1. Danh sách các trường Đại học phía Bắc xét học bạ THPT 2022
STT |
Tên trường |
Điều kiện xét tuyển học bạ |
Thời gian nhận hồ sơ |
1 |
Đại học Ngoại thương |
Dành cho 03 nhóm đối tượng: - (1) Thí sinh tham gia thi học sinh giỏi quốc gia (hoặc tham gia cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường); - (2) Thí sinh đạt giải (nhất, nhì, ba) học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12; - (3) Thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên. |
|
2 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
Ngành đào tạo giáo viên: Hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 03 năm đạt từ giỏi trở lên,...; Ngành ngoài Sư phạm: Hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 03 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên. |
|
3 |
Đại học Thương Mại |
Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ đối với thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia |
|
4 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) với tổng chỉ tiêu dự kiến là ~15%. |
|
5 |
Đại học Thủy Lợi |
Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình (ĐTB) 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển |
|
6 |
Đại học Y tế công cộng |
Xét tuyển dựa vào vào kết quả học tập THPT |
|
7 |
Đại học công nghệ giao thông vận tải |
Thí sinh có tổng điểm của Tổ hợp xét tuyển môn học cả năm lớp 12 >= 18.0 |
Từ 15/3/2022 -20/7/2022 |
8 |
Học viện chính sách và phát triển |
Thí sinh học tại các trường THPT Chuyên có ĐTB chung học tập lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên; ĐTB cộng tổng kết năm của 03 môn lớp 12 thuộc đạt từ 7,5, riêng ngành Quản lí nhà nước từ 7 điểm. |
|
9 |
Đại học Điện lực |
Xét kết quả học tập các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. |
Từ 15/02/2022 đến 20/06/2022 |
10 |
Đại học Huế |
ĐTB chung mỗi môn học của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt 18 điểm trở lên |
|
11 |
Đại học Nông lâm Bắc Giang |
ĐTB 05 học kỳ từ 6 điểm hoặc ĐTB 03 môn cả năm lớp 12 từ 23 điểm (Toán nhân 2) |
Từ 15/01/2022 |
12 |
Đại học Công nghệ Đông Á |
Xét tuyển dựa trên học bạ THPT |
|
13 |
Đại học Hòa Bình |
Dùng kết quả 03 môn trong tổ hợp xét tuyển của 03 học kỳ (02 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12). Sử dụng kết quả học tập lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển. |
|
14 |
Đại học Phenikaa |
Điểm tổ hợp xét tuyển: Khối ngành Kỹ thuật - Công nghệ (trừ ngành KT robot và trí tuệ nhân tạo ĐT song ngữ Việt - Anh), khoa học máy tính, vật lý tài năng): 21 điểm; Khối ngành Sức khỏe; Khối ngành Kinh tế - kinh doanh, khoa học xã hội: 20 điểm; Ngôn ngữ (đk ĐTB môn ngoại ngữ từ 6.5 điểm) |
|
15 |
Đại học Hùng Vương |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT; lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. |
|
16 |
Đại học Thái Bình |
Xét tuyển kết quả học bạ THPT lớp 12, tổng điểm 03 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 15 điểm. |
Từ tháng 3/2022 |
17 |
Đại học Nguyễn Trãi |
Điểm xét tuyển từ 18 điểm: Tổng ĐTB cả năm lớp 12; Tổng ĐTB 3 học kỳ gồm kì 1, kì 2 lớp 11, kì 1 lớp 12 |
|
18 |
Đại học Lương Thế Vinh |
Tổng ĐTB cả năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đạt từ 15,0 điểm trở lên trong đó không có môn nào có điểm trung bình nhỏ hơn 3,5 điểm; |
|
19 |
Đại học Tài chính - kế toán |
Tổng ĐTB năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên; Tổng ĐTB 05 học kỳ xét tuyển (trừ học kỳ II năm lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên |
Từ 15/4/2022 |
20 |
Đại học Công nghiệp Vinh |
Tổ hợp môn xét tuyển lớp 12 hoặc lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 đạt từ 17 điểm trở lên. |
|
21 |
Đại học Nông lâm - ĐH Thái Nguyên |
ĐTB học tập lớp 11 (Học kỳ 1 + Học kỳ 2 × 2) ≥ 15; Điểm TBC học kỳ 1 lớp 11 + điểm TBC học kỳ 2 lớp 11 + điểm TBC học kỳ 1 lớp 12 ≥ 15; Điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) + điểm TBC học kỳ 2 (lớp 12) x 2 ≥ 15. |
