1. Điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội
Chiều 14/6/2024, trường THPT chuyên Ngoại ngữ thuộc trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội đã chính thức công bố vào lớp 10 năm học năm 2024-2025.
Theo đó, tiếng Pháp năm nay có điểm chuẩn cao nhất với hệ chuyên 25,12 điểm, hệ chuyên có học bổng là 30,95 điểm. Tiếng Nhật và Tiếng Anh chung 25 điểm. Thấp nhất là Tiếng Hàn với 23,14 điểm.
Điểm chuẩn vào lớp 10 trường THPT chuyên Ngoại ngữ năm 2024 như sau:
TT | NGÀNH HỌC | MÃ | KHỐI THI | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN | |
---|---|---|---|---|---|
HỆ CHUYÊN CÓ HỌC BỔNG | HỆ CHUYÊN | ||||
1 | Tiếng Anh | 701 | D1 | 29.56 | 25.00 |
2 | Tiếng Nga | 702 | D1 | 27.50 | 23.50 |
3 | Tiếng Pháp | 703 | D1 | 30.95 | 24.03 |
D3 | 29.24 | 25.12 | |||
4 | Tiếng Trung | 704 | D1 | 29.19 | 24.77 |
D4 | 28.80 | 23.17 | |||
5 | Tiếng Đức | 705 | D1 | 28.92 | 24.74 |
D5 | 30.13 | 23.35 | |||
6 | Tiếng Nhật | 706 | D1 | 28.99 | 25.00 |
D6 | 28.94 | 23.16 | |||
7 | Tiếng Hàn | 707 | D1 | 28.46 | 24.39 |
D7 | 28.38 | 23.14 |
2. Điểm chuẩn lớp 10 TP. HCM
Điểm chuẩn vào lớp 10 công lập của 108 trường THPT ở Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
STT | Trường THPT | Điểm NV1 | Điểm NV2 | Điểm NV3 |
Quận 1 | ||||
1 | Trưng Vương | 21,5 | 21,75 | 22 |
2 | Bùi Thị Xuân | 23,5 | 24,5 | 24,75 |
3 | Ten Lơ Man | 18,25 | 19 | 20 |
4 | Năng khiếu TDTT | 13,5 | 14,5 | 15,5 |
5 | Lương Thế Vinh | 20,25 | 20,75 | 21 |
Quận 3 | ||||
6 | Lê Quý Đôn | 23,25 | 24,25 | 25 |
7 | Nguyễn Thị Minh Khai | 24,25 | 24,5 | 24,75 |
8 | Lê Thị Hồng Gấm | 14,25 | 14,75 | 15,5 |
9 | Marie Curie | 20 | 21,25 | 21,5 |
10 | Nguyễn Thị Diệu | 15,5 | 16,25 | 16,5 |
Quận 4 | ||||
11 | Nguyễn Trãi | 13,25 | 13,75 | 14,5 |
12 | Nguyễn Hữu Thọ | 16,25 | 17,25 | 17,5 |
Quận 5 | ||||
13 | Trung học Thực hành Sài Gòn | 21,75 | 22 | 22,75 |
14 | Hùng Vương | 19,25 | 19,75 | 20,5 |
15 | Trung học thực hành - ĐHSP | 22,5 | 23 | 24 |
16 | Trần Khai Nguyên | 21,25 | 21,5 | 22 |
17 | Trần Hữu Trang | 14,25 | 14,5 | 15,5 |
Quận 6 | ||||
18 | Mạc Đĩnh Chi | 23,25 | 23,5 | 23,75 |
19 | Bình Phú | 21 | 21,5 | 21,75 |
20 | Nguyễn Tất Thành | 17,75 | 18 | 18,25 |
21 | Phạm Phú Thứ | 15,5 | 16 | 16,75 |
Quận 7 | ||||
22 | Lê Thánh Tôn | 18,5 | 18,75 | 19,25 |
23 | Tân Phong | 13,75 | 14,25 | 15,25 |
24 | Ngô Quyền | 20,25 | 20,5 | 20,75 |
25 | Nam Sài Gòn | 20,25 | 20,75 | 21 |
Quận 8 | ||||
26 | Lương Văn Can | 13,5 | 14,25 | 14,5 |
