3 số đầu Căn cước công dân sẽ tiết lộ một đặc điểm quan trọng về nhân thân của mỗi người. Hãy cùng tìm hiểu thông tin thú vị này qua bài viết sau đây.
1. Ý nghĩa của 3 số đầu Căn cước công dân
Số thẻ Căn cước công dân gồm 12 số, trong đó 03 số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Chỉ cần nhìn 03 số này là biết được nơi sinh của một người.
Dưới đây là bảng Danh mục mã tỉnh, thành phố nơi công dân đăng ký khai sinh được ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA:
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
2. Ý nghĩa của các số còn lại trong 12 số Căn cước công dân
Ngoài cung cấp thông tin về nơi sinh ở 03 số đầu, các số tiếp theo trong dãy 12 chữ số của thẻ Căn cước công dân còn cho biết giới tính, năm sinh của người đó.
Cụ thể, chữ số tiếp theo sau 03 số đầu Căn cước công dân là mã giới tính của công dân. Hai chữ số tiếp sau mã giới tính là mã năm sinh và 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Trong đó, mã thế kỷ và mã giới tính của công dân được quy ước như sau:- Thế kỷ 20 (sinh ra từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
+ Thế kỷ 21 (sinh ra từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
+ Thế kỷ 22 (sinh ra từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
+ Thế kỷ 23 (sinh ra từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
+ Thế kỷ 24 (sinh ra từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
- Mã năm sinh: Là hai số cuối năm sinh của công dân.
Ví dụ: Số căn cước công dân là: 001190002468 thì:
- 001 là mã Thành phố Hà Nội
- 1 thể hiện giới tính nữ, sinh tại thế kỷ 20
- 90 thể hiện công dân sinh năm 1990
- 002468 là dãy số ngẫu nhiên.
3. Dãy số ở mặt sau Căn cước công dân có ý nghĩa gì?
Ở mặt sau mẫu Căn cước công dân gắn chip mới có một dãy ký tự bao gồm cả số, chữ, và ký hiệu được gọi là MRZ.
Dòng MRZ này lại nắm giữ rất nhiều thông tin quan trọng về nhân thân của một người bởi đây chính là khu vực để máy quét đọc chip.
Tuy nhiên, những ký tự ở dòng MRZ nếu chỉ đọc bằng mắt thường thì gần như vô nghĩa, không có tác dụng. Chỉ khi dòng này được quét qua máy đọc chip chuyên dụng của cơ quan chức năng thì thông tin về chủ thẻ mới ra đầy đủ.
Đồng thời, những ký tự ở dòng MRZ này cũng không được sử dụng, ghi nhận trong các thủ tục hành chính như 12 chữ số mặt trước của thẻ Căn cước.
Trên đây là thông tin về ý nghĩa của 03 số đầu Căn cước công dân. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.