Phí công chứng được áp dụng chung đối với Phòng công chứng và Văn phòng công chứng. LuatVietnam đã tổng hợp tất tần tật mức phí công chứng mới nhất dưới đây:
Phí công chứng được áp dụng chung đối với Phòng công chứng và Văn phòng công chứng, gồm phí công chứng và thù lao công chứng. Dưới đây là chi tiết biểu phí công chứng mới nhất 2024.
1. Phí công chứng mới nhất 2024
Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 111/2017/TT-BTC, phí công chứng gồm các loại sau đây:
1.1 Phí công chứng hợp đồng, giao dịch theo giá trị
STT | Hợp đồng, giao dịch | Căn cứ tính |
1 | Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất | Tính trên giá trị quyền sử dụng đất |
2 | Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất | Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng trên đất |
3 | Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vồn bằng tài sản khác | Tính trên giá trị tài sản |
4 | Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản | |
5 | Hợp đồng vay tiền | Tính trên giá trị khoản vay |
6 | Hợp đồng thế chấp/cầm cố tài sản | Tính trên giá trị tài sản. Nếu hợp đồng thế chấp, cầm cố có ghi giá trị khoản vay thì tính theo giá trị khoản vay |
7 | Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh | Tính trên giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch |
Cụ thể, tuỳ thuộc vào giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch mà mức phí công chứng tính theo số tiền cụ thể sau đây:
STT | Giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Các loại hợp đồng nêu trên | |
1.1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 |
1.2 | Từ 50 triệu đồng - 100 triệu đồng | 100.000 |
1.3 | Từ trên 100 triệu đồng - 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch |
1.4 | Từ trên 01 tỷ đồng - 3 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng |
1.5 | Từ trên 03 tỷ đồng - 5 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng |
1.6 | Từ trên 05 tỷ đồng - 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
1.7 | Từ trên 10 tỷ đồng - 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
1.8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
2 | Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản | |
2.1 | Dưới 50 triệu đồng | 40.000 đồng |
2.2 | Từ 50 triệu đồng - 100 triệu đồng | 80.000 đồng |
2.3 | Từ trên 100 triệu đồng - 1 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
2.4 | Từ trên 01 tỷ đồng - 3 tỷ đồng | 800.000 đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
2.5 | Từ trên 03 tỷ đồng - 5 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
2.6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
2.7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
3 | Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá | |
3.1 | Dưới 5 tỷ đồng | 90.000 |
3.2 | Từ 5 tỷ đồng - dưới 20 tỷ đồng | 270.000 |
3.3 | Trên 20 tỷ đồng | 450.000 |
Lưu ý:
- Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó.
- Trường hợp, giá trị quyền sử dụng đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan Nhà nước quy định thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch x Giá đất, giá tài sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định
1.2 Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị
Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch được ấn định theo từng trường hợp như sau:
STT | Loại việc | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40.000 |
2 | Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100.000 |
3 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | 50.000 |
4 | Công chứng giấy ủy quyền | 20.000 |
5 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) | 40.000 |
6 | Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25.000 |
7 | Công chứng di chúc | 50.000 |
8 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20.000 |
9 | Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40.000 |
1.3 Phí nhận lưu giữ di chúc
Phí nhận lưu giữ di chúc là 100.000 đồng/trường hợp
1.4 Phí cấp bản sao văn bản công chứng
Phí cấp bản sao văn bản công chứng là 5.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở đi, mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản
1.5 Phí công chứng bản dịch
10.000 đồng/trang với bản dịch thứ nhất
Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở đi thu:
- 5.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2;
- Từ trang thứ 3 trở đi thu 3.000 đồng/trang, tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
2. Thù lao công chứng
Thù lao công chứng là các khoản phí về soạn thảo, đánh máy, sao chụp, dịch tài liệu, lưu trữ hồ sơ hoặc công chứng ngoài trụ sở, xác minh thông tin hồ sơ… theo quy định tại Điều 67 Luật Công chứng năm 2014.
Mức thù lao công chứng do tổ chức hành nghề công chứng (văn phòng/phòng công chứng) và người yêu cầu công chứng tự thoả thuận với nhau.
Tuy nhiên, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định mức trần cao nhất và việc thu thù lao công chứng của tổ chức hành nghề công chứng không được vượt quá mức trần thù lao này.
Do đó, thù lao công chứng sẽ do sự thoả thuận của các bên và mức trần sẽ phụ thuộc vào quy định của Uỷ ban nhân dân các địa phương khác nhau. Có thể kể đến mức trần thù lao của TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh sau đây:
Thù lao công chứng của TP. Hà Nội tại Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND
- Soạn thảo của các hợp đồng, di chúc: 01 triệu đồng. Riêng soạn thảo giấy cam đoan, giấy uỷ quyền, văn bản từ chối nhận di sản là 700.000 đồng.
- Dịch thuật từ tiếng Việt sang tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật bản là 150.000 đồng/trang và ngược lại là 120.000 đồng/trang. Các thứ tiếng còn lại thì cao nhất không quá 30% mức thù lao ở trên.
Thù lao công chứng tại TP. Hồ Chí Minh theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND
- Soạn thảo hợp đồng dao động từ 50.000 đồng (với trường hợp đơn giản) đến không quá 300,000 đồng (với trường hợp phức tạp).
- Dịch thuật từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt là từ 120.000 - 150.000 đồng/trang tuỳ vào từng loại tiếng khác nhau và ngược lại là 150.000 - 180.000 đồng/trang. Nếu thêm bài dịch thứ hai thì thù lao công chứng là 5.000 đồng/trang nhưng không quá 50.000 đồng/bản dịch.
Trên đây là mức phí công chứng mới nhất 2024. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.