- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Nghị định 268/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
| Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 268/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
14/10/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 268/2025/NĐ-CP
Tiêu chí và công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo từ 14/10/2025
Ngày 14/10/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 268/2025/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 14/10/2025.
Nghị định này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ở trung ương và địa phương; doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo; và các bên liên quan khác.
- Khuyến khích hoạt động đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp
Nghị định khuyến khích doanh nghiệp thực hiện các hoạt động đổi mới sáng tạo thông qua việc nhận chuyển giao công nghệ, mua sắm thiết bị, và triển khai các nhiệm vụ đổi mới sáng tạo. Các doanh nghiệp có thể nhận hỗ trợ tài chính, lãi suất vay, và các biện pháp khuyến khích khác để thúc đẩy hoạt động này.
- Công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo và hỗ trợ khởi nghiệp
Nghị định đưa ra tiêu chí để công nhận các trung tâm đổi mới sáng tạo và trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo ở cấp quốc gia, tỉnh và địa phương. Các trung tâm này phải có hạ tầng kỹ thuật, nguồn lực nhân sự, và kết quả hoạt động đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định. Việc công nhận này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.
- Tiêu chí và công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
Cá nhân, nhóm cá nhân, và doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo có thể được công nhận nếu đáp ứng các tiêu chí về năng lực, dự án khởi nghiệp, và khả năng tăng trưởng doanh thu. Việc công nhận này giúp họ tiếp cận các hỗ trợ và ưu đãi từ nhà nước.
- Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
Nghị định cũng nhấn mạnh việc phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo thông qua các hoạt động đào tạo, kết nối mạng lưới, và xúc tiến thương mại. Các hoạt động này nhằm thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo và hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi về đầu tư, thuế, và các hỗ trợ khác từ nhà nước. Điều này nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ mới.
Xem chi tiết Nghị định 268/2025/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 14/10/2025
Tải Nghị định 268/2025/NĐ-CP
|
CHÍNH PHỦ Số: 268/2025/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích
hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp;
công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo;
công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng,
mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
______________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo số 93/2025/QH15;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành nội dung đổi mới sáng tạo tại các Điều 16, Điều 17, Điều 34, khoản 1 Điều 35, Điều 38, Điều 39, Điều 47, Điều 57, khoản 6 Điều 59, khoản 2 Điều 64 của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về nhiệm vụ đổi mới sáng tạo, chương trình đổi mới sáng tạo; hoạt động đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; thúc đẩy, phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo; hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo; thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo; doanh nghiệp khoa học và công nghệ; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư, chuyên gia hỗ trợ đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ở trung ương và địa phương; doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo; doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo là hình thức tổ chức công việc để tạo ra sản phẩm mới, dịch vụ mới, quy trình mới, mô hình kinh doanh mới hoặc cải tiến đáng kể so với sản phẩm, dịch vụ, quy trình, mô hình kinh doanh đã có.
2. Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo theo hình thức tài trợ là nhiệm vụ đổi mới sáng tạo do doanh nghiệp, tổ chức đề xuất để các bộ, cơ quan trung ương hoặc địa phương xét, tài trợ kinh phí cho doanh nghiệp, tổ chức thực hiện.
3. Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo theo hình thức đặt hàng là nhiệm vụ đổi mới sáng tạo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định mục tiêu, nội dung, yêu cầu sản phẩm dựa trên nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng, được Nhà nước cấp toàn bộ hoặc một phần kinh phí từ ngân sách nhà nước và giao cho doanh nghiệp, tổ chức thực hiện thông qua phương thức giao trực tiếp.
4. Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo cơ sở là nhiệm vụ đổi mới sáng tạo do tổ chức khoa học và công nghệ công lập chủ động xây dựng, thực hiện từ nguồn kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc nguồn kinh phí tự chủ theo quy định của pháp luật.
5. Nhiệm vụ hỗ trợ lãi suất vay là nhiệm vụ đổi mới sáng tạo do Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia và các quỹ phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của bộ, ngành, địa phương sử dụng kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước để hỗ trợ lãi suất vay vốn của doanh nghiệp vay vốn tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam nhằm thực hiện dự án, phương án đầu tư có nội dung ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo.
6. Nhiệm vụ hỗ trợ thông qua phiếu hỗ trợ tài chính (voucher) là nhiệm vụ đổi mới sáng tạo do Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia và các quỹ phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của bộ, ngành, địa phương sử dụng kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước để thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo, thương mại hóa sản phẩm thông qua việc tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận thị trường và khuyến khích người dùng trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ mới.
7. Dự án khởi nghiệp sáng tạo là dự án hình thành, phát triển mô hình kinh doanh sáng tạo dựa trên công nghệ, ý tưởng đột phá hoặc mô hình kinh doanh mới, do cá nhân, nhóm cá nhân hoặc tổ chức thực hiện, nhằm tạo ra giá trị mới, giải quyết vấn đề thị trường hoặc kinh tế - xã hội.
8. Chương trình đổi mới sáng tạo là tập hợp các nhiệm vụ đổi mới sáng tạo có mục tiêu chung được triển khai trong trung hạn và dài hạn.
9. Cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo là bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị được bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thẩm quyền, phân cấp quản lý hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Chương II
NHIỆM VỤ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Mục 1
NHIỆM VỤ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Điều 4. Nhiệm vụ, chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
1. Nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo bao gồm nhiệm vụ khoa học và công nghệ và nhiệm vụ đổi mới sáng tạo.
2. Chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo bao gồm chương trình khoa học và công nghệ và chương trình đổi mới sáng tạo.
3. Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo, chương trình đổi mới sáng tạo được quy định tại Nghị định này.
Điều 5. Phân loại nhiệm vụ đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước
1. Căn cứ theo phương thức xác định, hình thành nhiệm vụ đổi mới sáng tạo được phân loại như sau:
a) Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo theo hình thức tài trợ;
b) Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo theo hình thức đặt hàng;
c) Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo cơ sở.
2. Căn cứ theo hình thức triển khai, nhiệm vụ đổi mới sáng tạo được phân loại như sau:
a) Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo trong khuôn khổ các chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc gia về đổi mới công nghệ; khởi nghiệp sáng tạo; phát triển quyền sở hữu trí tuệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa;
b) Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo trong khuôn khổ các chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và của cấp có thẩm quyền;
c) Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo không thông qua các chương trình để thực hiện theo định hướng ưu tiên hoặc yêu cầu cụ thể của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo.
3. Căn cứ theo nội dung, nhiệm vụ đổi mới sáng tạo được phân loại như sau:
a) Nhiệm vụ đổi mới công nghệ;
b) Nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ, nâng cao năng suất, chất lượng;
c) Nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo;
d) Nhiệm vụ hỗ trợ lãi suất vay;
đ) Nhiệm vụ hỗ trợ thông qua phiếu hỗ trợ tài chính (voucher).
Điều 6. Nguyên tắc quản lý tổ chức thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước
Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo được quản lý, tổ chức thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ chịu trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai nhiệm vụ đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, kinh phí, kết quả được phê duyệt và hợp đồng thực hiện nhiệm vụ;
b) Chịu trách nhiệm pháp lý, tính trung thực, chính xác của hồ sơ, tài liệu, kết quả thực hiện nhiệm vụ;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý về sử dụng kinh phí, tài sản, kết quả, hiệu quả và chế độ báo cáo của nhiệm vụ.
2. Cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo chịu trách nhiệm:
a) Ban hành, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và giám sát nhiệm vụ theo thẩm quyền; bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan trong việc phê duyệt, kiểm tra, giám sát, đánh giá nhiệm vụ;
b) Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân thực hiện đúng mục tiêu, tiến độ và nội dung nhiệm vụ;
c) Thực hiện cấp phát kinh phí cho các nhiệm vụ theo hợp đồng tài trợ, hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo.
Điều 7. Xây dựng kế hoạch và lập dự toán, phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo và hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo
Việc xây dựng kế hoạch, lập dự toán, phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo; hỗ trợ kinh phí để ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo; hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo thực hiện theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về tài chính và đầu tư trong khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Điều 8. Tiêu chí lựa chọn nhiệm vụ đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước
1. Nhiệm vụ đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí chung sau đây:
a) Tính khả thi về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kế hoạch tổ chức thực hiện, thời gian và tổng mức kinh phí;
b) Hồ sơ đề xuất đầy đủ, rõ ràng, xác định cụ thể mục tiêu, nội dung, phương án triển khai, kết quả đầu ra dự kiến, kế hoạch tài chính và cơ cấu nguồn vốn (bao gồm vốn đối ứng, nếu có);
c) Khả năng ứng dụng trực tiếp và tác động, tạo hiệu quả kinh tế hoặc giải quyết vấn đề xã hội, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, năng lực cạnh tranh, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
d) Phù hợp với yêu cầu nêu trong thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn, môi trường và pháp luật có liên quan;
e) Tổ chức đề xuất phải có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, tài chính và phương án tổ chức thực hiện khả thi;
g) Nội dung phù hợp với một trong các loại nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.