3 đợt, từ 4/5/2022 |
22 |
Đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
Thí sinh tốt nghiệp THPT, có tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc năm học lớp 12 ba môn học bạ trong tổ hợp xét tuyển ≥ 16,0 điểm. |
Từ 01/01/2022 |
23 |
Đại học Khoa học Công nghệ Hà Nội |
Điểm trung bình cộng các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin của năm học lớp 11, lớp 12 từ 6.5/10 trở lên. |
Từ 21/02/2022 |
24 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định |
Trung bình điểm tổng kết học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 các môn xét tuyển từ 15 điểm trở lên. |
|
25 |
Đại học Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) với tổng chỉ tiêu dự kiến tối thiểu 10 %. |
|
26 |
Đại học Sư phạm nghệ thuật trung ương |
ĐTB môn 05 học kì đầu tiên bậc THPT của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký đạt từ 5 điểm trở lên. |
Từ tháng 01/2022 - 30/5/2022 |
27 |
Đại học Tân Trào |
Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT |
Từ 26/01 - 30/7/2022 |
28 |
Đại học Khoa học - ĐH Huế |
Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên (ĐTB chung học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 của mỗi môn) |
|
29 |
Đại học Kinh tế - ĐH Huế |
Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên (ĐTB chung học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 của mỗi môn) |
|
30 |
Đại học Luật - ĐH Huế |
Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên (ĐTB chung học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 của mỗi môn) |
|
31 |
Đại học FPT |
Đạt xếp hạng Top 40 theo học bạ THPT năm 2022 |
|
32 |
Đại học Thủ đô Hà Nội |
ĐTB cộng các môn học có trong tổ hợp xét tuyển lớp 12 tối thiểu là 8,0 trở lên |
|
33 |
Đại học Hoa Lư |
Ngành ngoài Sư phạm: Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm; Ngành đào tạo giáo viên: Học lực lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8 trở lên và tổng ĐTB cả năm lớp 12 tổ hợp xét tuyển với điểm năng khiếu từ 24 trở lên |
|
34 |
Học viện nông nghiệp Việt Nam |
Tổng ĐTB cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) 03 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 20,0 điểm trở lên. |
|
35 |
Đại học Hạ Long |
Điểm trung bình cả năm lớp 11 và ĐTB học kỳ 1 lớp 12 |
|
36 |
Đại học Đông Đô |
Xét tuyển dựa trên kết quả tổng điểm trung bình học tập lớp 12 |
Đợt 01 từ 01/4/2022 |
37 |
Đại học Thành Đông |
Điểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm của lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 các môn tổ hợp xét tuyển > 18 điểm |
Từ 10/2/2022 |
38 |
Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội |
Điểm học bạ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển; Điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển |
Đợt 01 trước 31/3/2022 |
39 |
Đại học Thành Đô |
Tổng ĐTB 03 môn xét tuyển của 03 học kỳ (02 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18 điểm trở lên. |
18/02 - 28/4/2022 |
40 |
Đại học Vinh |
Ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 từ 18 điểm (ngành ngôn ngữ Anh cần có điểm môn Anh từ 6,5 điểm); Đào tạo giáo viên: ĐTB cộng theo tổng tổ hợp xét tuyển của lớp 12 từ 8,0 trở lên, học lực lớp 12 giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Ngành Điều dưỡng: ĐTB cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 từ 6,5 trở lên và học lực lớp 12 từ khá trở lên. |
20/5 - 20/7/2022 |
41 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên |
Tổng điểm của 03 môn tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên ≥ 19,0. Riêng ngành Sư phạm công nghệ: ĐTB cộng của 3 môn ≥ 8,0 điểm và có học lực lớp 12 giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. |
|
42 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
