Cho thuê lại quyền sử dụng đất: Điều kiện, thủ tục thực hiện

Cho thuê lại quyền sử dụng đất là một quyền quan trọng của người sử dụng đất. Để thực hiện quyền này thì người sử dụng đất cần nắm rõ điều kiện, hồ sơ và thủ tục thực hiện khi cho thuê lại.


1. Điều kiện cho thuê lại đất

Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

- Có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

-  Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

- Trong thờ hạn sử dụng đất;

- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

Ngoài điều kiện trên, đối với trường hợp cho thuê lại quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì phải được sự đồng ý của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó.

2. Thuê đất của Nhà nước có được cho thuê lại?

Điểm c khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ sau đây:

c) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

Như vậy, tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất.

Cho thuê lại quyền sử dụng đất

3. Mẫu Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

Hợp đồng cho thuê lại đất là sự thỏa thuận giữa các bên về việc thuê lại quyền sử đất, theo đó bên cho thuê lại chuyển giao đất cho bên thuê lại để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, bên thuê lại phải sử dụng đất theo đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê.

Xem tại: Mẫu Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

Lưu ý: Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (đất và tài sản gắn liền với đất) không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định (theo điểm b khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024).

Tuy nhiên, để bảo đảm quyền, nghĩa vụ của các bên và tránh xảy ra những rủi ro thì các bên nên công chứng theo quy định.

4. Hồ sơ, thủ tục cho thuê lại quyền sử dụng đất

Điều 29, Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cho thuê lại quyền sử dụng đất như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Sổ đỏ, Sổ hồng).
  • Văn bản về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Nơi nộp hồ sơ:

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ cho thuê lại

Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ và thực hiện công việc sau:

- Gửi thông tin đến cơ quan thuế xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính phải nộp.

- Xác nhận nội dung biến động (cho thuê lại) vào Giấy chứng nhận.

- Chỉnh lý, cập nhật thông tin biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 3: Trả kết quả

Thời gian thực hiện: Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thời gian thực hiện là không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là quy định về cho thuê lại quyền sử dụng đất. Nếu bạn đọc có vướng mắc về nội dung trên hãy gọi tới tổng đài 1900.6192 để được giải đáp.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Nhiều người cho rằng đã là đất của mình thì mình xây thế nào, làm gì trên đất đó cũng được, miễn không xâm phạm phần đất của hàng xóm. Tuy nhiên, chủ sở hữu phải tuân thủ các quy tắc liên quan đến xây dựng công trình nhà ở, đặc biệt là vấn đề trổ cửa sổ.

Chỉ giới xây dựng là gì? Đất ngoài chỉ giới có được xây dựng không?

Chỉ giới xây dựng là gì? Đất ngoài chỉ giới có được xây dựng không?

Chỉ giới xây dựng là gì? Đất ngoài chỉ giới có được xây dựng không?

Chỉ giới xây dựng là thông tin rất quan trọng khi xây dựng công trình, nhất là khu vực đô thị. Những vướng mắc như chỉ giới xây dựng là gì, đất ngoài chỉ giới có được xây dựng không sẽ được LuatVietnam giải đáp qua nội dung dưới đây.