27 | Ngô Gia Tự | 12 | 12,5 | 13,5 |
28 | Tạ Quang Bửu | 14,25 | 15 | 15,5 |
29 | Nguyễn Văn Linh | 11,25 | 11,75 | 12,75 |
30 | Võ Văn Kiệt | 16,25 | 16,75 | 17,5 |
31 | Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 13,25 | 14 | 15 |
TP Thủ Đức | ||||
32 | Giồng Ông Tố | 18,5 | 18,75 | 19 |
33 | Thủ Thiêm | 14,5 | 15,5 | 15,75 |
34 | Nguyễn Huệ | 17 | 17,25 | 17,5 |
35 | Phước Long | 18,5 | 18,75 | 19 |
36 | Long Trường | 12,25 | 13 | 13,75 |
37 | Nguyễn Văn Tăng | 11,75 | 12 | 12,25 |
38 | Dương Văn Thì | 16,25 | 16,5 | 16,75 |
39 | Nguyễn Hữu Huân | 23,75 | 24 | 24,25 |
40 | Thủ Đức | 21,5 | 22,75 | 23 |
41 | Tam Phú | 19 | 19,5 | 19,75 |
42 | Hiệp Bình | 15 | 16 | 17 |
43 | Đào Sơn Tây | 12,75 | 13 | 14,25 |
44 | Linh Trung | 15,5 | 16 | 16,75 |
45 | Bình Chiểu | 13,25 | 14,25 | 15 |
Quận 10 | ||||
46 | Nguyễn Khuyến | 19,5 | 20,25 | 20,5 |
47 | Nguyễn Du | 21,25 | 22 | 22,25 |
48 | Nguyễn An Ninh | 15 | 15,25 | 16 |
49 | THCS-THPT Diên Hồng | 15,25 | 16 | 16,75 |
50 | THCS-THPT Sương Nguyệt Anh | 13,5 | 14,25 | 15 |
Quận 11 | ||||
51 | Nguyễn Hiền | 19 | 19,75 | 20,75 |
52 | Trần Quang Khải | 17 | 17,5 | 18 |
53 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 15,5 | 16,5 | 17,25 |
Quận 12 | ||||
54 | Võ Trường Toản | 21,25 | 21,75 | 22 |
55 | Trường Chinh | 18,25 | 19 | 19,75 |
56 | Thạnh Lộc | 16,5 | 17,25 | 18,25 |
Quận Bình Thạnh | ||||
57 | Thanh Đa | 14,75 | 15,5 | 16,5 |
58 | Võ Thị Sáu | 21 | 22 | 23 |
59 | Gia Định | 24,5 | 24,75 | 25 |
60 | Phan Đăng Lưu | 15,75 | 16,5 | 16,75 |
61 | Trần Văn Giàu | 17,25 | 17,75 | 18 |
62 | Hoàng Hoa Thám | 19,25 | 20,25 | 20,5 |
Quận Gò Vấp | ||||
63 | Gò Vấp | 17,25 | 17,75 | 18,25 |
64 | Nguyễn Công Trứ | 21,25 | 21,5 | 22 |
65 | Trần Hưng Đạo | 20,5 | 21,25 | 21,5 |
66 | Nguyễn Trung Trực | 18,25 | 18,75 | 19,5 |
Quận Phú Nhuận | ||||
67 | Phú Nhuận | 23,5 | 23,75 | 24,25 |
68 | Hàn Thuyên | 15,25 | 16,25 | 17,75 |
Quận Tân Bình | ||||
69 | Tân Bình | 20,25 | 20,5 | 21,25 |
70 | Nguyễn Chí Thanh | 20,25 | 21,25 | 21,5 |
71 | Nguyễn Thượng Hiền | 25,5 | 25,75 | 26 |
72 | Nguyễn Thái Bình | 17,25 | 18 | 18,25 |
Quận Tân Phú | ||||
73 | Trần Phú | 23,5 | 23,75 | 24 |
74 | Tây Thạnh | 21,75 | 22,75 | 23,25 |
75 | Lê Trọng Tấn | 20,25 | 20,5 | 20,75 |
Quận Bình Tân | ||||
76 | Vĩnh Lộc | 17 | 17,25 | 17,5 |
77 | Nguyễn Hữu Cảnh | 19 | 19,5 | 19,75 |
78 | Bình Hưng Hòa | 18,25 | 18,75 | 19,5 |
79 | Bình Tân | 15,25 | 15,75 | 16,5 |