Đào tạo giáo viên - trừ ngành Giáo dục thể chất: - Hạnh kiểm 03 năm THPT từ loại khá trở lên - ĐTB cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên - Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. |
01/6 đến hết 02/7/2022 |
43 |
Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên |
Tổng ĐTB 03 môn tổ hợp xét tuyển của: Học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc cả học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đạt ngưỡng điểm đầu vào của Trường. |
|
44 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung |
Tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 đạt ≥ 18 điểm hoặc ĐTB cộng của tổ hợp xét tuyển cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt ≥ 18 điểm. |
|
45 |
Đại học Mỏ Địa chất |
Tổng ĐTB các môn học theo khối thi của 03 học kỳ THPT: lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. |
|
46 |
Đại học Thăng Long |
Khối ngành xét tuyển III, V, VII: Học lực và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên; ĐTB môn Toán 03 năm THPT ≥ 8.0; Ngành Điều dưỡng: Học lực và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên; ĐTB 03 môn Toán, Hóa, Sinh 03 năm THPT ≥ 6.5, không có môn nào <5 |
|
47 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
Thí sinh tốt nghiệp trước 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt năm học lớp 12 và có tổng điểm 03 môn theo tổ hợp xét tuyển của năm học lớp 12 phải >18 điểm; Thí sinh tốt nghiệp 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt học kỳ 1 năm học lớp 12 và có tổng điểm 03 môn theo tổ hợp xét tuyển của học kì 1 năm học lớp 12/hoặc cả năm học lớp 12 phải > 18 điểm |
|
48 |
Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh |
Xét học bạ kết hợp năng khiếu |
|
49 |
Trường du lịch - ĐH Huế |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT |
|
50 |
Học viện thanh thiếu niên Việt Nam |
Tổng ĐTB năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (môn trong tổ hợp xét tuyển không < 6 điểm) |
Từ tháng 3/2022 |
51 |
Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên |
Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của 03 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên |
Từ ngày 01/4/2022 |
52 |
Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị |
Tổng điểm các môn tổ hợp xét tuyển của năm học lớp 12 đạt từ 18.0 điểm hoặc ĐTB chung năm học lớp 12 >=6.0 cho tất cả các ngành |
Nhiều đợt xét tuyển, muộn nhất đến hết 31/12/2022 |
53 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh |
Xét điểm cả năm các môn học năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển hoặc ĐTB 03 môn của 05 học kỳ (Học kỳ 1, 2 lớp 10; Học kỳ 1, 2 lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển. |
Từ ngày 15/3 đến 25/7/2022 |
54 |
Học viện Báo chí và tuyên truyền |
Có kết quả xếp loại học lực từng học kỳ của 05 học kỳ bậc THPT đạt 6,0 trở lên (không tính học kỳ II năm lớp 12); + Hạnh kiểm từng học kỳ xếp loại Khá trở lên (không tính học kỳ II năm lớp 12); |
2. Danh sách các trường Đại học phía Nam xét học bạ THPT 2022
STT |
Tên trường |
Điều kiện xét tuyển học bạ |
Thời gian nhận hồ sơ |
1 |
Đại học Công nghệ TP. HCM |
Tổng ĐTB 03 môn năm lớp 12; Tổng ĐTB 03 học kì (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) |
Từ 15/2 đến 15/9 |
2 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM |
Xét tuyển dựa vào ĐTB học bạ 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên (có 3 môn) |
|
3 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
Đợt 01 xét tuyển 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) dành cho học sinh đang học tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với Trường ĐH Tôn Đức Thắng; Đợt 02 xét tuyển 06 học kỳ. Đợt 03 xét tuyển 06 học kỳ dành cho học sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế. |
|
4 |
Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM |
Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên hoặc tổng điểm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên. |