2. Ngoài các tiêu chí chung quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo loại nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này, nhiệm vụ đổi mới sáng tạo còn phải đáp ứng các tiêu chí quy định tại một trong các điểm a, b, c, d, đ sau:
a) Nhiệm vụ đổi mới công nghệ phải bảo đảm tạo ra sản phẩm, dịch vụ, quy trình hoặc mô hình kinh doanh mới, hoặc có cải tiến đáng kể so với hiện có; kèm theo các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế cụ thể và khả năng đưa vào ứng dụng; và phải có một trong các hoạt động sau:
Thay thế một phần hoặc toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng công nghệ mới, tiên tiến hoặc công nghệ cao nhằm nâng cao hiệu suất, giá trị gia tăng, hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, sinh thái;
Làm chủ, nội địa hóa công nghệ cốt lõi hoặc quan trọng, giảm phụ thuộc vào công nghệ nhập khẩu; có khả năng nhân rộng trong ngành, lĩnh vực;
Có hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết hợp pháp về chuyển giao công nghệ; bên nhận chuyển giao công nghệ có phương án phù hợp để tiếp nhận, làm chủ và phát triển sản phẩm trên nền công nghệ được chuyển giao; trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công nghệ phải chứng minh theo quy định pháp luật.
b) Đối với nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ, nâng cao năng suất, chất lượng đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Có tính cấp thiết, phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và định hướng, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành, lĩnh vực, địa phương;
Kết quả, sản phẩm được áp dụng hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn, có tính bền vững và có khả năng duy trì, nhân rộng sau khi nhiệm vụ kết thúc;
Đánh giá đầy đủ hiện trạng dây chuyền, thiết bị, quy trình sản xuất; xác định nút thắt, hạn chế và mục tiêu cải tiến; đề xuất giải pháp tối ưu hóa;
Lập và triển khai kế hoạch nâng cấp, đổi mới, hiện đại hóa thiết bị; áp dụng tự động hóa, công nghệ số và hệ thống quản trị tiên tiến;
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và công cụ cải tiến năng suất; có chỉ số đo lường hiệu suất chủ chốt trước và sau can thiệp;
Thực hiện giải pháp kỹ thuật, quản lý và phát triển nhân lực nhằm khai thác tối đa năng lực công nghệ, giảm chi phí, tiết kiệm tài nguyên, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh;
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, chuyển giao kỹ năng về vận hành, bảo dưỡng và cải tiến liên tục cho đội ngũ liên quan;
Sản phẩm đầu ra của nhiệm vụ là kết quả các hoạt động đăng ký, bảo hộ, quản lý, khai thác, định giá, phát triển quyền sở hữu trí tuệ, bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao năng lực về sở hữu trí tuệ và nâng cao hiệu quả thực thi, chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
c) Đối với nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo:
Có giải pháp thu hút chuyên gia, nhà đầu tư, doanh nghiệp lớn trong nước, quốc tế nhằm thúc đẩy thương mại hóa sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
Có giải pháp huy động hoặc tối ưu hóa nguồn lực từ khu vực tư nhân, quỹ đầu tư mạo hiểm, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức quốc tế, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo;
Có giải pháp nâng cao năng lực, tăng cường liên kết giữa các chủ thể trong hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo ở cấp địa phương, quốc gia, kết nối quốc tế;
Có đội ngũ chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo hoặc đối tác hỗ trợ về công nghệ, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, quản trị, marketing, kết nối đầu tư;
Có giải pháp hỗ trợ thông tin, truyền thông, xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
d) Đối với nhiệm vụ hỗ trợ lãi suất vay:
Dự án, phương án đầu tư phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phải được tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam chấp thuận cho vay để thực hiện;
Dự án, phương án đầu tư phải có nội dung ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo phù hợp với nội dung quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về tài chính và đầu tư trong khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;
Dự án, phương án đầu tư phải phù hợp với định hướng ưu tiên theo thông báo hằng năm của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, quỹ phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của bộ, ngành, địa phương (sau đây gọi tắt là Quỹ) và khả năng bố trí nguồn kinh phí của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo;
Ưu tiên công nghệ của dự án, phương án đầu tư phải thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao; Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển; Danh mục công nghệ chiến lược theo quy định của pháp luật.
đ) Đối với nhiệm vụ hỗ trợ thông qua phiếu hỗ trợ tài chính (voucher):
Sản phẩm mới, dịch vụ mới phải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, có giấy phép lưu hành hoặc chứng nhận hợp quy để lưu hành trên thị trường;
Sản phẩm, dịch vụ có yếu tố mới về công nghệ, tính năng, mô hình kinh doanh hoặc thị trường; ưu tiên sản phẩm, dịch vụ được tạo ra từ công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, công nghệ cao, công nghệ chiến lược; có khả năng nhân rộng, thương mại hóa hoặc mở rộng thị trường.
Điều 9. Điều kiện tham gia xét tài trợ, đặt hàng thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
1. Doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân, có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ, có năng lực phù hợp, bảo đảm triển khai nhiệm vụ đúng tiến độ, chất lượng, có quyền đăng ký tham gia xét tài trợ, đặt hàng thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo.
2. Doanh nghiệp, tổ chức không đủ điều kiện đăng ký tham gia xét tài trợ hoặc đặt hàng chủ trì thực hiện nhiệm vụ trong các trường hợp sau đây:
a) Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký, doanh nghiệp, tổ chức chưa thực hiện quyết toán hoặc hoàn trả đủ kinh phí phải thu hồi đối với các nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước theo các quyết định, văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền;
b) Doanh nghiệp, tổ chức bị cơ quan có thẩm quyền quyết định đình chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo do có hành vi vi phạm quy định pháp luật thì không được đăng ký tham gia xét tài trợ, hoặc đặt hàng nhiệm vụ mới trong thời hạn 01 năm kể từ ngày hết thời hạn đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
c) Doanh nghiệp, tổ chức chủ trì đang bị đình chỉ hoạt động, bị khởi tố.
Điều 10. Thông báo, kêu gọi đề xuất nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
1. Thông báo, kêu gọi đề xuất nhiệm vụ:
Định kỳ hoặc đột xuất, cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo thông báo, kêu gọi đề xuất nhiệm vụ đổi mới sáng tạo trên cổng thông tin điện tử, căn cứ vào một hoặc một số cơ sở sau đây:
a) Yêu cầu đặt hàng của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương, bao gồm cả nhiệm vụ đột xuất, phát sinh nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách, cấp thiết trong thực tiễn phát triển;
b) Định hướng ưu tiên hoặc yêu cầu cụ thể của Nhà nước để cụ thể hóa chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc địa phương; chiến lược, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; chiến lược, chương trình tổng thể phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đã được phê duyệt; định hướng ưu tiên và nguồn kinh phí hằng năm của Quỹ;
c) Khả năng cân đối, bố trí ngân sách nhà nước và các nguồn lực tài chính khác trong năm kế hoạch; trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý có thể công bố mức trần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với từng nhóm nhiệm vụ trong thông báo.
2. Thời hạn và địa chỉ nhận hồ sơ:
a) Thông báo kêu gọi đề xuất nhiệm vụ được quy định rõ thời hạn và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ trên cổng thông tin điện tử; trường hợp chưa đảm bảo theo kế hoạch, thông báo được điều chỉnh và đăng tải lại trên cổng thông tin điện tử;
b) Tổ chức đề xuất nộp 01 bộ hồ sơ bản gốc hoặc bản sao có chứng thực dưới dạng điện tử qua cổng thông tin điện tử hoặc qua bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo. Ngày nhận hồ sơ là ngày ghi nhận trên cổng thông tin điện tử hoặc là ngày ghi ở dấu của bưu điện gửi đến (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo (trường hợp nộp trực tiếp);
c) Cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo tiếp nhận, xử lý, lưu trữ hồ sơ đúng thời hạn theo thông báo kêu gọi, bảo đảm công khai, minh bạch.
3. Xử lý hồ sơ đề xuất nhiệm vụ:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo bằng văn bản hoặc trên cổng thông tin điện tử đối với các hồ sơ hợp lệ hoặc không hợp lệ;
b) Trong trường hợp nhận thấy hồ sơ không hợp lệ hoặc không phù hợp với định hướng, nguồn lực, điều kiện, thời gian, cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo không tiếp tục xem xét hồ sơ.
Điều 11. Hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
Doanh nghiệp, tổ chức đăng ký thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo tài trợ, đặt hàng quy định tại điểm a, b và điểm c khoản 3 Điều 5 Nghị định này phải nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định, bao gồm:
1. Đơn đăng ký thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu số I.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thuyết minh nhiệm vụ tương ứng theo Mẫu số I.2, I.3, I.4 và I.5 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức đề xuất: Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc các tài liệu tương đương khác.
4. Văn bản cam kết của tổ chức đề xuất về việc chỉ tiếp nhận duy nhất một nguồn kinh phí cho cùng một nội dung chi từ ngân sách nhà nước cho cùng nội dung nhiệm vụ đổi mới sáng tạo theo Mẫu số I.6 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Hồ sơ dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt ở giai đoạn quyết định đầu tư áp dụng đối với nhiệm vụ đổi mới công nghệ.
6. Các văn bản, hồ sơ tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo.
Điều 12. Xét duyệt nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
1. Trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày xác nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo tổ chức xét duyệt nhiệm vụ. Việc tổ chức xét duyệt nhiệm vụ đổi mới sáng tạo được cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo quyết định và thực hiện theo một trong các hình thức sau:
a) Tự xét duyệt;
b) Thành lập Hội đồng xét duyệt;
c) Thuê tổ chức tư vấn xét duyệt.
2. Đối với hình thức xét duyệt quy định tại điểm a khoản 1 Điều này cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo sử dụng bộ máy, nhân lực, nguồn lực của mình để thực hiện xét duyệt nhiệm vụ.