80 | An Lạc | 15,75 | 16 | 16,75 |
Huyện Bình Chánh | ||||
81 | Bình Chánh | 12 | 12,5 | 13,25 |
82 | Tân Túc | 12,75 | 13,25 | 13,75 |
83 | Vĩnh Lộc B | 14,25 | 15 | 15,25 |
84 | Năng khiếu TDTT Bình Chánh | 11,5 | 12,75 | 13,5 |
85 | Phong Phú | 11 | 11 | 11 |
86 | Lê Minh Xuân | 13,25 | 14 | 14,25 |
87 | Đa Phước | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
Huyện Cần Giờ | ||||
88 | THCS-THPT Thạnh An | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
89 | Bình Khánh | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
90 | Cần Thạnh | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
91 | An Nghĩa | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
Huyện Củ Chi | ||||
92 | Củ Chi | 14,75 | 15,25 | 15,75 |
93 | Quang Trung | 11,25 | 11,5 | 11,5 |
94 | An Nhơn Tây | 10,5 | 10,75 | 11 |
95 | Trung Phú | 14,75 | 15 | 15,25 |
96 | Trung Lập | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
97 | Phú Hòa | 12 | 13,5 | 13,5 |
98 | Tân Thông Hội | 14 | 14,75 | 15 |
Huyện Hóc Môn | ||||
99 | Nguyễn Hữu Cầu | 23 | 23,25 | 23,75 |
100 | Lý Thường Kiệt | 19,75 | 20,25 | 20,5 |
101 | Bà Điểm | 18,75 | 19,25 | 19,5 |
102 | Nguyễn Văn Cừ | 15 | 15,75 | 16 |
103 | Nguyễn Hữu Tiến | 18 | 18,25 | 18,5 |
104 | Phạm Văn Sáng | 16,25 | 17,5 | 17,75 |
105 | Hồ Thị Bi | 16,5 | 17,25 | 17,5 |
Huyện Nhà Bè | ||||
106 | Long Thới | 12,75 | 13 | 13,25 |
107 | Phước Kiển | 11,25 | 11,5 | 12,25 |
108 | Dương Văn Dương | 13 | 13,25 | 13,5 |
3. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Hưng Yên
Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập năm học 2024 - 2025. Theo đó, trường THPT Văn Lâm có điểm chuẩn cao nhất là 31,5 điểm.
Trường có điểm chuẩn cao nhất năm 2023 là THPT Trưng Vương bất ngờ tụt mạnh khi chỉ lấy 27,2 điểm cho năm 2024.
Mức điểm trúng tuyển được tính là tổng điểm của bài thi toán, ngữ văn nhân hệ số 2 và tiếng Anh hệ số 1. Các thí sinh trúng tuyển vào trường THPT là thí sinh đạt điểm chuẩn và tất cả các bài thi đều đạt trên 1,0 điểm.
Điểm chuẩn lớp 10 trường chuyên:
4. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Ninh Bình
Tại Ninh Bình, các trường có điểm chuẩn trúng tuyển cao là: Trường THPT Đinh Tiên Hoàng: 18,45 điểm; Trường THPT Nguyễn Huệ: 17,85 điểm; Trường THPT Hoa Lư A: 17,5 điểm...
5. Điểm chuẩn lớp 10 thành phố Cần Thơ
Theo thông báo điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 tại Thành phố Cần Thơ, điểm chuẩn tại các trường trên địa bàn dao động từ 9,5 đến 38,9 điểm.
Điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là trường THPT Thực hành Sư phạm - Đại học Cần Thơ với 38,9 điểm. Kế đến là điểm chuẩn của trường THPT Châu Văn Liêm với 37,15 điểm và trường THPT Nguyễn Việt Hồng với 33,95 điểm. Hầu hết các trường có điểm chuẩn cao đều thuộc quận Ninh Kiều.
Trong khi đó, nhiều trường lại có mức điểm chuẩn chỉ khoảng 10 điểm. Hai trường có điểm chuẩn thấp nhất là trường THPT Giai Xuân, trường THCS và THPT Thới Thạnh với 9,5 điểm. Kế đến là trường THCS và THPT Thạnh Thắng với 10,20 điểm; trường THPT Thạnh An với 11,45 điểm.
6. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Phú Yên
Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2024 hệ công lập không chuyên đối với các trường tổ chức thi tuyển. Trong đó, trường THPT Nguyễn Huệ có điểm chuẩn cao nhất là 32,75 điểm, trường THPT Lê Hồng Phong lấy điểm chuẩn thấp nhất là 14,75 điểm.
Điểm chuẩn chi tiết như sau:
Theo thông báo, Trường THPT Nguyễn Huệ có điểm chuẩn cao nhất là 32,75 điểm, thấp nhất là Trường THPT Lê Hồng Phong lấy 14,75 điểm.
7. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Bình Thuận
Ngày 19/6/2024, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10.
Theo đó, trường có điểm chuẩn cao nhất là Trường THPT Phan Bội Châu với 32 điểm. Trường có điểm chuẩn thấp nhất là trường THPT Ngô Quyền với 7,75 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Bình Thuận như sau:
8. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Hòa Bình
Điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Hòa Bình năm học 2024 - 2025 đã được Sở Giáo dục tỉnh này công bố.
Trường có điểm chuẩn cao nhất là THPT Công nghiệp với 28,5 điểm. Trường THPT Mai Châu B có điểm chuẩn thấp nhất là 10 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Hòa Bình:
9. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Bắc Ninh
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 THPT năm 2024-2025.
Theo đó, Trường THPT Thuận Thành số 1 có điểm chuẩn tuyển sinh cao nhất tỉnh với 35,70 điểm. Trường có điểm chuẩn thấp nhất là Trường THPT Lương Tài số 2 với 19,66 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Bắc Ninh như sau:
Điểm chuẩn lớp 10 trường THPT chuyên Bắc Ninh:
10. Điểm chuẩn lớp 10 Đà Nẵng
Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng công bố điểm chuẩn vào lớp 10:11. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Đồng Nai
Điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2024 - 2025 của tỉnh Đồng Nai như sau:
STT | Trường | Điểm chuẩn |
1 | Trường THPT Ngô Quyền | 39,50 |
2 | Trường THPT Trấn Biên | Nguyện vọng 1 (NV1): 37,75 NV2: 38,75 |
3 | Trường THPT Lê Hồng Phong | NV1: 36,75 NV2: 38,50 |
4 | Trường THPT Nguyễn Trãi | NV1: 35,25 NV2: 36,50 |
5 | Trường THPT Nam Hà | NV1: 35 NV2: 36,50 NV3 37,50 |
6 | Trường THPT Tam Hiệp | NV1: 35,50 NV2: 36,75 |
7 | Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh | NV1: 34,75 NV2: 35,75 |
8 | Trường THPT Chu Văn An | NV1: 32,25, NV2 34,75, NV3 37 |
9 | Trường phổ thông sư phạm thực hành | NV1: 33 NV2: 35 NV3: 36,50 |
10 | Trường THPT Tam Phước | NV1: 31,75 NV2: 34,25 NV3:36,25 |
11 | Trường THPT Thống Nhất (huyện Thống Nhất) | 20 |
12 | Trường THPT Đoàn Kết (huyện Tân Phú) | 18,75 |
13 | Trường THPT Tân Phú (huyện Định Quán) | 21 |
14 | Trường THPT Xuân Lộc | 30,50 |
15 | Trường THPT Trị An (huyện Vĩnh Cửu) | 21,50 |
16 | Trường THPT Thống Nhất A (huyện Trảng Bom) | 32 |
17 | Trường THPT Ngô Sỹ Liên (huyện Trảng Bom) | 29,25 |
18 | Trường THPT Long Khánh (thành phố Long Khánh) | 34,25 |
19 | Trường THPT Long Thành (huyện Long Thành) | 30,25 |
20 | Trường THTHPT Phước Thiền (huyện Nhơn Trạch) | 27 |
12. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Long An
Tại Long An, điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 - 2025 đang dần được các trường công bố tại bảng tin nhà trường, trang website, các trang mạng xã hội Facebook, Zalo của nhà trường.
