Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 76/2020/NĐ-CP thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi giấy thông hành
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 76/2020/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 76/2020/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/07/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 trường hợp phải thu hồi giá trị sử dụng của giấy thông hành
Cụ thể, các trường hợp thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành như sau: Giấy thông hành còn thời hạn bị mất; Giấy thông hành đã cấp cho người thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; Giấy thông hành của người thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm.
Bên cạnh đó, Chính phủ cũng quy định, đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia đó là cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.
Ngoài ra, đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào gồm: Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào; Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc ở các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào…
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/7/2020.
Xem chi tiết Nghị định 76/2020/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 76/2020/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Quyđịnh chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp,
thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành
_________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành đối với công dân Việt Nam.
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và công dân Việt Nam.
CẤP GIẤY THÔNG HÀNH
2. Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó có hộ khẩu thường trú hoặc nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở.
3. Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định này nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc nơi người đó có hộ khẩu thường trú.
4. Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới - Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định này nộp hồ sơ tại Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc nơi cơ quan người đó có trụ sở.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc; Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
THU HỒI, HỦY GIÁ TRỊ SỬ DỤNG GIẤY THÔNG HÀNH
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
Giấy thông hành đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong giấy thông hành.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 76/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)
___________________
Mẫu M01 |
Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành |
Mẫu M02 |
Đơn trình báo mất giấy thông hành |
Mẫu M03 |
Giấy chứng nhận nhập cảnh |
Mẫu M01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY THÔNG HÀNH |
Ảnh cỡ 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng (1) |
1. Họ và tên (chữ in hoa).................................. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày.... tháng.... năm........ Nơi sinh (tỉnh, Tp)...............
4. Số giấy CMND/thẻ CCCD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp: ..../..../... |
5. Dân tộc ....................... 6. Tôn giáo ...................... 7. Số điện thoại.......................
8. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú.......................... .......................................
.....................................................................................................................................
9. Chỗ ở hiện nay .......................................................................................................
10. Nghề nghiệp .........................................................................................................
11. Tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức doanh nghiệp nơi đang làm việc (nếu có) .............
.....................................................................................................................................
12. Cửa khẩu qua lại............................................................................................
13. Trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành(2): - Họ và tên (chữ in hoa) - Sinh ngày...tháng...năm ... Nơi sinh (tỉnh, thành phố) 14. Nội dung đề nghị (3): ................................................................................ |
Ảnh mới chụp của trẻ em đi cùng giấy thông hành, cỡ 3x4cm, mặt nhìn thẳng đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng (1) |
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên./.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc Trưởng Công an xã, phường, thị trấn(4) (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Làm tại.......... , ngày......... tháng.......... năm Người đề nghị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
1. Dán 01 ảnh vào khung, kèm theo 01 ảnh để cấp giấy thông hành.
2. Dành cho trường hợp trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
3. Ghi rõ nội dung đề nghị. Ví dụ: Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia; Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào; Đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
4. Xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong trường hợp người đề nghị cấp giấy thông hành là cán bộ, công chức, viên chức, công nhân hoặc xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú trong trường hợp người đề nghị cấp giấy thông hành là trẻ em dưới 14 tuổi...
Mẫu M02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT GIẤY THÔNG HÀNH
(Dùng cho công dân Việt Nam bị mất giấy thông hành ở trong nước)
Kính gửi:............................... (1)
1. Họ và tên (chữ in hoa) ........................ 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày ... tháng ... năm................. Nơi sinh (tỉnh, thành phố).........................................
4. Số giấy CMND/thẻ CCCD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp: ..../..../... |
5. Số điện thoại....................................................................................................................
6. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú..............................................................................
.............................................................................................................................
7. Chỗ ở hiện nay.................................................................................................................
8. Số giấy thông hành bị mất:.......................... ngày cấp:.............. /....... /.............................
9. Cơ quan cấp giấy thông hành:...........................................................................................
10. Giấy thông hành trên đã bị mất vào hồi:............... giờ........ , ngày..../........ /.......................
11. Tại ....................................................................................................................
12. Hoàn cảnh và lý do bị mất giấy thông hành:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nội dung trình báo trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn(2) |
Làm tại.......... , ngày......... tháng.......... năm Người đề nghị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
1. Ghi rõ tên cơ quan đã cấp giấy thông hành.
2. Trường hợp gửi đơn trình báo qua đường bưu điện thì đơn phải có xác nhận của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn nơi công dân đang cư trú.
Mẫu M03
.........(1).......... _______ Số: ................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ ...., ngày.... tháng.... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN NHẬP CẢNH
(Cấp cho người bị mất giấy thông hành ở nước ngoài nhập cảnh về nước)
___________
.......... (1)..................... chứng nhận người có chi tiết nhân thân như sau đã nhập cảnh Việt Nam:
1. Họ và tên (chữ in hoa): ...................... 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày ... tháng ... năm................... Nơi sinh (tỉnh, thành phố)...........................................
4. Số giấy CMND/thẻ CCCD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp: ..../..../... |
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi ra nước ngoài: ....................................
.............................................................................................................................
6. Thông tin của trẻ em đi kèm trong giấy thông hành (nếu có)(2):
- Họ và tên: ....................................... Giới tính: Nam □ Nữ □
- Sinh ngày........... tháng............. năm.............
Người có tên nêu trên đã nhập cảnh về Việt Nam ngày ......... /......../.........
Nơi nhập cảnh: ...................................................................................................
Nơi nhận: |
.... , ngày ... tháng ... năm... NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
Ghi chú:
1. Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận nhập cảnh.
2. Đối với trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha hoặc mẹ.
3. Tên cửa khẩu hoặc đường qua lại biên giới nơi công dân nhập cảnh.
4. Tên người đề nghị.
5. Cơ quan cấp giấy thông hành.