01/01 - 15/6/2022 |
5 |
Đại học Kinh tế Tài chính TP. HCM |
Xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn: Tổng ĐTB lớp 12 của 03 môn đạt từ 18 điểm trở lên. Xét tuyển học bạ 03 học kỳ: Tổng ĐTB 03 học kỳ xét tuyển (gồm học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên. |
Từ tháng 3/2022 |
6 |
Đại học Kinh tế TP. HCM |
ĐTB tổ hợp môn (A00; A01; D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6,5 điểm cho các năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 |
Từ 15/3/2022 đến 29/4/2022 |
7 |
Đại học Nông lâm TP. HCM |
ĐTB 05 học kỳ. ĐTB mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 06 điểm trở lên. |
Từ 14/02/2022 |
8 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
Xét học bạ THPT |
|
9 |
Đại học Ngân hàng TP. HCM |
Xét điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 |
Từ 01/3/2022 |
10 |
Đại học Cần Thơ |
Điểm trung bình môn 05 học kỳ theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,5 điểm |
Từ 5/5 đến hết ngày 15/6/2022 |
11 |
Đại học Gia Định |
Xét học bạ THPT dựa trên tổng điểm của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và điểm học kỳ 1 của năm lớp 12. Tổng điểm từ 16,5 đối với chương trình đại trà và từ 18 đối với chương trình tài năng. |
Tháng 01/2022 |
12 |
Đại học Công nghiệp TP. HCM |
Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 20 điểm (dự kiến 30% chỉ tiêu). |
|
13 |
Đại học Tài chính - Marketing |
ĐTB các môn học trong tổng hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm |
|
14 |
Đại học Bà Rịa Vũng Tàu |
Xét tuyển theo học bạ |
|
15 |
Đại học Đồng Tháp |
Xét ĐTB cả năm lớp 12 từ 6 điểm trở lên hoặc kết quả học tập lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (03 môn cả năm lớp 12) từ 18 điểm trở lên |
Từ 01/4/2022 |
16 |
Đại học Phan Thiết |
Đạt được 01 trong 06 tiêu chí do trường Đại học Phan Thiết đưa ra: + Điểm trung bình của cả năm học lớp 12 >= 6.0 ; + ĐTB của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 >= 6.0; + ĐTB của cả năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 >= 6.0; + ĐTB của 03 môn thuộc khối xét tuyển của cả năm học lớp 12 >= 6.0 + ĐTB của 03 môn thuộc khối xét tuyển của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 >= 6.0 + Điểm TB của 3 môn thuộc khối xét tuyển của cả năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 >= 6.0 |
Từ 18/02/2022 |
17 |
Đại học Phan Châu Trinh |
Ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt: Học lực lớp năm lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên. Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm: Học lực lớp năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc có tổ hợp xét tuyển THPT từ 6.5 trở lên. Ngành Quản trị bệnh viện và Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung: Học lực lớp năm lớp 12 đạt loại Trung bình trở lên, hoặc ĐTB chung 05 học kỳ đạt từ 6.0 trở lên. |
Từ 01/01/2022 - 30/9/2022 |
18 |
Đại học Hoa Sen |
Kết quả học bạ 03 năm THPT |
Từ 01/3/2022 |
19 |
Đại học Quốc tế - ĐHQGTP. HCM |
Xét tuyển bằng điểm học bạ của 03 năm THPT, từ 10-20% chỉ tiêu (dành cho các chương trình liên kết) |
|
20 |
Đại học Đông Á |
Xét ĐTB 03 năm; ĐTB 03 học kỳ; ĐTB 03 môn học lớp 12; ĐTB năm lớp 12 |
Từ tháng 3/2022 |
21 |
Đại học Việt Đức |
Xét tuyển học bạ/bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) |
Đến ngày 31/5/2022 |
22 |
Đại học Yersin Đà Lạt |
Tổng ĐTB của 03 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt 17 điểm trở lên. ĐTB của năm lớp 12 đạt 6 điểm. ĐTB 03 môn học lớp 12 đạt 17 điểm. |
|
23 |
Đại học Cửu Long |
ĐTB cả năm lớp 12 tất cả các môn hoặc 03 môn xét tuyển; ĐTB học kỳ 2 lớp 11 + học kỳ 1 lớp 12,... |
|
24 |
Đại học Xây dựng Miền Tây |
Tổng ĐTB năm học lớp 12 của môn từ 18 điểm (mỗi môn trong tổ hợp XT từ 5 điểm); Tổng ĐTB lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm (ĐTB mỗi môn từ 5 điểm) |
