Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 76/2020/NĐ-CP thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi giấy thông hành

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 76/2020/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/07/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xuất nhập cảnh

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 76/2020/NĐ-CP

Ngày 01/7/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định 76/2020/NĐ-CP về việc quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.

Cụ thể, các trường hợp thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành như sau: Giấy thông hành còn thời hạn bị mất; Giấy thông hành đã cấp cho người thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; Giấy thông hành của người thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm.

Bên cạnh đó, Chính phủ cũng quy định, đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia đó là cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.

Ngoài ra, đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào gồm: Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào; Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc ở các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào…

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/7/2020.

Xem chi tiết Nghị định 76/2020/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2020

Tải Nghị định 76/2020/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 76/2020/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 76/2020/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
________

Số: 76/2020/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2020

NGHỊ ĐỊNH

Quyđịnh chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp,
thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành

_________________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành đối với công dân Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và công dân Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Phạm vi sử dụng của giấy thông hành

Đang theo dõi

1. Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia có giá trị sử dụng trong phạm vi tỉnh biên giới đối diện của Campuchia tiếp giáp Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào có giá trị sử dụng trong phạm vi tỉnh biên giới đối diện của Lào tiếp giáp Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc có giá trị sử dụng trong phạm vi vùng biên giới đối diện của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương II

CẤP GIẤY THÔNG HÀNH

Đang theo dõi

Điều 4. Đối tượng được cấp giấy thông hành

Đang theo dõi

1. Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia gồm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.

Đang theo dõi

2. Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào:

Đang theo dõi

a) Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;

Đang theo dõi

b) Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.

Đang theo dõi

3. Đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc:

Đang theo dõi

a) Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc;

Đang theo dõi

b) Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.

Đang theo dõi

Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành

Đang theo dõi

1. 01 tờ khai theo Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định này đã điền đầy đủ thông tin. Tờ khai của các trường hợp dưới đây thì thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Người quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định này thì tờ khai phải có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý;

Đang theo dõi

b) Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú;

Đang theo dõi

c) Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.

Đang theo dõi

2. 02 ảnh chân dung, cỡ 4cm x 6cm. Trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành với cha hoặc mẹ thì dán 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó vào tờ khai và nộp kèm 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.

Đang theo dõi

3. Giấy tờ khác đối với các trường hợp dưới đây:

Đang theo dõi

a) 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

Đang theo dõi

b) 01 bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

Đang theo dõi

c) Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng;

Đang theo dõi

d) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.

Đang theo dõi

Điều 6. Ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành

Đang theo dõi

1. Người đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân có thể ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó nộp hồ sơ và nhận kết quả thay.

Đang theo dõi

2. Trường hợp doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành thì trước khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp đó phải gửi cho cơ quan cấp giấy thông hành 01 bộ hồ sơ pháp nhân, gồm:

Đang theo dõi

a) Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; nếu bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

Đang theo dõi

b) Văn bản giới thiệu mẫu con dấu và mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

3. Việc gửi hồ sơ pháp nhân nêu tại khoản 2 Điều này chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp gửi văn bản bổ sung.

Đang theo dõi

Điều 7. Nơi nộp hồ sơ

Đang theo dõi

1. Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở.

Đang theo dõi

2. Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó có hộ khẩu thường trú hoặc nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở.

Đang theo dõi

3. Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định này nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc nơi người đó có hộ khẩu thường trú.

Đang theo dõi

4. Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới - Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định này nộp hồ sơ tại Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc nơi cơ quan người đó có trụ sở.

Đang theo dõi

Điều 8. Trình tự thực hiện

Đang theo dõi

1. Người đề nghị cấp giấy thông hành nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Khi nộp hồ sơ, người đề nghị phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.

Đang theo dõi

3. Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thì người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu.

Đang theo dõi

4. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện theo pháp luật của mình làm thủ tục.

Đang theo dõi

5. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành; kiểm tra, đối chiếu; thu lệ phí và cấp giấy hẹn trả kết quả.

Đang theo dõi

6. Người đề nghị cấp giấy thông hành phải nộp lệ phí; nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan quy định tại Điều 7 thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Đang theo dõi

Điều 9. Thời hạn và thẩm quyền giải quyết

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc; Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

Đang theo dõi

Chương III

THU HỒI, HỦY GIÁ TRỊ SỬ DỤNG GIẤY THÔNG HÀNH

Đang theo dõi

Điều 10. Các trường hợp thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành

Đang theo dõi

1. Giấy thông hành còn thời hạn bị mất.

Đang theo dõi

2. Giấy thông hành đã cấp cho người thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Giấy thông hành của người thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm.

