Số Căn cước công dân dùng để làm gì?

Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam. Vậy số Căn cước công dân dùng để làm gì và có ý nghĩa như thế nào theo quy định của pháp luật.

Số Căn cước công dân dùng để làm gì?

Hiện nay, phần lớn người dân cả từ đủ 14 tuổi trở lên đều có thẻ Căn cước công dân. Sau đây là một số công dụng chính của dãy số này:

Xác nhận thông tin về nhân thân trong các giao dịch, thủ tục

Để xác nhận nhân thân, hầu hết giao dịch, thủ tục hành chính, hợp đồng… đều yêu cầu cung cấp số Căn cước công dân. Việc cung cấp số Căn cước công dân nhằm khẳng định một người đã tham gia giao dịch, hợp đồng hay thủ tục hành chính…

Tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Hiện nay, số Căn cước công dân chính là mã số định danh cá nhân và được Nhà nước quản lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Các thông tin này được Bộ Công an thống nhất quản lý và cập nhật, chia sẻ trong các Cơ sở dữ liệu Quốc gia.

Từ hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền sẽ sử dụng mã định danh cá nhân để thực hiện kiểm tra thông tin của người được cấp trong những trường hợp cần thiết.

Sẽ thay cho mã số thuế cá nhân, giấy tờ khi mua bán nhà ở

Theo khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế năm 2019, khi mã định danh cá nhân/số Căn cước công dân được cấp cho toàn bộ người dân thì mã này sẽ được sử dụng thay cho mã số thuế.

Như vậy, khi các cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được vận hành thì người dân có thể sử dụng số Căn cước công dân thay cho bản sao các giấy tờ tùy thân khi thủ tục về nhà ở, kinh doanh bất động sản.

Số Căn cước công dân dùng để làm gì?
Số Căn cước công dân dùng để làm gì? (Ảnh minh họa)

Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, số thẻ Căn cước công dân có cấu trúc như sau:

Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Số Căn cước công dân dùng để làm gì?Trong đó, Thông tư 59/2021/TT-BCA hướng dẫn cụ thể:

- Mã tỉnh, thành phố; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh là các số từ 001 - 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước:

Tỉnh

Tỉnh

Tỉnh

Hà Nội

001

Thái Bình

034

Đắk Nông

067

Hà Giang

002

Hà Nam

035

Lâm Đồng

068

Cao Bằng

004

Nam Định

036

Bình Phước

070

Bắc Kạn

006

Ninh Bình

037

Tây Ninh

072

Tuyên Quang

008

Thanh Hóa

038

Bình Dương

074

Lào Cai

010

Nghệ An

040

Đồng Nai

075

Điện Biên

011

Hà Tĩnh

042

Bà Rịa - Vũng Tàu

077

Lai Châu

012

Quảng Bình

044

Hồ Chí Minh

079

Sơn La

014

Quảng Trị

045

Long An

080

Yên Bái

015

Thừa Thiên Huế

046

Tiền Giang

082

Hòa Bình

017

Đà Nẵng

048

Bến Tre

083

Thái Nguyên

019

Quảng Nam

049

Trà Vinh

084

Lạng Sơn

020

Quảng Ngãi

051

Vĩnh Long

086

Quảng Ninh

022

Bình Định

052

Đồng Tháp

087

Bắc Giang

024

Phú Yên

054

An Giang

089

Phú Thọ

025

Khánh Hòa

056

Kiên Giang

091

Vĩnh Phúc

026

Ninh Thuận

058

Cần Thơ

092

Bắc Ninh

027

Bình Thuận

060

Hậu Giang

093

Hải Dương

030

Kon Tum

062

Sóc Trăng

094

Hải Phòng

031

Gia Lai

064

Bạc Liêu

095

Hưng Yên

033

Đắk Lắk

066

Cà Mau

096

- Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với thể kỷ công dân được sinh ra và giới tính, trong đó:

·   Thế kỷ 20 (sinh từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

·   Thế kỷ 21 (sinh từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

·   Thế kỷ 22 (sinh từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

·   Thế kỷ 23 (sinh từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

·   Thế kỷ 24 (sinh từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

Ví dụ: Số căn cước công dân 066199123456 có nghĩa như sau:

- 066 là mã tỉnh Đắk Lắk

- 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20

- 99 thể hiện công dân sinh năm 1999

- 123456 là dãy số ngẫu nhiên.

Trên đây là thông tin về: Số Căn cước công dân dùng để làm gì? Nếu có thắc mắc cần giải đáp, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là một hành vi xảy ra khi doanh nghiệp cố tình tăng giá, khai báo sai giá trị hoặc sử dụng các thủ thuật không minh bạch để trục lợi từ người tiêu dùng. Vậy gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp có hành vi gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?