Từ tháng 01/2022 |
25 |
Đại học Thái Bình Dương |
Kết quả của 05 học kỳ (cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12); Hoặc của cả 3 năm lớp 10, 11, 12; Hoặc của học kỳ 1 năm lớp 12; Hoặc của cả năm lớp 12 |
|
26 |
Phân hiệu ĐH Lâm nghiệp tại Đồng Nai |
ĐTB chung của tổ hợp xét tuyển học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm. ĐTB chung của tổ hợp xét tuyển cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm. Trung bình cộng của tổng ĐTB chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,0 điểm. |
|
27 |
Đại học Tây Đô |
Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 12; cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12; cả năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 |
Từ 01/01/2022 |
28 |
Đại học Khánh Hòa |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ) |
|
29 |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
Điểm TB của tất cả các môn của 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) ≥ 6.0; Điểm TB chung cả năm lớp 12 ≥ 6.0; Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 |
Từ 15/01/2022 |
30 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai |
Xét kết quả Học bạ lớp 12; Xét kết quả Học bạ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 |
Từ 01/3/2022 |
31 |
Phân hiệu ĐHQG TP. HCM tại tỉnh Bến Tre |
Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ kết hợp với các điều kiện khác (từ 30% đến 50% chỉ tiêu). |
|
32 |
Đại học Duy Tân |
Dựa vào kết quả học tập năm lớp 12; ĐTB môn năm lớp 11 và điểm học kỳ 1 lớp 12. Các ngành = tổng điểm 3 môn + điểm ưu tiên >= 18 điểm |
Từ tháng 02/2022 |
33 |
Đại học Phạm Văn Đồng |
Điểm tổng kết 03 môn học theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 phải đạt từ 15 điểm trở lên. Hoặc điểm tổng kết 3 môn học theo tổ hợp xét tuyển của [lớp 11 + học kỳ 1 của lớp 12]/2 phải đạt từ 15 điểm trở lên. |
|
34 |
Đại học Quy Nhơn |
Xét tuyển kết quả học tập THPT (học bạ) |
|
35 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
Tổng ĐTB 1 học kỳ lớp 10+ ĐTB 1 học kỳ lớp 11+ ĐTB 1 học kỳ lớp 12 đạt từ 18 trở lên (được chọn điểm cao nhất trong 02 học kỳ của mỗi năm học); Tổng ĐTB 05 học kỳ đạt từ 30 trở lên. Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên. ĐTB cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên. |
Từ tháng 01/2022 |
36 |
Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ |
Tổng ĐTB 03 môn trong tổ hợp xét tuyển của (cả năm lớp 10, 11 và học kỳ1 lớp 12) hoặc cả năm lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
Từ tháng 3/2022 |
37 |
Đại học Quang Trung |
Học bạ các lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển; Học bạ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12; Học bạ lớp 12: 18 điểm trở lên |
Từ 01/3/2022 |
38 |
Đại học Bách khoa - ĐH Đà Nẵng |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển học bạ): Dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và trước năm 2022. |
|
39 |
Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng |
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có tổng điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) từ 18 điểm trở lên. |
|
40 |
Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng |
Tổng điểm 3 môn (không nhân hệ số) trong tổ hợp xét tuyển từ 18,00 điểm trở lên |
|
41 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật - ĐH Đà Nẵng |
ĐXT >= 18 và không có môn nào < 5 |
|
42 |
Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt - Hàn - ĐH Đà Nẵng |
Điểm xét tuyển từ 15 điểm |
|
43 |
Khoa Y dược - ĐH Đà Nẵng |
Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên |
|
44 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn |
Tổng ĐTB 03 học kỳ (ĐTB học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc Tổng ĐTB 05 học kỳ (ĐTB cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc Tổng ĐTB 03 môn năm lớp 12: 18 điểm |