Đang theo dõi

Điều 11. Hủy giá trị sử dụng giấy thông hành còn thời hạn bị mất

Đang theo dõi

1. Trường hợp bị mất giấy thông hành ở trong nước, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy thông hành bị mất, người bị mất giấy thông hành trực tiếp nộp hoặc gửi đơn trình báo mất giấy thông hành theo Mẫu M02 ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan cấp giấy thông hành. Nếu vì lý do bất khả kháng không nộp hoặc gửi đơn theo thời hạn quy định thì phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng.

Đang theo dõi

2. Trường hợp bị mất giấy thông hành ở nước ngoài, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy thông hành bị mất, người bị mất giấy thông hành phải báo cho cơ quan chức năng của nước sở tại để làm các thủ tục xác nhận việc mất giấy thông hành và được tạo điều kiện cho xuất cảnh; khi về nước phải trình báo về việc mất giấy thông hành với đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh của Việt Nam tại cửa khẩu.

Đang theo dõi

3. Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu có trách nhiệm tiếp nhận trình báo của người bị mất giấy thông hành ở nước ngoài và cấp giấy chứng nhận nhập cảnh theo Mẫu M03 ban hành kèm theo Nghị định này cho người bị mất giấy thông hành.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn trình báo mất giấy thông hành hoặc giấy chứng nhận nhập cảnh của đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu, cơ quan cấp giấy thông hành thực hiện việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành bị mất và thông báo cho bộ đội biên phòng tỉnh nơi công dân được cấp giấy thông hành.

Đang theo dõi

Điều 12. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành của người thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm

Đang theo dõi

1. Khi có căn cứ xác định người thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, cơ quan cấp giấy thông hành kiểm tra, yêu cầu người đã được cấp giấy thông hành nộp lại giấy thông hành còn thời hạn để hủy giá trị sử dụng.

Đang theo dõi

2. Trường hợp không thu hồi được giấy thông hành còn thời hạn thì cơ quan cấp giấy thông hành thực hiện việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành và thông báo cho Bộ đội Biên phòng tỉnh nơi công dân được cấp giấy thông hành.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

Đang theo dõi

Điều 14. Quy định chuyển tiếp

Giấy thông hành đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong giấy thông hành.

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân các tỉnh có chung đường biên giới đất liền với Campuchia, Lào, Trung Quốc kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHQT(2).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

Phụ lục

(Kèm theo Nghị định số 76/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)

___________________

Đang theo dõi

Mẫu M01

Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành

Đang theo dõi

Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu 01a ban hành kèm theo Nghị định 67/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 1 Điều 3

Đang theo dõi

Mẫu M02

Đơn trình báo mất giấy thông hành

Đang theo dõi

Mẫu M02 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu 02a ban hành kèm theo Nghị định 67/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 2 Điều 3

Đang theo dõi

Mẫu M03

Giấy chứng nhận nhập cảnh

Đang theo dõi

Mẫu Thông báo về việc chuyển đơn trình báo mất giấy thông hành (Mẫu 04) và Mẫu Thông báo về việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành (Mẫu 05) được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 67/2024/NĐ-CP theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1

Bổ sung
Đang theo dõi

Mẫu M01
 

Nghị định 76/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________


TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY THÔNG HÀNH

Ảnh cỡ 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng (1)

 

1. Họ và tên (chữ in hoa).................................. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □

3. Sinh ngày.... tháng.... năm........ Nơi sinh (tỉnh, Tp)...............

4. Số giấy CMND/thẻ CCCD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày cấp: ..../..../...

5. Dân tộc ....................... 6. Tôn giáo ......................  7. Số điện thoại.......................

8. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú.......................... .......................................

.....................................................................................................................................

9. Chỗ ở hiện nay .......................................................................................................

10. Nghề nghiệp .........................................................................................................

11. Tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức doanh nghiệp nơi đang làm việc (nếu có) .............

.....................................................................................................................................

12. Cửa khẩu qua lại............................................................................................

13. Trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành(2):

- Họ và tên (chữ in hoa)       

- Sinh ngày...tháng...năm ... Nơi sinh (tỉnh, thành phố)       

14. Nội dung đề nghị (3):              ................................................................................

Ảnh mới chụp của trẻ em đi cùng giấy thông hành, cỡ 3x4cm, mặt nhìn thẳng đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng (1)

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên./.

