Mẫu Văn bản đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản hiện nay được quy định tại Thông tư 37/2025/TT-BNNMT. Theo dõi bài viết sau của LuatVietnam để tìm hiểu rõ hơn về mẫu văn bản này.
1. Mẫu Văn bản đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
Mẫu Văn bản đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
Địa danh, ngày... tháng... năm ....
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: ….. (Tên cơ quan cấp giấy phép thăm dò)……
……(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng)...........
Trụ sở tại: ..............................................................................
Điện thoại:…………………… Fax:........................................
Đã được ….. (Tên cơ quan cấp giấy phép thăm dò)…… cho phép thăm dò khoáng sản ……(tên khoáng sản)…….. theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số...... ngày .... tháng ..... năm ...... tại khu vực …… mỏ ..... (tên mỏ17)……. thuộc …(tên cấp xã)…, ……(tên cấp tỉnh)…
Đề nghị được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho:
………(Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng) ..............
Trụ sở tại: ................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ..............................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số…………… ngày…... tháng…...năm...... do…… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp; hoặc Quyết định thành lập văn phòng đại diện (chi nhánh)18 số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ quan quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh)…………..; hoặc Căn cước công dân19 số ............. cấp ngày…... tháng...... năm......
Hợp đồng chuyển nhượng số …….. ngày...... tháng...... năm……
………(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng)……………. cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất và khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân |
Tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu) |
2. Hướng dẫn ghi
(17) Tên mỏ ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản
(18) Áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài
(19) Áp dụng đối với cá nhân
3. Nguyên tắc cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
Theo Điều 43 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024, việc cấp giấy phép thăm dò khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
- Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản này;
- Giấy phép thăm dò khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp ở khu vực bảo đảm phù hợp với quy hoạch khoáng sản nhóm I, quy hoạch khoáng sản nhóm II;

- Giấy phép thăm dò khoáng sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp ở khu vực phù hợp với quy hoạch tỉnh;
- Không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
- Không thuộc khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò; trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 33 của Luật này;
- Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản không vượt quá diện tích thuộc quy hoạch khoáng sản nhóm I, quy hoạch khoáng sản nhóm II, quy hoạch tỉnh;
- Giấy phép thăm dò khoáng sản có thể được cấp trùng một phần hoặc toàn bộ về ranh giới bề mặt ở khu vực đang có hoạt động khoáng sản cho cùng 01 tổ chức để thăm dò khoáng sản ở các mức sâu khác nhau theo đề án thăm dò khoáng sản;
- Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 giấy phép thăm dò đối với một loại khoáng sản, không kể giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực. Trường hợp cấp quá 05 giấy phép cho cùng 01 tổ chức phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bằng văn bản.
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Văn bản đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.