3. Đối với hình thức xét duyệt quy định tại điểm b khoản 1 Điều này cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo thành lập Hội đồng xét duyệt nhiệm vụ đổi mới sáng tạo (sau đây gọi tắt là Hội đồng xét duyệt) như sau:
a) Hội đồng xét duyệt do cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo thành lập, có từ 07 đến 09 thành viên, bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các ủy viên và thư ký, được lựa chọn theo nguyên tắc bảo đảm tính độc lập, khách quan, là đại diện cơ quan quản lý nhà nước, chuyên gia ngành, doanh nhân, nhà khoa học, chuyên gia công nghệ, chuyên gia tài chính có năng lực và chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ. Trường hợp khác do cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo quyết định;
b) Thành viên Hội đồng xét duyệt đáp ứng các yêu cầu sau: Phù hợp về năng lực, chuyên môn hoặc có kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực của dự án, phương án đầu tư được tư vấn; không có xung đột lợi ích trong quá trình tham gia hoạt động của Hội đồng xét duyệt; không đồng thời là cá nhân, đại diện doanh nghiệp, tổ chức thực hiện hoặc doanh nghiệp, tổ chức tham gia đề xuất nhiệm vụ; không thuộc một trong các trường hợp sau: Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích hoặc chưa chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;
c) Hội đồng xét duyệt làm việc theo nguyên tắc: Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, dân chủ, khách quan; Hội đồng xét duyệt chỉ họp khi có ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên tham dự, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền điều hành; thành viên Hội đồng xét duyệt không được tiết lộ thông tin, sử dụng nội dung hồ sơ ngoài phạm vi đánh giá; chịu trách nhiệm bảo mật thông tin; các ý kiến đánh giá được thảo luận tại cuộc họp Hội đồng xét duyệt để đi đến kết luận tập thể;
d) Hội đồng xét duyệt thực hiện đánh giá theo tiêu chí quy định tại khoản 1 và một trong các điểm a, b, c khoản 2 Điều 8 Nghị định này; đồng thời xác định từng nội dung được tài trợ, hỗ trợ, tiến độ, thời gian thực hiện, kết quả đầu ra tương ứng, hồ sơ thanh toán đối với từng nội dung tài trợ, hỗ trợ;
đ) Hội đồng xét duyệt làm việc theo một trong các phương thức sau: Trực tiếp, trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp trực tuyến;
e) Trình tự làm việc của Hội đồng xét duyệt:
Tài liệu phục vụ phiên họp được gửi cho thành viên Hội đồng xét duyệt theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp trước phiên họp ít nhất 03 ngày;
Hội đồng xét duyệt trao đổi, thống nhất từng nội dung của nhiệm vụ đổi mới sáng tạo, biểu quyết bằng phiếu đối với từng nội dung. Trường hợp nội dung của nhiệm vụ đổi mới sáng tạo có từ hai phần ba (2/3) tổng số phiếu biểu quyết “Đạt” trở lên thì nội dung đó được đồng ý đề xuất tài trợ, hỗ trợ;
Thư ký Hội đồng xét duyệt tổng hợp và công khai kết quả biểu quyết của Hội đồng tại buổi họp, lập Biên bản họp trong đó ghi rõ kết quả biểu quyết, ý kiến của từng thành viên và kết luận về từng nội dung được tài trợ, thời gian, tiến độ và các kết quả đầu ra, mức tài trợ, hỗ trợ và hồ sơ thanh toán đối với từng nội dung tài trợ, hỗ trợ;
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo thành lập Hội đồng xét duyệt khác hoặc lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập trước khi quyết định.
g) Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng, phiếu đánh giá, biên bản họp tương ứng theo Mẫu số I.7, I.8, I.9, I.10, I.11 và I.12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Đối với hình thức xét duyệt quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo thuê tổ chức tư vấn xét duyệt nhiệm vụ đổi mới sáng tạo như sau:
a) Tổ chức tư vấn xét duyệt phải có tư cách pháp nhân, có năng lực, chuyên môn và kinh nghiệm tổ chức thực hiện hoạt động đánh giá, tư vấn về nội dung đổi mới sáng tạo;
b) Việc tư vấn đánh giá các nội dung đổi mới sáng tạo được thực hiện theo hợp đồng giữa cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo và tổ chức tư vấn đánh giá;
c) Trách nhiệm của tổ chức tư vấn xét duyệt: Phải bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, dân chủ, khách quan; tuân thủ liêm chính khoa học và đạo đức nghề nghiệp trong toàn bộ quá trình đánh giá; không được tiết lộ thông tin, sử dụng nội dung hồ sơ ngoài phạm vi đánh giá; chịu trách nhiệm bảo mật thông tin theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan có thẩm quyền về chất lượng chuyên môn và kết quả đánh giá; khi để xảy ra sai phạm, phải bồi hoàn mọi chi phí bao gồm cả chi phí khắc phục và chịu các chế tài theo hợp đồng và quy định của pháp luật;
d) Tổ chức tư vấn xét duyệt gửi văn bản kiến nghị với cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo về nội dung được tài trợ, hỗ trợ thời gian, tiến độ và các kết quả đầu ra, mức tài trợ, hỗ trợ và hồ sơ thanh toán đối với từng nội dung tài trợ, hỗ trợ, nêu rõ lý do;
đ) Tổ chức tư vấn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo.
5. Hoàn thiện hồ sơ:
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản họp Hội đồng xét duyệt, văn bản kiến nghị của tổ chức tư vấn xét duyệt, cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo thông báo kết quả cho tổ chức đề xuất để hoàn thiện hồ sơ và nộp về cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo trong vòng 15 ngày kể từ thời điểm nhận thông báo. Quá thời hạn theo yêu cầu, cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo chấm dứt xem xét nhiệm vụ.
Trường hợp hồ sơ đề xuất không được chấp thuận thì cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo thông báo kết quả cho tổ chức đề xuất.
Điều 13. Thẩm định kinh phí nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
Trên cơ sở kết quả xét duyệt nhiệm vụ đổi mới sáng tạo quy định tại Điều 12 Nghị định này, trong thời hạn 10 ngày cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo tổ chức thẩm định kinh phí nhiệm vụ đổi mới sáng tạo theo các nội dung:
1. Kiểm tra việc hoàn thiện hồ sơ của tổ chức chủ trì theo kết quả xét duyệt.
2. Đánh giá sự phù hợp của dự toán kinh phí so với các nội dung tài trợ, hỗ trợ theo kết quả xét duyệt. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo thuê đơn vị thẩm tra kinh phí nhiệm vụ theo quy định.
3. Rà soát nội dung hỗ trợ và xác định tỷ lệ hoặc mức hỗ trợ theo từng nội dung tài trợ.
4. Xem xét sự phù hợp của phương án huy động vốn đối ứng của tổ chức đề xuất để thực hiện nhiệm vụ.
Điều 14. Phê duyệt nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định kinh phí nhiệm vụ đổi mới sáng tạo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định này, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo xem xét, phê duyệt nhiệm vụ theo Mẫu số I.13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Quyết định phê duyệt bao gồm các nội dung: Tên nhiệm vụ; kết quả dự kiến của từng hạng mục; thời gian thực hiện; kinh phí; tổ chức chủ trì và các nội dung khác theo quy định của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo.
Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo không phải là Thủ trưởng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập thì không phê duyệt nhiệm vụ đổi mới sáng tạo cơ sở.
2. Thông tin phê duyệt nhiệm vụ được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử gồm: Tên nhiệm vụ; tổ chức chủ trì; thời gian thực hiện và các nội dung khác theo quy định của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo.
3. Hủy kết quả phê duyệt nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
Cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo hủy Quyết định phê duyệt nhiệm vụ trong các trường hợp sau: Tổ chức đăng ký có hành vi giả mạo, gian lận hoặc khai báo, cam kết không trung thực trong hồ sơ đăng ký hoặc trong quá trình kiểm tra, đánh giá cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo phát hiện vi phạm.
4. Trường hợp cần thiết và phù hợp với điều kiện khả năng của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo, cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo tổ chức khảo sát cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức chủ trì trước khi xem xét phê duyệt nhiệm vụ.
Điều 15. Ký kết hợp đồng tài trợ, hỗ trợ và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt nhiệm vụ, cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo ký hợp đồng tài trợ, hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ với tổ chức chủ trì để triển khai thực hiện nhiệm vụ. Hợp đồng được ký kết dưới hình thức bản giấy hoặc hợp đồng điện tử theo quy định của Bộ luật Dân sự và Luật Giao dịch điện tử theo Mẫu số I.14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hợp đồng tài trợ thực hiện nhiệm vụ giữa cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo và tổ chức chủ trì, bao gồm các nội dung sau đây:
a) Thông tin các bên ký hợp đồng;
b) Thời gian thực hiện nhiệm vụ, tối đa không quá 60 tháng;
c) Nội dung, tiến độ và kết quả đầu ra của từng nội dung của nhiệm vụ;
d) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ;
đ) Điều kiện, thủ tục và trách nhiệm các bên trong việc điều chỉnh hợp đồng (nếu có);
e) Phương thức giải ngân và thanh toán, hồ sơ thanh toán tương ứng từng nội dung tài trợ, hỗ trợ;
g) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
h) Trách nhiệm pháp lý khi vi phạm hợp đồng và chế tài xử lý;
i) Kiểm tra, đánh giá;
k)Trách nhiệm cung cấp số liệu, báo cáo phục vụ quản lý theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo;
l) Các thỏa thuận khác (nếu có);
m)Điều khoản thi hành.
