Không có biển cấm, quay đầu xe ở 11 địa điểm sau vẫn sẽ bị phạt

Ở những nơi cắm biển báo cấm quay đầu, chắc ai cũng biết rằng không được quay xe tại đó. Tuy nhiên, các bác tài cũng cần chú ý không quay xe tại 11 địa điểm sau nếu không muốn bị phạt.


1. 11 địa điểm không được quay đầu xe dù không có biển cấm

Theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, tại khu dân cư, người đi ô tô, xe máy chỉ được quay đầu xe ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.

Bên cạnh đó, khoản 4 Điều này cũng yêu cầu người tham gia giao thông không được quay đầu xe tại các vị trí, địa điểm sau:

Stt

Các vị trí, địa điểm không được quay đầu xe

1

Phần đường dành cho người đi bộ qua đường

2

Trên cầu

3

Đầu cầu

4

Gầm cầu vượt

5

Ngầm

6

Trong hầm đường bộ

7

Đường cao tốc

8

Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt

9

Đường hẹp

10

Đường dốc

11

Đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất

Theo đó, dù có hay không có biển báo cấm quay đầu xe thì người tham gia giao thông cũng không được quay xe tại 11 địa điểm nói trên. Nếu cố tình vi phạm, người lái xe chắc chắn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông.

quay dau xe bi phat, khong co bien cam co duoc quay dau xe


2. Quay đầu xe không đúng quy định bị phạt thế nào?

Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, tùy vào từng lỗi cụ thể và phương tiện vi phạm mà người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt theo các mức khác nhau. Cụ thể:

2.1. Mức phạt với xe ô tô

Lỗi

Mức phạt

Phạt tiền

Phạt bổ sung

Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư

400.000 - 600.000 đồng

(Điểm i khoản 2 Điều 5)

Không quy định

Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe.

400.000 - 600.000 đồng

(Điểm k khoản 2 Điều 5)

Không quy định

Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm quay đầu

800.000 - 01 triệu đồng

(Điểm k khoản 3 Điều 5)

Không quy định

Quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông

02 - 03 triệu đồng

(Điểm đ khoản 4 Điều 5)

Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

(Điểm b khoản 11 Điều 5)

Quay đầu xe trong hầm đường bộ

02 - 03 triệu đồng

(Điểm i khoản 4 Điều 5)

Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

(Điểm b khoản 11 Điều 5)

Quay đầu xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông

10 - 12 triệu đồng

(Điểm a khoản 7 Điều 5)

Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(Điểm c khoản 11 Điều 5)

Quay đầu xe trên đường cao tốc

10 - 12 triệu đồng

(Điểm d khoản 7 Điều 5)

Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(Điểm c khoản 11 Điều 5)

2.2. Mức phạt với xe máy

Lỗi

Mức phạt

Phạt tiền

Phạt bổ sung

Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe

100.000 - 200.000 đồng (Điểm p khoản 1 Điều 6)

Không quy định

Quay đầu xe trong hầm đường bộ

800.000 - 01 triệu đồng

(Điểm d khoản 4 Điều 6)

Không quy định

Quay đầu xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông

04 - 05 triệu đồng

(Điểm b khoản 7 Điều 6)

Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(Điểm c khoản 10 Điều 6)

2.3. Mức phạt với máy kéo, xe máy chuyên dùng

Lỗi

Mức phạt

Phạt tiền

Phạt bổ sung

Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe

300.000 - 400.000 đồng

(Điểm a khoản 2 Điều 7)

Không quy định

Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm quay đầu

800.000 - 01 triệu đồng

(Điểm g khoản 3 Điều 7)

Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 - 03 tháng

(Điểm a khoản 10 Điều 7)

Quay đầu xe trong hầm đường bộ

02 - 03 triệu đồng

(Điểm a khoản 5 Điều 7)

Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 - 03 tháng

(Điểm a khoản 10 Điều 7)

Quay đầu xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông

06 - 08 triệu đồng

(Điểm a khoản 7 Điều 7)

Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 02 - 04 tháng

(Điểm b khoản 10 Điều 7)

Quay đầu xe trên đường cao tốc

03 - 05 triệu đồng

(Điểm a khoản 6 Điều 7)

Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 02 - 04 tháng

(Điểm b khoản 10 Điều 7)

2.4. Mức phạt với xe đạp

Lỗi

Mức phạt

Quay đầu xe trong hầm đường bộ

80.000 - 100.000 đồng

(Điểm e khoản 1 Điều 8)

Với những thông tin mà bài viết đề cập, hy vọng bạn đọc đã có thể tự trả lời được câu hỏi: “Không có biển cấm có được quay đầu xe không?”, đồng thời xác định được các trường hợp quay đầu xe bị phạt.

Nếu còn thắc mắc về mức phạt, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6199 để được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam tư vấn chi tiết.

>> Nghị định 123/2021/NĐ-CP: Tăng mạnh mức phạt vi phạm giao thông
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ. Dưới đây là quy định liên quan về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025.