Kinh doanh thương mại điện tử: Điều kiện, thủ tục đăng ký

Kinh doanh thương mại điện tử đã và đang mang lại rất nhiều lợi nhuận cho thương nhân. Mặc dù vậy, dưới sự quản lý của Chính phủ, thương nhân muốn kinh doanh phải đáp ứng những quy định chặt chẽ và đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

Kinh doanh thương mại điện tử là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP, hoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.

Theo Điều 25 Nghị định 52/2013/NĐ-CP, các hình thức tổ chức hoạt động thương mại điện tử bao gồm:

- Website thương mại điện tử bán hàng: là website thương mại điện tử do các thương nhân, tổ chức, cá nhân tự thiết lập để phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình.

- Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử: là website thương mại điện tử do thương nhân, tổ chức thiết lập để cung cấp môi trường cho các thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động thương mại. Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm các loại sau:

+ Sàn giao dịch thương mại điện tử;

+ Website đấu giá trực tuyến;

+ Website khuyến mại trực tuyến;

+ Các loại website khác do Bộ Công Thương quy định.

Theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 thì kinh doanh thương mại điện tử là một trong số các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, nếu doanh nghiệp muốn triển khai các hoạt động kinh doanh thương mại điện tử như thiết lập website thương mại điện tử bán hàng, sàn giao dịch thương mại điện tử hay website đấu giá trực tuyến… thì trước hết cần phải đáp ứng những điều kiện và phải được cơ quan quản lý nhà nước chuyên môn xác nhận đủ điều kiện.


Điều kiện, thủ tục đăng ký kinh doanh thương mại điện tử

1. Thiết lập website thương mại điện tử bán hàng

1.1. Điều kiện đăng ký

- Là thương nhân, tổ chức có chức năng, nhiệm vụ phù hợp hoặc cá nhân đã được cấp mã số thuế cá nhân.

- Có website với tên miền hợp lệ và tuân thủ các quy định về quản lý thông tin trên Internet.

- Đã thông báo với Bộ Công Thương về việc thiết lập website thương mại điện tử bán hàng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này.

(Điều 52 Nghị định 52/2013/NĐ-CP, khoản 1 Điều 10 Nghị định 08/2018/NĐ-CP)

1.2. Thủ tục đăng ký

* Hồ sơ cần chuẩn bị

Căn cứ khoản 2 Điều 55 Nghị định 52/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định 85/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký bao gồm:

- Tên miền của website thương mại điện tử;

- Loại hàng hóa, dịch vụ giới thiệu trên website;

- Tên đăng ký của thương nhân, tổ chức hoặc tên của cá nhân sở hữu website;

- Địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân;

- Số, ngày cấp và nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân, hoặc số, ngày cấp và đơn vị cấp quyết định thành lập của tổ chức; hoặc mã số thuế cá nhân của cá nhân;

- Tên, chức danh, số chứng minh nhân dân, số điện thoại và địa chỉ thư điện tử của người đại diện thương nhân, người chịu trách nhiệm đối với website thương mại điện tử;

-  Các thông tin khác theo quy định của Bộ Công Thương.

* Nơi nộp hồ sơ

Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử.

* Thời hạn giải quyết

06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

kinh doanh thuong mai dien tuĐiều kiện kinh doanh thương mại điện tử (Ảnh minh hoạ)

2. Thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử

2.1. Điều kiện đăng ký

- Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật;

- Có đề án cung cấp dịch vụ trong đó nêu rõ các nội dung sau:

+ Mô hình tổ chức hoạt động, bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động xúc tiến, tiếp thị dịch vụ cả trong và ngoài môi trường trực tuyến; hoạt động logistics đối với hàng hóa;

+ Phân định quyền và trách nhiệm giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ.

- Đã đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và được Bộ Công Thương xác nhận đăng ký theo quy định tại Điều 55 và 58 Nghị định này;

(Điều 54 Nghị định 52/2013/NĐ-CP và khoản 19 Điều 1 Nghị định 85/2021/NĐ-CP).

2.1. Thủ tục đăng ký

* Hồ sơ cần chuẩn bị

- Đơn đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (theo Mẫu TMĐT-1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BCT).

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập (đối với tổ chức), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân).

- Đề án cung cấp dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Nghị định 52/2013/NĐ-CP.

- Quy chế quản lý hoạt động của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm các nội dung sau:

+ Các nội dung quy định tại Điều 38 Nghị định 52/2013/NĐ-CP;

+ Cơ chế xử lý, thời hạn xử lý khi nhận được phản ánh về hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.

- Mẫu hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác giữa thương nhân, tổ chức sở hữu website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website đó.

* Nơi nộp hồ sơ

Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử tại địa chỉ www.online.gov.vn.

* Thời hạn giải quyết

10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

Như vậy, việc đăng ký xin giấy phép kinh doanh thương mại điện tử sẽ được thực hiện online. Nếu có thắc mắc liên quan đến thủ tục này, độc giả vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>> Thương mại điện tử là gì? Ai được phép kinh doanh thương mại điện tử?

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở giúp các nhà đầu tư nước ngoài thiết lập cơ sở kinh doanh với đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam. Vậy các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thế nào?

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Trong xuất nhập khẩu, có một loại hình là xuất nhập khẩu tại chỗ. Vậy xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Loại hàng hóa nào được thực hiện xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ? Thủ tục hải quan khi hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ được thực hiện như thế nào?