3. Cấp kinh phí
a) Việc cấp kinh phí từ ngân sách nhà nước cho nhiệm vụ đổi mới sáng tạo được thực hiện khi tổ chức chủ trì đã cung cấp đủ hồ sơ, chứng từ hợp lệ theo quy định tại hợp đồng;
b) Căn cứ hợp đồng tài trợ, hỗ trợ, cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo thực hiện cấp kinh phí theo quy định hiện hành về quản lý tài chính, ngân sách nhà nước.
Điều 16. Kiểm tra, đánh giá nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
1. Việc kiểm tra, đánh giá được thực hiện theo một trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo hoặc cấp có thẩm quyền;
b) Có dấu hiệu vi phạm quy định về chuyên môn, nội dung, tài chính, thông tin, dữ liệu hoặc không đạt mục tiêu, chỉ tiêu của nhiệm vụ hoặc khi có kiến nghị, khiếu nại, tố cáo hoặc yêu cầu của cơ quan thanh tra, kiểm toán, tài chính;
c) Thay đổi về nội dung, phạm vi của nhiệm vụ, tổ chức chủ trì, nguồn lực, phương án triển khai;
d) Sự kiện bất khả kháng có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả, hiệu quả hoặc an toàn.
Kết quả đánh giá là căn cứ để cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo xem xét việc cấp kinh phí cho từng nội dung tài trợ hoặc chấm dứt hợp đồng.
2. Cơ quan, đơn vị quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo quyết định việc tự tổ chức hoặc thuê tổ chức tư vấn kiểm tra, đánh giá.
Điều 17. Sửa đổi, chấm dứt Hợp đồng tài trợ thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
1. Sửa đổi hợp đồng tài trợ
a) Nội dung xem xét sửa đổi hợp đồng gồm: Thời gian thực hiện, nội dung thực hiện, thông tin về tổ chức chủ trì nhiệm vụ (không thay đổi mục tiêu và không điều chỉnh tăng tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ đã được phê duyệt).
b) Trình tự thực hiện sửa đổi hợp đồng:
Tổ chức chủ trì gửi văn bản đề xuất điều chỉnh kèm theo hồ sơ liên quan đến cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo;
Cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo xem xét hồ sơ. Trường hợp cần thiết có thể tham vấn chuyên gia hoặc lấy ý kiến bằng văn bản của các bên liên quan;
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận ý kiến của chuyên gia, các bên liên quan (nếu có), cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo quyết định phê duyệt nội dung sửa đổi và thông báo cho tổ chức chủ trì để tiến hành ký kết phụ lục điều chỉnh hợp đồng hoặc không phê duyệt.
2. Chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
a) Hợp đồng tài trợ thực hiện nhiệm vụ bị chấm dứt theo quy định pháp luật hiện hành và theo các điều khoản đã được ký kết giữa các bên trong hợp đồng.
b) Hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng bao gồm:
Văn bản của tổ chức chủ trì đề nghị chấm dứt hợp đồng hoặc thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo;
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu số I.15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ nội dung, sản phẩm đã hoàn thành, đang triển khai và chưa triển khai, tình hình sử dụng, thanh quyết toán kinh phí;
Tài liệu khác (nếu có).
c) Trình tự thực hiện chấm dứt thực hiện nhiệm vụ
Cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo xem xét hồ sơ, trường hợp cần thiết có thể tham vấn chuyên gia hoặc tổ chức Hội đồng tư vấn để xác định rõ mức độ hoàn thành của các nội dung công việc, sản phẩm của nhiệm vụ, nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan;
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận ý kiến của các bên liên quan (nếu có), cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo quyết định chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ, xử lý kinh phí và tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng.
Điều 18. Quyết toán kinh phí, thanh lý hợp đồng tài trợ thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
1. Việc quyết toán kinh phí được thực hiện cho từng nội dung của hợp đồng, không phải quyết toán tổng thể hợp đồng.
2. Biên bản quyết toán từng nội dung của hợp đồng được ký kết tại thời điểm cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo cấp kinh phí cho tổ chức chủ trì.
3. Việc thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ được thực hiện sau khi quyết toán nội dung tài trợ lần cuối hoặc chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này.
Điều 19. Xây dựng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ đổi mới sáng tạo
1. Xác định định hướng đặt hàng
Căn cứ vào chỉ đạo của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội quốc gia, bộ, ngành và địa phương, các chương trình đổi mới sáng tạo, những vấn đề quan trọng, cấp bách, mới phát sinh trong thực tế như khắc phục hoặc xử lý kịp thời hậu quả gây ra do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, sự cố hoặc sự kiện bất khả kháng khác; phòng, chống thiên tai, thảm họa, dịch bệnh; bảo vệ tính mạng của người dân; bảo vệ lợi ích của Nhà nước hoặc lợi ích của cộng đồng và các vấn đề xã hội khác, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định định hướng đặt hàng và công bố kêu gọi đề xuất đặt hàng.
2. Xác định danh mục nhiệm vụ đổi mới sáng tạo đặt hàng
Căn cứ kết quả tiếp nhận các đề xuất đặt hàng tại khoản 1 Điều này, cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo thành lập Hội đồng để xác định danh mục nhiệm vụ đổi mới sáng tạo đặt hàng.
3. Thành phần Hội đồng
a) Thành viên của Hội đồng là đại diện cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, chuyên gia có năng lực và chuyên môn phù hợp với yêu cầu của vấn đề cần đặt hàng;
b) Hội đồng có từ 07 đến 09 thành viên là các ủy viên, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các ủy viên và thư ký. Trong trường hợp khác, số lượng thành viên Hội đồng do cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo quyết định.
4. Phương thức làm việc của Hội đồng
a) Hội đồng làm việc theo một trong các phương thức sau: Họp trực tiếp; họp trực tuyến; họp trực tiếp kết hợp với trực tuyến;
b) Phiên họp Hội đồng phải có ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên tham dự, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền điều hành;
c) Thành viên của Hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu do cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá về vấn đề cần đặt hàng;
d) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, độc lập, trung thực, khách quan và bảo đảm liêm chính khoa học. Hội đồng thảo luận, thống nhất và kết luận. Ý kiến kết luận của Hội đồng được thông qua và lập thành biên bản khi trên hai phần ba (2/3) tổng số thành viên tham gia nhất trí.
5. Tài liệu phục vụ phiên họp của Hội đồng
Tài liệu phục vụ phiên họp được gửi cho thành viên Hội đồng xác định tối thiểu 05 ngày làm việc trước khi họp gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng theo Mẫu số I.7 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các biểu mẫu, phụ lục phục vụ nhận xét, đánh giá phù hợp với định hướng đặt hàng;
c) Tài liệu khác (nếu có).
6. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng
a) Thư ký công bố quyết định thành lập Hội đồng;
b) Đại diện cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo tóm tắt các yêu cầu đối với Hội đồng;
c) Chủ tịch Hội đồng chủ trì cuộc họp;
d) Hội đồng cử 01 thành viên làm ủy viên thư ký để ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản cuộc họp;
đ) Hội đồng thảo luận, thống nhất danh mục nhiệm vụ đổi mới sáng tạo đề xuất đặt hàng. Kết luận của Hội đồng được thông qua khi trên hai phần ba (2/3) tổng số thành viên tham gia nhất trí;
e) Thư ký tổng hợp kết quả họp Hội đồng, lập biên bản và thông qua tại cuộc họp.
7. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ đổi mới sáng tạo đặt hàng
Căn cứ kết quả làm việc của Hội đồng, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh mục nhiệm vụ đổi mới sáng tạo đặt hàng theo Mẫu số I.16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này để đặt hàng thực hiện và công bố công khai nhiệm vụ đặt hàng trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo và Nền tảng sổ quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc gia để cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực đăng ký thực hiện.
8. Kinh phí tổ chức Hội đồng lấy từ nguồn ngân sách nhà nước chi thường xuyên sự nghiệp khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo được giao cho cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo quản lý, sử dụng.
9. Việc thông báo, xét duyệt để giao trực tiếp và tổ chức thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo đặt hàng thực hiện theo quy định tại các Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 và Điều 18 Nghị định này.
Mục 2
NHIỆM VỤ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY
Điều 20. Nhiệm vụ hỗ trợ lãi suất vay để ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo
1. Nhiệm vụ hỗ trợ lãi suất vay để ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo được thực hiện thông qua Quỹ.
2. Điều kiện thực hiện
a) Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực của dự án, phương án đầu tư, có đủ năng lực triển khai, bảo đảm tiến độ và chất lượng thực hiện;
b) Có hợp đồng cho vay đã ký kết giữa tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam và doanh nghiệp kèm hồ sơ dự án, phương án đầu tư được tổ chức tín dụng chấp thuận cho vay; mục đích sử dụng vốn vay để thực hiện dự án, phương án đầu tư thuộc phạm vi hỗ trợ; cam kết sử dụng vốn đúng mục đích;
c) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ báo cáo, cung cấp chứng từ thanh toán và chấp hành sự kiểm tra, giám sát của Quỹ.
3. Nội dung hỗ trợ lãi suất vay thực hiện theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về tài chính và đầu tư trong khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
4. Các quy định tại các Điều 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 và Điều 17 Nghị định này không áp dụng với nhiệm vụ hỗ trợ lãi suất vay.
