4 trường hợp không cần đăng ký biển định danh, vẫn yên tâm sử dụng

Mặc dù hiện nay biển số xe được định danh theo chủ xe nhưng không bắt buộc mọi chủ xe đều phải làm thủ tục đăng ký biển định danh. Sau đây là 04 trường hợp không cần đăng ký biển số định danh, chủ xe vẫn yên tâm sử dụng mà không lo bị phạt.


1. 4 trường hợp không cần đăng ký biển số định danh

Điều 39 Thông tư 24/2023/TT-BCA đã nêu rõ 04 trường hợp không cần đăng ký biển số định danh vẫn được tiếp tục sử dụng để tham gia giao thông bao gồm:

(1) Xe đã đăng ký biển 05 số trước ngày 15/8/2023 mà chưa làm thủ tục thu hồi.

Số biển số này được định danh mặc định theo chủ xe là người đang đứng tên trên giấy đăng ký xe.

(2) Xe đã đăng ký biển 05 số có ký hiệu “LD”, “DA”, “MĐ”, “R”.

Các xe này vẫn được tiếp tục tham gia giao thông, kể cả khi cấp đổi, cấp lại biển số thì vẫn được dùng biển số cũ, trừ trường hợp chủ xe có nhu cầu cấp sang biển số định danh.

(3) Xe đã đăng ký biển 03 số mà không thuộc trường hợp phải cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe; đăng ký sang tên, di chuyển xe.

Di chuyển xe được hiểu là khi chủ xe chuyển nơi cư trú từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

(4) Xe đã đăng ký biển 04 số mà không thuộc trường hợp phải cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe; đăng ký sang tên, di chuyển xe.

Ngoại trừ trường hợp (1) được định danh mặc định, các trường hợp còn lại được đăng ký biển số định danh khi chủ xe có nhu cầu.

Các trường hợp không cần đăng ký biển số định danh
Các trường hợp không cần đăng ký biển số định danh (Ảnh minh họa)

2. Nên đăng ký biển số định danh để không bỏ qua 3 quyền lợi

Với các trường hợp được nêu tại mục 1, chủ xe không buộc phải đi đăng ký đăng ký biển số định danh nhưng nếu không đăng ký biển định danh, chủ xe sẽ bỏ lỡ 03 quyền lợi đáng chú ý sau đây:

(1) Được cấp biển số mới thay thế biển số cũ.

Khi đăng ký làm biển số định danh, biển số cũ sẽ bị thu hồi, chủ xe được cấp biển số mới. Lúc này, nếu may mắn, chủ xe có thể bấm chọn cho mình biển số đẹp, hợp phong thủy hơn số biển số cũ đang sở hữu.

(2) Sau khi có được biển số định danh, chủ xe bán xe được giữ lại biển số xe để đăng ký cho xe khác thuộc quyền sở hữu của mình (theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA).

Thời gian được giữ biển số cũ là 05 năm kể từ thời điểm bị cơ quan đăng ký xe thu hồi giấy đăng ký, biển số xe.

(3) Khi chủ xe là tổ chức chuyển trụ sở, chủ xe là cá nhân chuyển nơi cư trú từ từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì được giữ lại số biển số định danh (theo khoản 8 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA).

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ xe di chuyển nguyên chủ chỉ phải nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, không cần nộp biển số định danh.

Không đăng ký biển số định danh mất quyền lợi gì?
Không đăng ký biển số định danh mất quyền lợi gì? (Ảnh minh họa)

3. Đăng ký biển số định danh có tốn kém không?

Mức lệ phí đăng ký biển số định danh được xác định theo từng trường hợp như cấp mới, cấp đổi, cấp lại với mức thu áp dụng theo quy định tại Thông tư 60/2023/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 22/10/2023) như sau:

STT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

 

 

 

1

Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này

500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

20.000.000

1.000.000

200.000

3

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời

200.000

150.000

150.000

4

Xe mô tô

 

 

 

a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

II

Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số

 

1

Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

 

a

Xe ô tô

150.000

b

Xe mô tô

100.000

2

Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

50.000

3

Cấp đổi biển số

 

a

Xe ô tô

100.000

b

Xe mô tô

50.000

III

Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời

 

1

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy

50.000

2

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại

150.000

Trên đây là thông tin về 04 trường hợp không cần đăng ký biển số định danh. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ. Dưới đây là quy định liên quan về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025.