tổ trưởng

1.200.000

1.150.000

1.100.000

2

Tổ phó

1.150.000

1.100.000

1.050.000

3

Tổ viên

1.100.000

1.050.000

1.000.000

52

Tây Ninh

Mức tiền hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với:

- Tổ trưởng là 2.160.000 đồng;

- Tổ phó là 1.800.000 đồng;

- Tổ viên là 1.500.000 đồng.

53

Thái Bình

Tổ trưởng được hưởng 1,5 triệu đồng.

Tổ phó hưởng 1,4 triệu đồng.

Tổ viên hưởng 1,3 triệu đồng.

54

Thái Nguyên

TT

Chức danh

Xóm có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên

Xóm, tổ dân phố còn lại

1

Tổ trưởng

1.350.000

1.250.000

2

Tổ phó

1.250.000

1.150.000

3

Tổ viên

1.150.000

1.050.000

55

Thanh Hoá

STT

Chức danh

Thôn, tổ dân phố loại 1
(Hệ số so với lương cơ sở)

Thôn, tổ dân phố loại 2, loại 3
(Hệ số so với lương cơ sở)

1

Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự

0,7

0,65

2

Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự

0,65

0,6

3

Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự

0,6

0,56

56

Thừa Thiên Huế

- Tổ trưởng Tổ Bảo vệ ANTT là 1.880.000 đồng/tháng/người;

- Tổ phó Tổ bảo vệ ANTT là 1.520.000 đồng/tháng/người; - Tổ viên Tổ bảo vệ ANTT là 1.160.000 đồng/tháng/người. Mức hỗ trợ này đã bao gồm hỗ trợ kinh phí đóng BHXH tự nguyện, kinh phí đóng BHYT.

Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Tổ bảo vệ ANTT: Đối với Tổ bảo vệ ANTT ở thôn, tổ dân phố loại 1 và loại 2 được hỗ trợ kinh phí hoạt động 3.000.000 đồng/tổ/năm. Đối với Tổ bảo vệ ANTT ở thôn, tổ dân phố loại 3 được hỗ trợ kinh phí hoạt động 2.000.000 đồng/tổ/năm.

57

Tiền Giang

Dự chi:

Tổ Trưởng hưởng mức 2.340.000 đồng/người/tháng.

Tổ Phó hưởng mức 1.638.000 đồng/người/tháng.

Thành viên hưởng mức 1.170.000 đồng/người/tháng.

58

TP.HCM

Tổ trưởng được hưởng mức hỗ trợ hàng tháng là 6,5 triệu đồng/người/tháng;

Tổ phó hưởng 6,3 triệu đồng/người/tháng;

Tổ viên hưởng 6 triệu đồng/người/tháng.

59

Trà Vinh

Tổ trưởng được hưởng mức hỗ trợ 1.800.000 đồng/người/tháng.

Tổ phó được hưởng mức hỗ trợ 1.600.000 đồng/người/tháng.

Tổ viên được hưởng mức hỗ trợ hằng tháng 1.400.000 đồng/người/tháng.

60

Tuyên Quang

Dự chi: Tổ trưởng: 0,7 lần mức lương cơ sở

Tổ phó: 0,5 lần mức lương cơ sở

Tổ viên: 0,4 lần mức lương cơ sở

61

Vĩnh Long

- Tổ trưởng: 1.400.000 đồng/người/tháng;

- Tổ phó: 1.300.000 đồng/người/tháng;

- Tổ viên: 1.200.000 đồng/người/tháng.

62

Vĩnh Phúc

Người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, vị trí tổ trưởng sẽ được hỗ trợ 2.200.000 đồng/người/tháng, tổ phó 2.000.000 đồng/người/tháng và tổ viên là 1.800.000 đồng/người/tháng.

63

Yên Bái

Tổ trưởng được hỗ trợ 1.400.000 đồng/người/tháng;

Tổ phó được hỗ trợ 1.300.000 đồng/người/tháng;

Tổ viên được hỗ trợ 1.200.000 đồng/người/tháng.

Trật tự thôn có bằng cấp có thêm tiền hỗ trợ

Không chỉ hỗ trợ tiền hàng tháng cho trật tự thôn, một số tỉnh còn chi thêm tiền cho trật tự thôn có bằng cấp như:

Tỉnh Long An

HĐND tỉnh này vừa thông qua Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và các điều kiện bảo đảm để triển khai Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An.

Theo đó, mỗi thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được hưởng hỗ trợ thường xuyên hàng tháng là 1.800.000/người/tháng. Tỉnh này có thêm mức hỗ trợ cho trật tự thôn theo bằng cấp.

  • Tốt nghiệp sơ cấp chuyên môn, nghiệp vụ: Hỗ trợ 450.000 đồng/người/tháng.
  • Tốt nghiệp trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ: Hỗ trợ 850.000 đồng/người/tháng.
  • Tốt nghiệp cao đẳng chuyên môn, nghiệp vụ: Hỗ trợ: 1.150.000 đồng/người/tháng.
  • Tốt nghiệp đại học chuyên môn, nghiệp vụ trở lên hoặc đại học chính trị: Được hỗ trợ 1.450.000 đồng/người/tháng.

Tỉnh Đồng Nai

Tại Nghị quyết quy định về tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng đối với Tổ bảo vệ an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Đồng Nai quy định mức phụ cấp, hỗ trợ hàng tháng đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.

Ngoài mức hỗ trợ ở bảng trên, thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự còn được hỗ trợ theo trình độ đào tạo như sau::

  • Có bằng đại học hưởng 1.500.000 đồng/người/tháng.
  • Có bằng cao đẳng hưởng 1.200.000 đồng/người/tháng.
  • Có bằng trung cấp hưởng 1.000.000 đồng/người/tháng.

Trên đây là thông tin về Mức hỗ trợ thành viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự trên cả nước.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chất thải rắn công nghiệp thông thường là gì?

Chất thải rắn công nghiệp thông thường là gì?

Chất thải rắn công nghiệp thông thường là gì?

Với sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp, lượng chất thải rắn thông thường ngày càng tăng cao, đòi hỏi các biện pháp quản lý và xử lý hiệu quả. Vậy chất thải rắn công nghiệp thông thường là gì? Chủ nguồn thải và chủ thu gom, vận chuyển loại chất thải này phải tuân thủ những quy định gì?

Theo Nghị định 50, có cần xây dựng phương án cứu nạn, cứu hộ cơ sở nữa không?

Theo Nghị định 50, có cần xây dựng phương án cứu nạn, cứu hộ cơ sở nữa không?

Theo Nghị định 50, có cần xây dựng phương án cứu nạn, cứu hộ cơ sở nữa không?

Nghị định 50/2024/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung nhiều quy định về phòng cháy, chữa cháy. Theo Nghị định mới này, doanh nghiệp có cần xây dựng phương án cứu nạn, cứu hộ cơ sở nữa không? AI Luật đã làm rõ vấn đề này.