Điều 21. Thời hạn, mức hỗ trợ
1. Thời hạn hỗ trợ lãi suất vay đối với khoản vay để thực hiện dự án, phương án đầu tư được tính từ thời điểm Quỹ quyết định phê duyệt hỗ trợ lãi suất vay đến khi doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ trả nợ với tổ chức tín dụng, nhưng không quá 05 năm và phải còn tối thiểu 12 tháng thời hạn vay tính đến thời điểm hoàn thành nghĩa vụ trả nợ với tổ chức tín dụng.
2. Mức hỗ trợ lãi suất vay
Mức hỗ trợ lãi suất vay đối với dự án, phương án đầu tư được xác định bằng 50% lãi suất cho vay theo hợp đồng cho vay đã ký kết giữa tổ chức tín dụng và doanh nghiệp nhưng không quá 6%/năm. Trường hợp cần thiết, Quỹ xem xét, quyết định điều chỉnh mức hỗ trợ lãi suất vay và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước cấp trên trực tiếp.
Điều 22. Quy trình thực hiện
1. Quỹ lựa chọn các tổ chức tín dụng có uy tín, đủ năng lực và có các điều kiện phù hợp với yêu cầu của Quỹ để ký thỏa thuận triển khai nhiệm vụ hỗ trợ lãi suất vay, trong đó có các nội dung chính sau:
a) Phối hợp với Quỹ trong việc tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ lãi suất vay đối với doanh nghiệp thực hiện dự án có nội dung ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo;
b) Thực hiện giải ngân, theo dõi và kiểm soát tình hình sử dụng vốn vay của doanh nghiệp theo quy định pháp luật về tín dụng; thông báo kịp thời cho Quỹ việc sử dụng vốn vay không đúng mục đích và phối hợp với Quỹ để xử lý theo quy định tại Nghị định này;
c) Mở tài khoản chuyên dùng của Quỹ tại tổ chức tín dụng để tiếp nhận kinh phí hỗ trợ lãi suất từ Quỹ.
2. Hằng năm thực hiện theo yêu cầu, kế hoạch của Quỹ, Quỹ công bố công khai trên cổng thông tin điện tử nội dung hỗ trợ, định hướng ưu tiên, mức hỗ trợ, điều kiện hỗ trợ, tiêu chí hỗ trợ.
3. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay
Doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay bao gồm:
a) Đề nghị hỗ trợ lãi suất vay theo Mẫu số II.1 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thuyết minh nội dung đề nghị hỗ trợ lãi suất vay theo Mẫu số II.2 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó phải cung cấp đầy đủ thông tin để xác định rõ các nội dung ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo của dự án, phương án đầu tư;
c) Hợp đồng cho vay đã ký kết giữa tổ chức tín dụng và doanh nghiệp kèm hồ sơ dự án, phương án đầu tư được tổ chức tín dụng chấp thuận cho vay;
d) Văn bản cam kết cung cấp thông tin và thực hiện dự án, phương án đầu tư theo Mẫu số II.3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian nhận hồ sơ, Quỹ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo bằng văn bản hoặc trên cổng thông tin điện tử đối với các hồ sơ hợp lệ hoặc không hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Quỹ tiến hành khảo sát thực tế nhằm xác minh thông tin trong hồ sơ để xem xét, quyết định.
5. Xét duyệt hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay
a) Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay được thực hiện theo một trong các hình thức:
Quỹ tự tổ chức xét duyệt;
Thành lập Hội đồng xét duyệt;
Thuê chuyên gia tư vấn;
Thuê tổ chức tư vấn, đánh giá.
b) Đối với hình thức xét duyệt do Quỹ tự tổ chức quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, Quỹ sử dụng bộ máy, nhân lực, nguồn lực của mình để thực hiện xét duyệt hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay;
c) Đối với hình thức xét duyệt thành lập Hội đồng xét duyệt quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, tổ chức và hoạt động của Hội đồng xét duyệt như sau:
Quỹ thành lập Hội đồng xét duyệt, có từ 07 đến 09 thành viên, bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các ủy viên và thư ký, được lựa chọn theo nguyên tắc bảo đảm tính độc lập, khách quan;
Thành viên Hội đồng do Quỹ lựa chọn đáp ứng các quy định sau: Phù hợp về năng lực, chuyên môn, hoặc có kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực của dự án, phương án đầu tư được tư vấn; không có xung đột lợi ích trong quá trình tham gia hoạt động của Hội đồng; không đồng thời là cá nhân, đại diện tổ chức hoặc tổ chức tham gia đề xuất nhiệm vụ; không thuộc một trong các trường hợp sau: Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích hoặc chưa chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;
Nguyên tắc làm việc của Hội đồng: Hội đồng chỉ họp khi có ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên tham dự, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng; các ý kiến đánh giá được thảo luận tại cuộc họp Hội đồng để đi đến kết luận tập thể; các thành viên Hội đồng phải bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, dân chủ, khách quan, tuân thủ liêm chính khoa học và đạo đức nghề nghiệp trong toàn bộ quá trình đánh giá, không được tiết lộ thông tin, sử dụng nội dung hồ sơ ngoài phạm vi đánh giá, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan có thẩm quyền về chất lượng chuyên môn và kết quả đánh giá;
Hội đồng thực hiện đánh giá theo tiêu chí đánh giá quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định này;
Hội đồng có thể họp theo một trong các phương thức sau: Họp trực tiếp, họp trực tuyến hoặc họp trực tiếp kết hợp trực tuyến;
Hội đồng xét duyệt trao đổi, thống nhất từng nội dung đề nghị hỗ trợ lãi suất vay, biểu quyết bằng phiếu đối với từng nội dung. Trường hợp nội dung có từ hai phần ba (2/3) tổng số phiếu biểu quyết “Đạt” trở lên thì nội dung đó được đồng ý đề xuất hỗ trợ lãi suất vay;
Thư ký Hội đồng xét duyệt tổng hợp và công khai kết quả biểu quyết của Hội đồng tại buổi họp, lập Biên bản họp trong đó kết luận về các nội dung, hạng mục được hỗ trợ lãi suất vay, tổng số vốn vay được hỗ trợ lãi suất, mức hỗ trợ lãi suất vay, thời hạn hỗ trợ lãi suất vay và các nội dung khác theo yêu cầu của Quỹ. Biên bản họp ghi rõ ý kiến của từng thành viên và kết luận chung về việc đồng ý hoặc không đồng ý hỗ trợ lãi suất vay, kèm lý do;
Quyết định thành lập Hội đồng theo Mẫu số I.7 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; phiếu đánh giá, biên bản họp tương ứng theo Mẫu số II.4 và II.5 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Đối với hình thức xét duyệt thuê chuyên gia tư vấn quy định tại điểm a khoản 5 Điều này:
Quỹ thuê chuyên gia độc lập để đánh giá, tư vấn về hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay theo tiêu chí đánh giá quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định này; phiếu đánh giá của chuyên gia độc lập theo Mẫu số II.4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Chuyên gia độc lập phải đáp ứng quy định về điều kiện thành viên hội đồng xét duyệt quy định tại điểm c khoản 5 Điều này;
Việc đánh giá bởi chuyên gia độc lập phải bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, dân chủ, khách quan; tuân thủ liêm chính khoa học và đạo đức nghề nghiệp trong toàn bộ quá trình đánh giá; không được tiết lộ thông tin, sử dụng nội dung hồ sơ ngoài phạm vi đánh giá; chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan có thẩm quyền về chất lượng chuyên môn và kết quả đánh giá;
Chuyên gia độc lập kết luận về các nội dung, hạng mục được hỗ trợ lãi suất vay, tổng số vốn vay được hỗ trợ lãi suất, mức hỗ trợ lãi suất vay, thời hạn hỗ trợ lãi suất vay và các nội dung khác theo yêu cầu của Quỹ, đề xuất về việc đồng ý hoặc không đồng ý hỗ trợ lãi suất vay, kèm lý do.
đ) Đối với hình thức xét duyệt thuê tổ chức tư vấn, đánh giá quy định tại điểm a khoản 5 Điều này:
Tổ chức tư vấn, đánh giá phải có tư cách pháp nhân, có năng lực, chuyên môn và kinh nghiệm tổ chức thực hiện hoạt động đánh giá, tư vấn về nội dung đổi mới sáng tạo;
Việc tư vấn, đánh giá các nội dung đổi mới sáng tạo được thực hiện theo thỏa thuận bằng hợp đồng giữa Quỹ và tổ chức tư vấn, đánh giá;
Trách nhiệm của tổ chức tư vấn, đánh giá: Phải bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, dân chủ, khách quan; tuân thủ liêm chính khoa học và đạo đức nghề nghiệp trong toàn bộ quá trình đánh giá; không được tiết lộ thông tin, sử dụng nội dung hồ sơ ngoài phạm vi đánh giá; chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan có thẩm quyền về chất lượng chuyên môn và kết quả đánh giá;
Tổ chức tư vấn, đánh giá kết luận về các nội dung, hạng mục được hỗ trợ lãi suất vay, tổng số vốn vay được hỗ trợ lãi suất, mức hỗ trợ lãi suất vay, thời hạn hỗ trợ lãi suất vay và các nội dung khác theo yêu cầu của Quỹ, đề xuất về việc đồng ý hoặc không đồng ý hỗ trợ lãi suất vay, kèm lý do;
Báo cáo xét duyệt Hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay của tổ chức tư vấn, đánh giá theo Mẫu số II.6 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
e) Thời gian xét duyệt tối đa là 30 ngày kể từ ngày Quỹ tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay.
