Bằng lái xe ô tô quá hạn bao nhiêu ngày thì phải thi lại?

Bằng lái xe ô tô quá hạn bao nhiêu ngày thì phải thi lại là vấn đề được rất nhiều tài xế quan tâm, thắc mắc. Hãy theo dõi bài viết này để nắm được quy định của pháp luật hiện nay.

Bằng lái xe ô tô quá hạn bao nhiêu ngày thì phải thi lại?

Hiện nay, các giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE chỉ được sử dụng trong thời hạn nhất định từ 05 - 10 năm. Nếu cấp lại sau khi hết hạn thì phải thi lại.

Theo Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, sửa đổi bởi Thông tư 05/2024/TT-BGTVT, người có bằng lái xe quá thời hạn sử dụng sẽ phải thi lại lý thuyết hoặc phải thi lại cả lý thuyết lẫn thực hành để được cấp lại Giấy phép lái xe tùy thuộc vào thời gian quá hạn, cụ thể:

- Quá hạn từ 03 tháng - 01 năm: Thi lại lý thuyết;

- Quá hạn từ 01 năm trở lên: Thi lại cả lý thuyết và thực hành.

Người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Thành phần hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư 12 bao gồm:

- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe.

- Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.

- Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

Bằng lái xe ô tô quá hạn bao nhiêu ngày thì phải thi lại?
Bằng lái xe ô tô quá hạn bao nhiêu ngày thì phải thi lại? (Ảnh minh họa)

Thời hạn của bằng lái xe là bao lâu?

Thời hạn của Giấy phép lái xe quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

STT

Giấy phép lái xe

Loại xe

Thời hạn

1

Hạng A1

Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3

Vô thời hạn

Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật

2

Hạng A2

Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

3

Hạng A3

Xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự

4

Hạng A4

Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1 tấn

10 năm, kể từ ngày cấp

5

Hạng B1

Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (đối với nữ) và đủ 60 tuổi (đối với nam)

Lái xe trên 45 tuổi (đối với nữ) và trên 50 tuổi (đối với nam) thì GPLX có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

5

Hạng B1 (số tự động)

Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

Ô tô dùng cho người khuyết tật

6

Hạng B2

Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

10 năm, kể từ ngày cấp

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1

7

Hạng C

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn trở lên

05 năm, kể từ ngày cấp

Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn trở lên

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2

8

Hạng D

Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C

9

Hạng E

Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D

10

Hạng FB2

Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2

11

Hạng FC

Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2

12

Hạng FD

Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2

13

Hạng FE

Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD

Trên đây là thông tin về: Bằng lái xe ô tô quá hạn bao nhiêu ngày thì phải thi lại?

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.

Đổi từ Căn cước công dân sang thẻ Căn cước cần mang giấy tờ gì?

Đổi từ Căn cước công dân sang thẻ Căn cước cần mang giấy tờ gì?

Đổi từ Căn cước công dân sang thẻ Căn cước cần mang giấy tờ gì?

Từ thời điểm người dân được cấp thẻ Căn cước, 01/7/2024 đến nay đã có số lượng lớn người người dân thực hiện làm thẻ. Nhiều người chưa đổi thẻ băn khoăn chưa biết đổi từ Căn cước công dân sang thẻ Căn cước cần mang giấy tờ gì?

Ai được làm thẻ Căn cước online không cần trực tiếp đến cơ quan Công an?

Ai được làm thẻ Căn cước online không cần trực tiếp đến cơ quan Công an?

Ai được làm thẻ Căn cước online không cần trực tiếp đến cơ quan Công an?

Hầu hết công dân khi làm thẻ Căn cước đều phải trực tiếp đến cơ quan Công an để lấy dấu vân tay, chụp ảnh chân dung... chỉ có một đối tượng duy nhất được làm thẻ Căn cước online và nhận kết quả tại nhà mà không cần trực tiếp đến cơ quan Công an.