3 Lỗi vi phạm giao thông bị xử phạt từ năm 2026
Theo khoản 2 Điều 53 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, những lỗi vi phạm sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2026:
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô ngồi cùng hàng ghế với người lái xe (trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế) hoặc không sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em theo quy định;
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải sử dụng xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh tiểu học, xe ô tô kinh doanh vận tải kết hợp với hoạt động đưa đón trẻ em mầm non, học sinh tiểu học không có dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi hoặc không có ghế ngồi phù hợp với lứa tuổi theo quy định;
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh tiểu học, xe ô tô kinh doanh vận tải kết hợp với hoạt động đưa đón trẻ em mầm non, học sinh tiểu học không có dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi hoặc không có ghế ngồi phù hợp với lứa tuổi theo quy định.

Các lỗi vi phạm giao thông phổ biến và mức phạt mới nhất
Dưới đây là tổng hợp 26 lỗi vi phạm giao thông phổ biến theo quy định tại Nghị định 168:
STT | Hành vi vi phạm | Mức phạt tiền |
1 | Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường | 400.000 - 600.000 đồng Khoản 1 Điều 6 |
2 | Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định | 600.000 - 800.000 đồng Khoản 2 Điều 6 |
3 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | 800.000 - 01 triệu đồng Khoản 3 Điều 6 |
4 | Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn | |
5 | Không thắt dây đai an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường | |
6 | Chở người trên xe ô tô không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy | |
7 | Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đẩu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí | 02 - 03 triệu đồng Khoản 4 Điều 6 |
8 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | 04 - 06 triệu đồng Khoản 5 Điều 6 |
9 | Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ | |
10 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h | 06 - 08 triệu đồng Khoản 6 Điều 6 |
11 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | |
12 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h | 12 - 14 triệu đồng Khoản 7 Điều 6 |
13 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 18 - 20 triệu đồng Khoản 9 Điều 6 |
14 | Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | |
15 | Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” | |
16 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | - 30 - 40 triệu đồng - Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng Khoản 11, 15 Điều 6 |
17 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ | |
18 | Điều khiển xe không có chứng nhận đăng ký xe hoặc sử dụng chứng nhận đăng ký xe đã hết hạn sử dụng, hết hiệu lực (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) | 02 -03 triệu đồng Điểm a khoản 4 Điều 13 |
19 | Điều khiển xe có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) | 03 - 04 triệu đồng Điểm a khoản 5 Điều 13 |
20 | Điều khiển xe không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) từ 01 tháng trở lên (kê cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc). | 04 - 06 triệu đồng Điểm b khoản 6 Điều 13 |
21 | Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kinh doanh vận tải không có hoặc không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; | 400.000 - 600.000 đồng Khoản 4 Điều 18 |
22 | Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô | 04 - 06 triệu đồng Khoản 6 Điều 18 |
23 | Có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 năm | |
24 | Sử dụng giấy phép lái xe không hợp lệ | 08 - 10 triệu đồng Khoản 8 Điều 18 |
25 | Có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 năm trở lên; | |
26 | Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực. | 18 - 20 triệu đồng Khoản 8 Điều 18 |
Trên đây là thông tin về 03 lỗi vi phạm giao thông bị xử phạt từ năm 2026 người điều khiển phương tiện giao thông cần chú ý.
RSS
![Bảng chấm điểm công dân số trên ứng dụng VNeID [Dự kiến]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/12/21/bang-cham-diem-cong-dan-so-tren-ung-dung-vneid_2112200833.jpg)