6. Phê duyệt hỗ trợ lãi suất vay và thông báo công khai kết quả
a) Trong thời hạn 10 ngày, trên cơ sở kết quả tư vấn đánh giá tại khoản 5 Điều này và xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay, Quỹ quyết định phê duyệt hỗ trợ lãi suất vay theo Mẫu II.7 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Kết quả về quyết định hỗ trợ lãi suất vay được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Quỹ.
7. Ký kết hợp đồng hỗ trợ lãi suất vay với tổ chức tín dụng và doanh nghiệp
a) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt hỗ trợ lãi suất vay, Quỹ ký hợp đồng hỗ trợ lãi suất vay với tổ chức tín dụng và doanh nghiệp. Hợp đồng được ký kết dưới hình thức bản giấy hoặc hợp đồng điện tử theo quy định của Bộ luật Dân sự và Luật Giao dịch điện tử theo Mẫu số II.8 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Hồ sơ ký hợp đồng hỗ trợ lãi suất bao gồm:
Quyết định phê duyệt hỗ trợ lãi suất vay và hồ sơ kèm theo;
Dự thảo Hợp đồng đã được các bên thống nhất.
c) Hợp đồng hỗ trợ lãi suất vay giữa Quỹ, tổ chức tín dụng và doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau đây:
Thông tin các bên ký hợp đồng gồm Quỹ, tổ chức tín dụng và doanh nghiệp;
Nội dung hỗ trợ, kết quả của việc hỗ trợ, số vốn vay được hỗ trợ;
Mức lãi suất hỗ trợ;
Thời gian thực hiện hỗ trợ;
Phương thức giải ngân và thanh toán;
Quyền và nghĩa vụ các bên;
Điều chỉnh hợp đồng;
Chấm dứt hợp đồng;
Giám sát và xử lý vi phạm;
Cam kết chung;
Điều khoản thi hành.
8. Quỹ thực hiện giải ngân hỗ trợ lãi suất:
a) Quỹ chi trả trực tiếp số tiền hỗ trợ lãi suất vào tài khoản chuyên dùng tại tổ chức tín dụng, theo kỳ hạn trả nợ lãi suất đã được cam kết giữa tổ chức tín dụng và doanh nghiệp, dựa trên thông báo thu nợ của tổ chức tín dụng, sau khi doanh nghiệp đã thực hiện nghĩa vụ trả nợ với tổ chức tín dụng;
b) Hồ sơ giải ngân gồm: Hợp đồng hỗ trợ lãi suất vay, hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, thông báo thu nợ của ngân hàng, minh chứng về việc doanh nghiệp đã thực hiện nghĩa vụ trả nợ với tổ chức tín dụng, các chứng từ liên quan và các tài liệu khác theo yêu cầu của Quỹ.
9. Giám sát tình hình thực hiện của dự án, phương án đầu tư
a) Việc giám sát hỗ trợ lãi suất vay được thực hiện theo cam kết giữa các bên tại hợp đồng hỗ trợ lãi suất vay nhằm đảm bảo việc hỗ trợ lãi suất đúng mục đích;
b) Việc giám sát được thực hiện thường xuyên, giữa kỳ hoặc đột xuất;
c) Hình thức giám sát bao gồm:
Đối với giám sát thường xuyên, Quỹ giám sát thông qua việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng;
Đối với giám sát giữa kỳ hoặc đột xuất, Quỹ chủ trì phối hợp với tổ chức tín dụng để giám sát tại nơi thực hiện dự án, phương án đầu tư;
Quỹ tự thực hiện giám sát hoặc thuê tổ chức thực hiện giám sát.
d) Nội dung giám sát bao gồm:
Việc doanh nghiệp nhận hỗ trợ lãi suất vay thực hiện các cam kết theo hợp đồng hỗ trợ lãi suất vay;
Các nội dung giám sát khác phù hợp với quyền và nghĩa vụ của Quỹ, tổ chức tín dụng và doanh nghiệp nhận hỗ trợ lãi suất vay.
đ) Trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đích, Quỹ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng hỗ trợ lãi suất vay.
10. Đánh giá hiệu quả hỗ trợ lãi suất và cập nhật vào hệ thống theo dõi của Quỹ:
a) Doanh nghiệp nhận hỗ trợ lãi suất vay có trách nhiệm cung cấp báo cáo, thông tin về kết quả thực hiện dự án, phương án đầu tư trong thời hạn tối thiểu 03 năm kể từ ngày thanh lý hợp đồng hỗ trợ theo Mẫu số II.9 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quỹ có trách nhiệm đôn đốc và tổng hợp các thông tin về kết quả, hiệu quả của dự án, phương án đầu tư được hỗ trợ lãi suất.
Mục 3
NHIỆM VỤ HỖ TRỢ THÔNG QUA PHIẾU HỖ TRỢ TÀI CHÍNH
Điều 23. Nhiệm vụ hỗ trợ thông qua phiếu hỗ trợ tài chính (voucher)
1. Xây dựng kế hoạch và lập dự toán, phân bổ kinh phí thực hiện
a) Hằng năm, căn cứ theo mục tiêu, định hướng hoạt động, Quỹ dự kiến số lượng và kinh phí cho các chương trình hỗ trợ voucher và tổng hợp trong tổng dự toán kinh phí tài trợ, hỗ trợ, đặt hàng nhiệm vụ đổi mới sáng tạo của Quỹ theo quy định tại Điều 7 Nghị định này;
b) Định kỳ hoặc đột xuất, Quỹ tiến hành khảo sát nhu cầu, định hướng các lĩnh vực ưu tiên trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của quốc gia, bộ, ngành, địa phương để tổng hợp tài liệu phục vụ hội đồng quy định tại điểm c khoản này;
c) Căn cứ theo nguồn kinh phí được cấp hằng năm, Quỹ thành lập hội đồng để xác định danh mục các chương trình hỗ trợ voucher, phân bổ kinh phí đối với từng chương trình hỗ trợ voucher;
d) Thành phần, phương thức làm việc, tài liệu phục vụ phiên họp Hội đồng thực hiện theo khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 19 Nghị định này;
đ) Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng
Thư ký công bố quyết định thành lập Hội đồng;
Đại diện Quỹ tóm tắt các yêu cầu đối với Hội đồng;
Chủ tịch Hội đồng chủ trì cuộc họp;
Hội đồng cử 01 thành viên làm ủy viên thư ký để ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản cuộc họp;
Hội đồng thảo luận, thống nhất và kết luận các nội dung chính sau: số lượng chương trình; tên, mục tiêu, lĩnh vực, định hướng sản phẩm mới, dịch vụ mới, dự kiến kinh phí của từng chương trình; và các yêu cầu khác của Quỹ. Kết luận của Hội đồng được lập thành biên bản theo Mẫu III.1 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và thông qua tại cuộc họp.
e) Trên cơ sở kết luận của hội đồng, Quỹ phê duyệt danh mục các chương trình hỗ trợ voucher và tổ chức thực hiện.
2. Mục tiêu, nguyên tắc hỗ trợ
a) Mục tiêu
Quỹ cấp phiếu hỗ trợ tài chính (voucher) để thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo, thương mại hóa sản phẩm thông qua việc tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận thị trường và khuyến khích người dùng trải nghiệm sản phẩm mới, dịch vụ mới.
b) Nguyên tắc hỗ trợ bao gồm:
Việc cấp phiếu hỗ trợ tài chính (voucher) được thực hiện thông qua các chương trình hỗ trợ voucher;
Mỗi đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới được hỗ trợ cho không quá 03 loại sản phẩm mới, dịch vụ mới trong 01 năm tài chính;
Các chương trình hỗ trợ voucher phải xác định rõ định hướng ưu tiên hỗ trợ cho loại sản phẩm mới, dịch vụ mới; tiêu chí lựa chọn sản phẩm mới, dịch vụ mới; đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới; phạm vi, thời gian thực hiện; mức hỗ trợ; quy định thanh toán, yêu cầu kết quả chương trình, tổng kinh phí dự kiến và các yêu cầu khác của Quỹ;
Các quy định tại các Điều 9, 10, 11, 13, 14, 15, 16 và Điều 17 Nghị định này không áp dụng với nhiệm vụ hỗ trợ thông qua phiếu hỗ trợ tài chính.
3. Điều kiện đối với sản phẩm mới, dịch vụ mới
a) Đã được sản xuất, có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giấy phép lưu hành và đáp ứng đầy đủ các quy định pháp luật để được lưu hành trên thị trường;
b) Có yếu tố mới về công nghệ, tính năng; mô hình kinh doanh hoặc thị trường ứng dụng;
c) Có phương án thương mại hoặc kế hoạch kinh doanh khả thi chứng minh nhu cầu thị trường;
d) Ưu tiên sản phẩm, dịch vụ được tạo ra từ công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, công nghệ cao, công nghệ chiến lược; sản phẩm, dịch vụ có khả năng nhân rộng, ứng dụng trên diện rộng hoặc mở rộng ra thị trường quốc tế.
4. Đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới (Đối tượng cung cấp)
a) Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ chiến lược và tổ chức, doanh nghiệp khác đáp ứng tiêu chí tại chương trình hỗ trợ voucher;
b) Đối tượng cung cấp bảo đảm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, quyền sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn, môi trường, quyền lợi người tiêu dùng và tính trung thực của số liệu, tài liệu, chứng từ; trường hợp vi phạm hoặc khai báo sai sự thật phải hoàn trả toàn bộ kinh phí đã được hỗ trợ và bị xử lý theo quy định.
5. Hình thức phát hành, mức và thời hạn hỗ trợ của phiếu hỗ trợ tài chính (voucher)
a) Phiếu hỗ trợ tài chính (voucher) phải được Quỹ phát hành trên cổng thông tin điện tử hoặc nền tảng số. Quỹ báo cáo, cung cấp thông tin các chương trình voucher về Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia theo yêu cầu của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia để tổng hợp, phục vụ công tác quản lý nhà nước.
b) Phiếu hỗ trợ tài chính (voucher) được sử dụng để giảm giá bán cho sản phẩm mới, dịch vụ mới theo quy định tại chương trình, không được sử dụng cho sản phẩm, dịch vụ khác.
c) Căn cứ xác định giá sản phẩm mới, dịch vụ mới để áp dụng trong chương trình hỗ trợ voucher là giá bán được đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới công khai, niêm yết gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ. Đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới phải gửi thông tin, tài liệu về việc công khai, niêm yết giá bán này trong hồ sơ đề nghị hỗ trợ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp; Quỹ xem xét quyết định giá sản phẩm mới, dịch vụ mới được áp dụng trong chương trình voucher nhưng không cao hơn giá công bố. Đối tượng cung cấp có trách nhiệm công khai và áp dụng giá bán sản phẩm mới, dịch vụ mới đã được Quỹ phê duyệt đến khi kết thúc chương trình hỗ trợ voucher.
d) Phiếu hỗ trợ tài chính (voucher) chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn tối đa 12 tháng kể từ ngày cấp. Khi phát hành phiếu hỗ trợ tài chính (voucher), Quỹ phải công bố thời hạn sử dụng; hết thời hạn thì voucher không còn giá trị sử dụng.
đ) Phiếu hỗ trợ tài chính (voucher) phải thể hiện các thông tin chính sau: Tên chương trình; tên và giá bán sản phẩm mới, dịch vụ mới được Quỹ phê duyệt; giá trị phiếu hỗ trợ tài chính (voucher); thời hạn sử dụng và thông tin khác theo yêu cầu của Quỹ.
Điều 24. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình hỗ trợ voucher
1. Xây dựng khung chương trình hỗ trợ voucher
a) Trên cơ sở danh mục chương trình hỗ trợ voucher đã được phê duyệt, Quỹ thành lập Hội đồng để xác định khung của từng chương trình hỗ trợ voucher;
b) Thành phần, phương thức làm việc, tài liệu phục vụ phiên họp Hội đồng thực hiện theo khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 19 Nghị định này;
c) Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng
Thư ký công bố quyết định thành lập Hội đồng;
Đại diện Quỹ tóm tắt các yêu cầu đối với Hội đồng;
Chủ tịch Hội đồng chủ trì cuộc họp;
Hội đồng cử 01 thành viên làm ủy viên thư ký để ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản cuộc họp;
Căn cứ quy định tại Điều 23 Nghị định này, Hội đồng thảo luận, thống nhất và kết luận nội dung khung chương trình bao gồm: Danh mục sản phẩm mới, dịch vụ mới dự kiến hỗ trợ; điều kiện lựa chọn sản phẩm mới, dịch vụ mới; điều kiện lựa chọn đối tượng cung cấp; phạm vi, thời gian công bố nhận hồ sơ xét duyệt; phạm vi, thời gian thực hiện chương trình và yêu cầu kết quả chương trình; quy định thanh toán và các yêu cầu khác của Quỹ. Kết luận của Hội đồng được lập thành biên bản theo Mẫu III.2 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và thông qua tại cuộc họp.
d) Phê duyệt khung Chương trình hỗ trợ voucher
Trên cơ sở kết quả làm việc của Hội đồng, Quỹ phê duyệt khung chương trình hỗ trợ voucher và công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Quỹ hoặc nền tảng số theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 23 Nghị định này để các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực đăng ký tham gia. Nội dung phê duyệt khung Chương trình hỗ trợ voucher theo Mẫu III.3 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự xét duyệt đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới
a) Đối tượng cung cấp có sản phẩm mới, dịch vụ mới nộp hồ sơ đề xuất tham gia chương trình hỗ trợ voucher, bao gồm:
Đơn đề xuất tham gia chương trình hỗ trợ voucher theo Mẫu III.4 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Hồ sơ pháp lý của đối tượng cung cấp;
Thông tin kỹ thuật, điều kiện bảo hành, bảo trì của sản phẩm mới, dịch vụ mới;
Giá bán sản phẩm mới, dịch vụ mới được công khai, niêm yết gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ; thông tin, tài liệu minh chứng về việc công khai, niêm yết giá bán;
Tài liệu chứng minh sản phẩm mới, dịch vụ mới đủ điều kiện, được phép lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật;
Các tài liệu khác theo yêu cầu tại khung chương trình hỗ trợ voucher.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian nhận hồ sơ theo quy định tại Khung Chương trình hỗ trợ voucher đã được phê duyệt, Quỹ tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; tổ chức kiểm tra thực tế (trực tuyến hoặc trực tiếp) khi cần; tổng hợp hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ đề xuất không đầy đủ các nội dung theo điểm a khoản 2 Điều này, Quỹ không tiếp tục xem xét hồ sơ, thông báo kết quả cho tổ chức đề xuất.
c) Đánh giá, xét duyệt đối tượng cung cấp và sản phẩm mới, dịch vụ mới:
Quỹ thành lập Hội đồng xét duyệt theo quy định tại điểm a, b, c, đ và điểm e khoản 3 Điều 12 Nghị định này để đánh giá đối tượng cung cấp và sản phẩm mới, dịch vụ mới. Quyết định thành lập Hội đồng theo Mẫu số I.7 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
Nội dung đánh giá của Hội đồng xét duyệt bao gồm: Đáp ứng điều kiện theo khoản 3, 4 Điều 23 Nghị định này; đánh giá việc đáp ứng nội dung của khung chương trình hỗ trợ voucher đã được phê duyệt tại điểm d khoản 1 Điều này và theo các yêu cầu khác của Quỹ tại chương trình được phê duyệt;
Kết quả đánh giá được thể hiện bằng Biên bản họp Hội đồng xét duyệt, trong đó kết luận: Danh sách tên, thông tin kỹ thuật, điều kiện bảo hành, bảo trì của sản phẩm mới, dịch vụ mới được đề xuất lựa chọn tham gia chương trình hỗ trợ voucher; danh sách đối tượng cung cấp tương ứng của sản phẩm mới, dịch vụ mới được lựa chọn; kiến nghị tổng kinh phí hỗ trợ của chương trình, giá trị, thời hạn của voucher trong chương trình và các nội dung khác theo yêu cầu của Quỹ. Phiếu đánh giá hồ sơ đề xuất tham gia chương trình hỗ trợ voucher, biên bản họp hội đồng xét duyệt tương ứng theo Mẫu số III.5 và III.6 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Thời gian xét duyệt tối đa là 30 ngày kể từ ngày Quỹ tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề xuất tham gia chương trình hỗ trợ voucher.
3. Phê duyệt chương trình hỗ trợ voucher
a) Trong thời hạn 10 ngày, trên cơ sở các Biên bản họp Hội đồng xét duyệt tại điểm c khoản 2 Điều này và thương thảo với các đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới, Quỹ quyết định phê duyệt các chương trình hỗ trợ voucher, trong đó nội dung chính của từng chương trình bao gồm:
Danh mục sản phẩm mới, dịch vụ mới được lựa chọn tham gia chương trình; tiêu chí, điều kiện của sản phẩm mới, dịch vụ mới; thông tin kỹ thuật, điều kiện bảo hành, bảo trì của sản phẩm mới, dịch vụ mới;
Tên đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới;
Kinh phí bố trí cho chương trình;
Giá trị, thời hạn voucher;
Phương thức tổ chức thực hiện, quản lý voucher;
Phương thức thanh toán, quyết toán với đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới;
Quy định về đánh giá kết thúc chương trình theo các nội dung và mục tiêu của chương trình đã được phê duyệt.
Quỹ quyết định phê duyệt chương trình hỗ trợ voucher theo Mẫu số III.7 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Quỹ.
b) Căn cứ theo thực tế triển khai, nhu cầu của các bên, Quỹ có quyền điều chỉnh chương trình hỗ trợ voucher và các hợp đồng triển khai voucher đã ký kết với đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới.
4. Ký kết hợp đồng với các đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới
Căn cứ Quyết định phê duyệt chương trình hỗ trợ voucher, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt, Quỹ thực hiện ký kết Hợp đồng triển khai voucher với các đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới theo Mẫu số III.8 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Căn cứ theo yếu tố, điều kiện thực tế, Quỹ có thể bổ sung các nội dung khác tại hợp đồng nhưng không trái quy định pháp luật.
Quỹ có thể ký hợp đồng với từng đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới hoặc ký hợp đồng với các đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới trong cùng một chương trình hỗ trợ voucher.
