1. Giấy thông hành Trung Quốc là gì?
Giấy thông hành là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước có chung đường biên giới (theo giải thích tại khoản 5 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14)
Công dân Việt Nam có thể đi Trung Quốc không cần visa bằng cách mang giấy thông hành khi nhập xuất cảnh. Tại cửa khẩu, công dân Việt Nam sẽ được giải quyết thủ tục tương tự như thủ tục đối với người mang hộ chiếu.
2. Điều kiện được cấp giấy thông hành Trung Quốc
Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc bao gồm:
- Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc;
- Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.
3. Làm giấy thông hành Trung Quốc ở đâu?
Theo Điều 7 Nghị định 76/2020, người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc nơi người đó có hộ khẩu thường trú.
3. Hồ sơ làm giấy thông hành Trung Quốc gồm giấy tờ gì?
Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành Trung Quốc quy định tại Điều 5 Nghị định 76 bao gồm:
- 01 tờ khai theo Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020 đã điền đầy đủ thông tin. Trong đó:
- Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác phải có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý;
- Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú;
- Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.
- 02 ảnh chân dung, cỡ 4cm x 6cm. Trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành với cha hoặc mẹ thì dán 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó vào tờ khai và nộp kèm 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.
- Các trường hợp khác thì chuẩn bị thêm:
- 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
- 01 bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.
4. Trình tự xin cấp giấy thông hành Trung Quốc
Bước 1: Nộp hồ sơ
Bước 2: Xuất trình giấy Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thì người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu.
Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện theo pháp luật của mình làm thủ tục.
Bước 3: Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành; kiểm tra, đối chiếu; thu lệ phí và cấp giấy hẹn trả kết quả.
Bước 4: Người đề nghị cấp giấy thông hành phải nộp lệ phí; nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Căn cứ Điều 8 Nghị định 76/2020/NĐ-CP
5. Lệ phí cấp giấy thông hành Trung Quốc
Loại giấy thông hành | Lệ phí (đồng) |
Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc Việt Nam - Campuchia | 50.000 |
Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc | 50.000 |
Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc | 5.000 |
Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam | 50.000 |
Theo Biểu thu phí, lệ phí ban hành kèm Thông tư 25/2021/TT-BTC
6. Thời hạn cấp giấy thông hành Trung Quốc
Theo Điều 9 Nghị định 76, trong 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt - Trung; Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tiêp giáp đường biên giới Việt - Trung cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị.
Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
Trên đây là các thông tin hướng dẫn thủ tục làm giấy thông hành Trung Quốc. Nếu có vướng mắc, bạn đọc gọi ngay 19006192 để được hỗ trợ.