Từ 14/3/2022 |
45 |
Đại học Tài nguyên và môi trường TP. HCM |
Tổng ĐTB 03 môn trong 05 học kì thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm |
|
46 |
Đại học Quản lý và công nghệ TP. HCM |
Kết quả học tập 05 học kỳ; 3 THPT; cả năm lớp 12 theo tổ hợp 03 môn |
Từ 01/3/2022 |
47 |
Đại học Phú Yên |
TBC điểm học kỳ 1 hoặc học kỳ 2 lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 8 điểm hoặc học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8 trở lên |
Từ 15/3 - 30/5/2022 |
48 |
Đại học Tây Nguyên |
Ngành đào tạo giáo viên: Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc ĐXTN đạt từ 8,0 trở lên. Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc ĐXTN đạt từ 6,5 trở lên. Ngành Giáo dục thể chất: học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc ĐXTN từ 6,5 trở lên,..Ngành khác: học lực lớp 12 đạt loại trung bình trở lên. |
Từ 23/5/2022 |
49 |
Đại học Nam Cần Thơ |
ĐTB cả năm lớp 10, 11 và học kỳ1 lớp 12 hoặc ĐTB lớp 11 và học kỳ1 lớp 12 hoặc điểm tổ hợp 3 môn cả năm lớp 12: từ 18 điểm trở lên; hoặc ĐTB cả năm lớp 12 từ 6 trở lên |
|
50 |
Đại học Ngoại ngữ tin học TP. HCM |
ĐTB 3 môn xét tuyển học kỳ 2 lớp 11 + học kỳ 1 lớp 12 hoặc ĐTB 3 môn xét tuyển lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
Từ 01/3/2022 |
51 |
Đại học Tân Tạo |
Tổng ĐTB 5 học kỳ (ngoại trừ ngành Y Khoa, Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học) từ 30 điểm trở lên; ĐTB năm Lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm; trung bình chung của năm Lớp 10, Lớp 11, Lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên |
Đợt 01 từ 01/3/2022 |
52 |
Đại học Quốc tế Sài Gòn |
Tổng ĐTB chung 5 học kỳ đạt từ 6,0 trở lên, Tổng điểm 3 môn tổ hợp xét tuyển học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên hoặc ĐTB lớp 12 từ 6 trở lên, tổng điểm 3 môn tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm |
Đợt 01 từ 01/3/2022 |
53 |
Đại học Văn Hiến |
Tổng ĐTB của 03 môn xét tuyển trong 05 học kỳ hoặc 03 học kì hoặc 02 học kỳ lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên |
Từ tháng 02 đến 31/3/2022 |
54 |
Đại học Thủ Dầu Một |
ĐTB chung 03 học kỳ theo tổ hợp xét tuyển hoặc ĐTB các môn (điểm tổng kết cả năm) lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển |
Từ ngày 01/4/2022 |
55 |
Đại học Văn Lang |
Xét ĐTB năm học lớp 12 hoặc ĐTB năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 |
Đợt 01 từ 01/3 - 30/4/2022 |
56 |
Đại học Quốc tế Miền Đông |
Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên, ĐTB chung cả năm lớp 12 từ 6 trở lên, hạnh kiểm lớp 12 khá trở lên. Hoặc: Tổng ĐTB 05 học kỳ tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm, ĐTB chung 05 học kỳ đạt từ 6,0, hạnh kiểm cả năm lớp 11 loại khá trở lên. |
|
57 |
Đại học Đà Lạt |
Xét học bạ THPT |
|
58 |
Đại học Quảng Nam |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ lớp 12) |
|
59 |
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương |
Kết quả học bạ THPT |
Từ ngày 15/03/2022 |
60 |
Đại học Buôn Ma Thuột |
Tổng ĐTB 03 môn trong năm lớp 12 trong học bạ THPT thuộc tổ hợp xét tuyển - Y Khoa; Dược học: học lực xếp loại giỏi năm lớp 12 THPT, hoặc điểm xét TN ≥ 8,0. - Điều dưỡng: học lực xếp loại khá năm lớp 12 THPT, hoặc điểm xét TN ≥ 6,5 - Y tế Công cộng: Tổ hợp 3 môn xét tuyển đạt từ 16 điểm trở lên. |
Đợt 01 từ 20/2 - 31/5/2022 |
61 |
Đại học Tiền Giang |
ĐTB 03 môn xét tuyển của 03 học kỳ đạt ngưỡng từ 18 điểm đối với trình độ Đại học ngoài sư phạm |
Từ 4/4 - 17/8/2022 |
63 |
Phân hiệu Đại học Xây dựng miền Trung tại Đà Nẵng |
Tổng điểm 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (Điểm XT) phải lớn hơn hoặc bằng 18 điểm. |
Đợt 01 từ ngày 10/3/2022 |
Trên đây là Danh sách các trường Đại học xét học bạ THPT năm 2022. Nếu có thắc mắc liên quan, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.
>> Cách tính điểm đỗ tốt nghiệp THPT mới nhất