- 1. Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ đổi mới công nghệ mới nhất
- 2. Tiêu chí lựa chọn nhiệm vụ đổi mới công nghệ
- 3. Phân loại nhiệm vụ đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước
- 3.1. Căn cứ theo phương thức xác định, hình thành nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
- 3.2. Căn cứ theo hình thức triển khai, nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
- 3.3. Căn cứ theo nội dung, nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
1. Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ đổi mới công nghệ mới nhất
Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ đổi mới công nghệ mới nhất hiện nay là mẫu số I.2 áp dụng theo Nghị định 268/2025/NĐ-CP.
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC
1. Tên doanh nghiệp, tổ chức:
2. Mã số thuế:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Địa điểm thực hiện nhiệm vụ:
5. Điện thoại: Fax:
Email: Website:
6. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
7. Tên và số tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp:
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:
2. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định chấp thuận nhà đầu tư lần gần nhất
3. Thời gian thực hiện:
4. Địa chỉ thực hiện dự án đầu tư:
5. Tổng mức kinh phí: đồng
6. Mô tả công nghệ, quy trình công nghệ của dự án đầu tư
7. Mô tả các sản phẩm, dịch vụ, thị trường của dự án đầu tư
III. THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:
2. Thời gian thực hiện: tháng
3. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: đồng
3.1. Nguồn ngân sách nhà nước: đồng
3.2. Nguồn vốn đối ứng: đồng
4. Mục tiêu nhiệm vụ:
IV. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT TÀI TRỢ
STT | Các nội dung (hạng mục) đề xuất tài trợ* | Kết quả đầu ra | Thời gian thực hiện (số tháng) | Kinh phí | Ghi chú |
1 | Nội dung (hạng mục) 1 | ||||
2,.. | Nội dung (hạng mục) 2,3... |
V. GIẢI TRÌNH NỘI DUNG (HẠNG MỤC) ĐỀ XUẤT TÀI TRỢ
1. Sự phù hợp về đối tượng, tiêu chí, điều kiện được tài trợ (quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 8 và Điều 9 Nghị định Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo )
2. Nhu cầu về các nội dung đề xuất tài trợ, kết quả đầu ra, thời gian, kinh phí và các hồ sơ thanh toán
3. Phương án tài chính để thực hiện nhiệm vụ
4. Năng lực thực hiện dự án
VI. HIỆU QUẢ, TÁC ĐỘNG, KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
1. Hiệu quả về sản xuất kinh doanh
2. Hiệu quả về kinh tế
3. Hiệu quả về môi trường, xã hội
4. Tác động của kết quả nhiệm vụ đến kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng
5. Khả năng ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng, lan tỏa của nhiệm vụ.
..., ngày ... tháng ... năm... ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
2. Tiêu chí lựa chọn nhiệm vụ đổi mới công nghệ
Theo Điều 8 Nghị định 268/2025/NĐ-CP, tiêu chí lựa chọn nhiệm vụ đổi mới công nghệ được quy định như sau:
- Nhiệm vụ đổi mới công nghệ phải bảo đảm tạo ra sản phẩm, dịch vụ, quy trình hoặc mô hình kinh doanh mới, hoặc có cải tiến đáng kể so với hiện có; kèm theo các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế cụ thể và khả năng đưa vào ứng dụng; và phải có một trong các hoạt động sau:
- Thay thế một phần hoặc toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng công nghệ mới, tiên tiến hoặc công nghệ cao nhằm nâng cao hiệu suất, giá trị gia tăng, hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, sinh thái;
- Làm chủ, nội địa hóa công nghệ cốt lõi hoặc quan trọng, giảm phụ thuộc vào công nghệ nhập khẩu; có khả năng nhân rộng trong ngành, lĩnh vực;
- Có hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết hợp pháp về chuyển giao công nghệ; bên nhận chuyển giao công nghệ có phương án phù hợp để tiếp nhận, làm chủ và phát triển sản phẩm trên nền công nghệ được chuyển giao; trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công nghệ phải chứng minh theo quy định pháp luật.
3. Phân loại nhiệm vụ đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước
Theo Điều 5 Nghị định 268/2025/NĐ-CP, việc phân loại nhiệm vụ đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước được quy định như sau :
3.1. Căn cứ theo phương thức xác định, hình thành nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
- Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo theo hình thức tài trợ;
- Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo theo hình thức đặt hàng;
-Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo cơ sở.

3.2. Căn cứ theo hình thức triển khai, nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
- Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo trong khuôn khổ các chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc gia về đổi mới công nghệ; khởi nghiệp sáng tạo; phát triển quyền sở hữu trí tuệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo trong khuôn khổ các chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và của cấp có thẩm quyền;
- Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo không thông qua các chương trình để thực hiện theo định hướng ưu tiên hoặc yêu cầu cụ thể của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo.
3.3. Căn cứ theo nội dung, nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
- Nhiệm vụ đổi mới công nghệ;
- Nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ, nâng cao năng suất, chất lượng;
- Nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo;
- Nhiệm vụ hỗ trợ lãi suất vay;
- Nhiệm vụ hỗ trợ thông qua phiếu hỗ trợ tài chính (voucher).
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ đổi mới công nghệ mới nhất theo Nghị định 268/2025/NĐ-CP.
RSS