 

Xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc Trưởng Công an xã, phường, thị trấn(4)

(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Làm tại.......... , ngày......... tháng.......... năm

Người đề nghị

(Ký và ghi rõ họ tên)
 

Ghi chú:

1. Dán 01 ảnh vào khung, kèm theo 01 ảnh để cấp giấy thông hành.

2. Dành cho trường hợp trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

3. Ghi rõ nội dung đề nghị. Ví dụ: Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia; Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào; Đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

4. Xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong trường hợp người đề nghị cấp giấy thông hành là cán bộ, công chức, viên chức, công nhân hoặc xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú trong trường hợp người đề nghị cấp giấy thông hành là trẻ em dưới 14 tuổi...

Đang theo dõi

Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu 01a ban hành kèm theo Nghị định 67/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 1 Điều 3

Đang theo dõi

Mẫu M01b Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành dành cho người chưa đủ 14 tuổi đề nghị cấp riêng giấy thông hành được bổ sung bởi Mẫu M01b ban hành kèm theo Nghị định 184/2025/NĐ-CP theo quy định tại khoản 5 Điều 17.

Bổ sung
Đang theo dõi

Mẫu M02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT GIẤY THÔNG HÀNH
(Dùng cho công dân Việt Nam bị mất giấy thông hành ở trong nước)

 

Kính gửi:............................... (1)                                   

 

1. Họ và tên (chữ in hoa) ........................ 2. Giới tính: Nam □ Nữ □

3. Sinh ngày ... tháng ... năm................. Nơi sinh (tỉnh, thành phố).........................................

4. Số giấy CMND/thẻ CCCD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày cấp: ..../..../...

5. Số điện thoại....................................................................................................................

6. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú..............................................................................

.............................................................................................................................

7. Chỗ ở hiện nay.................................................................................................................

8. Số giấy thông hành bị mất:.......................... ngày cấp:.............. /....... /.............................

9. Cơ quan cấp giấy thông hành:...........................................................................................

10. Giấy thông hành trên đã bị mất vào hồi:............... giờ........ , ngày..../........ /.......................

11. Tại ....................................................................................................................

12. Hoàn cảnh và lý do bị mất giấy thông hành:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Tôi xin cam đoan nội dung trình báo trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Xác nhận của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn(2)
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Làm tại.......... , ngày......... tháng.......... năm

Người đề nghị

(Ký và ghi rõ họ tên)
 

Ghi chú:

1. Ghi rõ tên cơ quan đã cấp giấy thông hành.

2. Trường hợp gửi đơn trình báo qua đường bưu điện thì đơn phải có xác nhận của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn nơi công dân đang cư trú.

Đang theo dõi

Mẫu M02 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu 02a ban hành kèm theo Nghị định 67/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 2 Điều 3

Đang theo dõi

Mẫu M03

 

.........(1)..........

_______

Số: .................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

...., ngày.... tháng.... năm...

 

GIẤY CHỨNG NHẬN NHẬP CẢNH

(Cấp cho người bị mất giấy thông hành ở nước ngoài nhập cảnh về nước)

___________

 

.......... (1)..................... chứng nhận người có chi tiết nhân thân như sau đã nhập cảnh Việt Nam:

1. Họ và tên (chữ in hoa): ...................... 2. Giới tính: Nam □ Nữ □

3. Sinh ngày ... tháng ... năm................... Nơi sinh (tỉnh, thành phố)...........................................

4. Số giấy CMND/thẻ CCCD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày cấp: ..../..../...

5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi ra nước ngoài: ....................................

.............................................................................................................................

6. Thông tin của trẻ em đi kèm trong giấy thông hành (nếu có)(2):

- Họ và tên: ....................................... Giới tính: Nam □ Nữ □

- Sinh ngày........... tháng............. năm.............

Người có tên nêu trên đã nhập cảnh về Việt Nam ngày ......... /......../.........

Nơi nhập cảnh: ...................................................................................................

 

Nơi nhận:
- .... (4)
- ...... (5)
- Lưu ......

.... , ngày ... tháng ... năm...

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Ghi chú:

1. Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận nhập cảnh.

2. Đối với trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha hoặc mẹ.

3. Tên cửa khẩu hoặc đường qua lại biên giới nơi công dân nhập cảnh.

4. Tên người đề nghị.

5. Cơ quan cấp giấy thông hành.

Đang theo dõi

Mẫu Thông báo về việc chuyển đơn trình báo mất giấy thông hành (Mẫu 04) được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 67/2024/NĐ-CP theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1

Bổ sung
Đang theo dõi

Mẫu Thông báo về việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành (Mẫu 05) được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 67/2024/NĐ-CP theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1

Bổ sung
Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 76/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 76/2020/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13

02

Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam của Quốc hội, số 49/2019/QH14

03

Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam của Quốc hội, số 49/2019/QH14

04

Nghị định 67/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành và Nghị định 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định việc quản lý, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động

05

Nghị định 184/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×