Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ mới nhất

Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ mới nhất hiện nay được quy định tại Nghị định 268/2025/NĐ-CP. Theo dõi bài viết sau của LuatVietnam để tìm hiểu rõ hơn về mẫu giấy này.

1. Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ mới nhất

1.1. Trường hợp áp dụng cho nội dung hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức

Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ (Áp dụng cho nội dung hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức) mới nhất hiện nay là mẫu số I.3A áp dụng theo Nghị định 268/2025/NĐ-CP.

THUYẾT MINH NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
(Áp dụng cho nội dung hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức)

__________________

I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ/ DOANH NGHIỆP THỤ HƯỞNG1

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ……………………………

(Kèm theo số, ngày của văn bản thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp chủ trì; mã số thuế).

2. Địa chỉ: ………………………………………………

3. Người đại diện theo pháp luật: ……………………….; email và số điện thoại liên hệ: …………………………………………

4. Số tài khoản ngân hàng: ………………………………

5. Năng lực triển khai nhiệm vụ/tiếp nhận và vận hành giải pháp được hỗ trợ:

5.1. Chuyên môn và kinh nghiệm của tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp hoặc doanh nghiệp thụ hưởng (nếu có): …………………………….

5.2. Chuyên môn và kinh nghiệm của cá nhân thực hiện nhiệm vụ: ………………

(Cụ thể họ và tên cá nhân tham gia chỉnh thực hiện nhiệm vụ kèm trình độ chuyên môn và kinh nghiệm triển khai).

II. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ

1. Tên nhiệm vụ:

2. Căn cứ pháp lý đề xuất:

(Cụ thể một trong các căn cứ sau: Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019, Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020; Luật Sở hữu trí tuệ và văn bản hướng dẫn;....).

3. Thời gian thực hiện nhiệm vụ (tháng): ………………………

4. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: …………….đồng, trong đó:

4.1. Kinh phí ngân sách nhà nước: ……………….đồng;

4.2. Kinh phí đối ứng: ………………đồng.

Chi tiết theo Phụ lục kèm theo Thuyết minh này.

III. THÔNG TIN CHI TIẾT CỦA NHIỆM VỤ

1. Mục tiêu cụ thể: ……………………………………

2. Nội dung và khối lượng công việc:

Nội dung và khối lượng công việc của nhiệm vụ được xây dựng dựa trên các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp chính như sau:

a) Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ:

………………………………………………

(Cụ thể đối tượng quyền sở hữu trí tuệ đăng ký bảo hộ; cụ thể số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ; phạm vi áp dụng tại từng doanh nghiệp; phân bổ vùng miền và lĩnh vực hoạt động để làm căn cứ xác định kinh phí thực hiện;....).

b) Hỗ trợ chi phí quản lý, khai thác, định giá và phát triển tài sản trí tuệ: ……………..

(Cụ thể số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ; nội dung hỗ trợ).

c) Hỗ trợ doanh nghiệp tập huấn đào tạo về sở hữu trí tuệ

………………………………………………

d) Hỗ trợ doanh nghiệp chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ

………………………………………………

đ) Hỗ trợ khác cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, Chương trình phát triển tài sản trí tuệ: …………………………

(Cụ thể số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ; nội dung hỗ trợ).

3. Sản phẩm của nhiệm vụ

STT

Tên sản phẩm

Số lượng

Yêu cầu phải đạt của sản phẩm2

Ghi chú

1

2

3

4

IV. LUẬN GIẢI VỀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI

1.  Luận giải về nhu cầu:

1.1. Nhu cầu xuất phát từ chỉ đạo, định hướng của Nhà nước, ..................

1.2. Nhu cầu xuất phát từ thực tiễn (trong nước, ngoài nước, doanh nghiệp,...):

…………………………………………………

2. Luận giải về tính khả thi: …………………………………

3. Luận giải về phương án triển khai nhiệm vụ (Mô tả đầy đủ, cụ thể phương án triển khai, có sơ đồ và quy trình triển khai thực hiện nhiệm vụ):

…………………………………………………

4. Luận giải về phương án tài chính, tài sản (cụ thể dự kiến sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn đối ứng, tài sản hiện có, tài sản đi thuê, đi mượn,... để thực hiện):

…………………………………………………

5. Luận giải về năng lực chuyên môn và kinh nghiệm của tổ chức chủ trì/doanh nghiệp thụ hưởng, cá nhân thực hiện nhiệm vụ:

…………………………………………………

V. LUẬN GIẢI VỀ HIỆU QUẢ VÀ KHẢ NĂNG DUY TRÌ, NHÂN RỘNG SAU KHI NHIỆM VỤ KẾT THÚC

1. Về hiệu quả áp dụng: ……………………………

2. Về khả năng duy trì và nhân rộng: ……………….

                                        

                     ..., ngày ... tháng ... năm...

           ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC                                      

                  (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

1.2. Trường hợp áp dụng cho nội dung đào tạo, truyền thông, hợp tác quốc tế

Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ (Áp dụng cho nội dung đào tạo, truyền thông, hợp tác quốc tế) mới nhất hiện nay là mẫu số I.3B áp dụng theo Nghị định 268/2025/NĐ-CP như sau:

THUYẾT MINH NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
(Áp dụng cho nội dung đào tạo, truyền thông, hợp tác quốc tế)

I. LÝ DO, MỤC ĐÍCH

1. Bối cảnh, lý do:

2. Mục đích, dự kiến kết quả:

3. Thông tin tổ chức, doanh nghiệp:

II. THÔNG TIN CỤ THỂ

1. Thời gian, địa điểm:

2. Địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có):

3. Hình thức và công nghệ tổ chức (nếu là hội nghị, hội thảo trực tuyến)

4. Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân tài trợ (nếu có)

5. Dự kiến đối tượng tác động:

5.1. Về tổ chức hội thảo, đào tạo, tập huấn:

Thành phần và số lượng tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài.

5.2. Về truyền thông:

Dự kiến đối tượng tác động của truyền thông.

5.3. Về hợp tác quốc tế: cụ thể đối tượng, phạm vi thực hiện.

6. Thông tin về báo cáo viên/diễn giả/giảng viên người nước ngoài: về lý lịch trích ngang và trình độ chuyên môn

III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC: …………………………

IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: ………………………..

V. NGUỒN KINH PHÍ …………………………………

Dự toán chi tiết theo phụ lục kèm theo Thuyết minh này.

                    ..., ngày ... tháng ... năm...

           ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC                                   

                 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ mới nhất
Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ mới nhất (Ảnh minh họa)

2. Tiêu chí lựa chọn nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ

Theo Điều 8 Nghị định 268/2025/NĐ-CP, tiêu chí lựa chọn nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ được quy định như sau:

- Có tính cấp thiết, phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và định hướng, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành, lĩnh vực, địa phương;

- Kết quả, sản phẩm được áp dụng hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn, có tính bền vững và có khả năng duy trì, nhân rộng sau khi nhiệm vụ kết thúc;

- Đánh giá đầy đủ hiện trạng dây chuyền, thiết bị, quy trình sản xuất; xác định nút thắt, hạn chế và mục tiêu cải tiến; đề xuất giải pháp tối ưu hóa;

- Lập và triển khai kế hoạch nâng cấp, đổi mới, hiện đại hóa thiết bị; áp dụng tự động hóa, công nghệ số và hệ thống quản trị tiên tiến;

- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và công cụ cải tiến năng suất; có chỉ số đo lường hiệu suất chủ chốt trước và sau can thiệp;

- Thực hiện giải pháp kỹ thuật, quản lý và phát triển nhân lực nhằm khai thác tối đa năng lực công nghệ, giảm chi phí, tiết kiệm tài nguyên, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh;

- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, chuyển giao kỹ năng về vận hành, bảo dưỡng và cải tiến liên tục cho đội ngũ liên quan;

- Sản phẩm đầu ra của nhiệm vụ là kết quả các hoạt động đăng ký, bảo hộ, quản lý, khai thác, định giá, phát triển quyền sở hữu trí tuệ, bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao năng lực về sở hữu trí tuệ và nâng cao hiệu quả thực thi, chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.

Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ mới nhất theo Nghị định 268/2025/NĐ-CP.
1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Bài viết cung cấp thông tin về mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu số 04 được quy định tại Nghị định 286/2025/NĐ-CP.

Mẫu Đơn đăng ký văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

Mẫu Đơn đăng ký văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

Mẫu Đơn đăng ký văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

Mẫu Đơn đăng ký văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ mới nhất hiện nay là mẫu số 03 áp dụng theo Nghị định 262/2025/NĐ-CP. Theo dõi bài viết sau của LuatVietnam để tìm hiểu rõ hơn về mẫu đơn này.