Theo Cổng thông tin của Ủy ban nhân dân huyện Bến Lức, các trường THPT công lập trên địa bàn huyện Bến Lức đã công bố điểm chuẩn.
Cụ thể, Trường THPT Nguyễn Trung Trực - Bến Lức đối với lớp chất lượng cao điểm chuẩn là 39,25 điểm. Đối với hệ phổ thông công lập, điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 là 15,50 điểm, gồm tổng điểm của 3 môn thi: văn, toán, tiếng anh và không nhân hệ số.
Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ, điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 hệ giáo dục phổ thông năm học 2024 - 2025 không nhân hệ số là 14,50 điểm. Đối với hệ giáo dục thường xuyên, trường xét tuyển 45 chỉ tiêu, dành cho học sinh đăng ký thi tuyển sinh lớp 10 vào Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ mà không trúng tuyển hệ giáo dục phổ thông và không có môn điểm 0.
Trường THPT Gò Đen, điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 hệ giáo dục phổ thông là 11,75 điểm và cũng xét tuyển 45 học sinh hệ giáo dục thường xuyên cho học sinh đăng ký thi tuyển sinh lớp 10 vào Trường THPT Gò Đen mà không trúng tuyển hệ giáo dục phổ thông.
Trường THCS & THPT Lương Hòa điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 hệ giáo dục phổ thông có tổng điểm là 11,75 điểm. Hệ giáo dục thường xuyên xét tuyển 45 học sinh.
13. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Phú Thọ
Đối với hệ không chuyên, Trường THPT Việt Trì có điểm chuẩn sơ bộ cao nhất với 22,2 điểm; Trường THPT Minh Hòa có điểm chuẩn sơ bộ thấp nhất với 11,25 điểm.
Đối với điểm chuẩn sơ bộ vào trường THPT Chuyên Hùng Vương, điểm xét tuyển cao nhất là môn chuyên Hóa học với 44,4 điểm; điểm xét tuyển thấp nhất là môn chuyên Tin học với 34,05 điểm.
14. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Quảng Ninh
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh đã thống kê số lượng trúng tuyển, bảng điểm chuẩn sơ bộ và danh sách xét tuyển của các trường THPT công lập tuyển sinh bằng phương thức thi tuyển.
Cụ thể, ở hệ không chuyên, các trường THPT có điểm chuẩn sơ bộ cao nhất tỉnh Quảng Ninh lần lượt: Trường THPT Hòn Gai là 37 điểm; Trường THPT Uông Bí là 32,25 điểm; Trường THPT Bãi Cháy là 31,5 điểm; Trường THPT Cẩm Phả là 30,75 điểm; Trường THPT Hoàng Quốc Việt là 30,5 điểm; Trường THPT Ngô Quyền là 30,25 điểm…
Đối với điểm chuẩn sơ bộ vào Trường THPT Chuyên Hạ Long, điểm cao nhất là lớp chuyên Toán 38,5 điểm; thấp nhất là lớp chuyên Tiếng Pháp 19,65 điểm.
15. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Ninh Thuận
Sở Giáo dục tỉnh Ninh Thuận cho biết, đã có công bố kết quả điểm thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2024 - 2025 vào ngày 16/6/2024.
Kết quả điểm thi đã được Sở Giáo dục gửi về các trường để công khai cho học sinh theo dõi. Ngoài ra, các thí sinh cũng có thể tra cứu kết quả điểm thi qua hình thức trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của sở.
Trên đây là thông tin về: Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 của các tỉnh, thành.