5. Quản lý, sử dụng voucher theo phương thức trực tiếp
Định kỳ, Quỹ phê duyệt kế hoạch sử dụng voucher cho các đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới theo nguyên tắc sau:
a) Vào đầu kỳ đầu tiên, căn cứ vào đề xuất sử dụng voucher và điều kiện, nguồn lực của Quỹ, Quỹ phê duyệt kế hoạch sử dụng voucher cho các đối tượng cung cấp trong kỳ;
b) Vào đầu các kỳ tiếp theo, Quỹ phê duyệt kế hoạch sử dụng voucher căn cứ vào đề xuất sử dụng của các đối tượng cung cấp cho kỳ kế tiếp và thực tế thanh toán, sử dụng voucher của các kỳ trước;
c) Vào đầu kỳ cuối cùng của thời hạn sử dụng voucher, Quỹ phê duyệt kế hoạch sử dụng voucher căn cứ vào đề xuất sử dụng của các đối tượng cung cấp; thực tế thanh toán, sử dụng voucher của các kỳ trước và tổng kinh phí còn lại của chương trình hỗ trợ voucher;
d) Kinh phí chương trình hỗ trợ voucher được cập nhật công khai định kỳ trên cổng thông tin điện tử của Quỹ.
6. Quản lý, sử dụng voucher trên nền tảng số
a) Trong thời hạn không quá 02 năm kể từ khi Quỹ đi vào hoạt động, Quỹ phải xây dựng và triển khai nền tảng số để quản lý, sử dụng voucher.
b) Việc quản lý, sử dụng voucher trên nền tảng số phải đảm bảo công khai, minh bạch, quản lý được hiện trạng phát hành, sử dụng, thanh toán của voucher; quản lý được sản phẩm mới, dịch vụ mới, đối tượng cung cấp, đối tượng sử dụng.
c) Quỹ xây dựng và ban hành quy chế quản lý, vận hành nền tảng số và báo cáo cơ quan quản lý cấp trên của Quỹ.
7. Thanh toán voucher
a) Định kỳ, đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới nộp hồ sơ thanh toán voucher cho Quỹ theo quy định tại điểm c khoản này.
b) Trường hợp đối tượng cung cấp sử dụng nhiều hơn số lượng voucher đã được Quỹ phê duyệt định kỳ theo quy định tại khoản 5 Điều này, thì Quỹ chỉ thanh toán tối đa bằng số lượng đã được duyệt, số lượng sử dụng vượt quá sẽ được tính vào kế hoạch của kỳ tiếp theo. Đối với kỳ cuối cùng, Quỹ không thanh toán số lượng sử dụng vượt quá số lượng đã được phê duyệt.
c) Hồ sơ thanh toán bao gồm:
Đề nghị thanh toán hỗ trợ voucher theo Mẫu số III.9 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo cáo tình hình sử dụng voucher của đối tượng cung cấp theo Mẫu số III.10 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Hóa đơn; hợp đồng, đơn hàng, chứng từ thanh toán của tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm mới, dịch vụ mới (nếu có).
8. Đánh giá
a) Quỹ tổ chức đánh giá kết thúc chương trình theo quy định tại Quyết định phê duyệt chương trình hỗ trợ voucher;
b) Kết quả đánh giá được công khai trên cổng thông tin điện tử hoặc nền tảng số.
Mục 4
CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA
Điều 25. Nguyên tắc xây dựng chương trình đổi mới sáng tạo quốc gia
1. Chương trình đổi mới sáng tạo quốc gia bao gồm:
a) Các chương trình quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, bao gồm:
Chương trình quốc gia về đổi mới công nghệ;
Chương trình quốc gia về khởi nghiệp sáng tạo;
Chương trình quốc gia về phát triển tài sản trí tuệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Các chương trình quốc gia khác.
b) Các chương trình quốc gia khác trong lĩnh vực đổi mới sáng tạo do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc xây dựng các chương trình đổi mới sáng tạo quốc gia phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
a) Phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, cũng như chiến lược, kế hoạch tổng thể quốc gia về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong từng thời kỳ;
b) Có mục tiêu cụ thể, định lượng được kết quả đầu ra và hiệu quả đầu tư; bảo đảm tính khả thi trong tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá;
c) Ưu tiên xây dựng các chương trình tập trung vào sản phẩm công nghệ chiến lược, công nghệ trọng điểm có tiềm năng tạo đột phá về năng suất, chất lượng, đổi mới mô hình tăng trưởng, năng lực cạnh tranh quốc gia và chủ động tham gia chuỗi giá trị toàn cầu;
d) Khuyến khích sự tham gia chủ động của doanh nghiệp, tổ chức; tăng cường đóng góp của công nghệ, đổi mới sáng tạo vào kinh tế - xã hội.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch tổng thể chương trình đổi mới sáng tạo quốc gia cho từng giai đoạn, bảo đảm sự phối hợp hiệu quả giữa các ngành, lĩnh vực và địa phương.
Điều 26. Xây dựng và phê duyệt chương trình đổi mới sáng tạo quốc gia
1. Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì xây dựng đề xuất chương trình đổi mới sáng tạo quốc gia phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và yêu cầu thực tiễn.
2. Trình tự đề xuất và thẩm định chương trình:
a) Đề xuất chương trình của các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương gửi đến Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, đánh giá, thẩm định;
b) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức thẩm định nội dung chương trình; trường hợp cần thiết có thể lấy ý kiến chuyên gia, tổ chức hội đồng tư vấn, tham vấn các bộ, ngành có liên quan;
c) Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt và tổ chức thực hiện các chương trình do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý. Bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Nội dung phê duyệt chương trình:
Chương trình được phê duyệt phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên chương trình;
b) Mục tiêu cụ thể và định lượng;
c) Nội dung và phạm vi triển khai;
d) Dự kiến sản phẩm đầu ra chính;
đ) Cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện chương trình;
e) Thời gian thực hiện chương trình;
g) Dự kiến tổng kinh phí thực hiện, cơ cấu nguồn vốn (ngân sách trung ương, địa phương, vốn đối ứng, xã hội hóa...);
h) Các điều kiện bảo đảm tổ chức thực hiện, cơ chế điều phối, theo dõi và đánh giá.
Điều 27. Tổ chức thực hiện chương trình đổi mới sáng tạo quốc gia
1. Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương có trách nhiệm chủ trì triển khai các chương trình đổi mới sáng tạo quốc gia sau khi được ban hành.
2. Hằng năm, các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương có liên quan xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể các nhiệm vụ thuộc chương trình, bảo đảm phù hợp với mục tiêu, nội dung đã được phê duyệt và theo quy định hiện hành về quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo.
3. Huy động nguồn lực triển khai
Khuyến khích các bộ, ngành, địa phương và đơn vị chủ trì chương trình:
a) Huy động đa dạng nguồn lực tài chính từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn đối ứng của doanh nghiệp, tổ chức tham gia và các nguồn vốn hợp pháp khác;
b) Thúc đẩy hình thức hợp tác công - tư trong thực hiện các nhiệm vụ thuộc chương trình, nhất là các nhiệm vụ có tiềm năng tác động lớn;
c) Lồng ghép, phối hợp với các chương trình, nhiệm vụ khác có liên quan nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực.
Điều 28. Đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện chương trình đổi mới sáng tạo quốc gia
1. Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương chủ trì thực hiện chương trình có trách nhiệm:
a) Tổ chức đánh giá định kỳ kết quả và hiệu quả thực hiện chương trình theo năm, theo giai đoạn, theo tiến độ thực hiện các mục tiêu đã được phê duyệt;
b) Cập nhật đầy đủ thông tin, dữ liệu, báo cáo đánh giá lên Nền tảng số quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc gia hoặc hệ thống thông tin tương ứng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát và đánh giá các chương trình, bao gồm:
a) Đánh giá giữa kỳ trong quá trình triển khai chương trình nhằm kịp thời điều chỉnh mục tiêu, nội dung, phương thức thực hiện (nếu cần);
b) Đánh giá cuối kỳ để xác định mức độ hoàn thành mục tiêu, hiệu quả đầu ra và tác động của chương trình;
c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá đột xuất hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
3. Kết quả đánh giá định kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ và sau khi kết thúc chương trình là căn cứ để:
a) Điều chỉnh mục tiêu, nội dung, phạm vi hoặc thời gian thực hiện chương trình (nếu có);
b) Kết thúc sớm chương trình trong trường hợp không còn phù hợp;
c) Xem xét xây dựng các chương trình kế tiếp hoặc đề xuất chính sách phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong giai đoạn tiếp theo.
Chương III
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH VÀ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, HỖ TRỢ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Mục 1
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, HỖ TRỢ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Điều 29. Tiêu chí xác định trung tâm đổi mới sáng tạo
1. Là các loại hình tổ chức có hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Điều 47 Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, có mục tiêu kết nối, tập hợp và huy động các nguồn lực trong và ngoài nước để hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo; cung cấp dịch vụ, hạ tầng và giải pháp để thúc đẩy ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới, khai thác và thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ, nâng cao năng suất, chuyển đổi số, phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, đồng thời kết nối và phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo.
2. Thực hiện một số hoạt động chính sau:
a) Khảo sát, thu thập và phân tích nhu cầu ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, chuyển đổi số, nâng cao năng suất và phát triển sản phẩm mới của tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân;
b) Tư vấn, đề xuất các giải pháp đổi mới sáng tạo phù hợp với từng đối tượng, bao gồm: Công nghệ, mô hình tổ chức - sản xuất - kinh doanh, quyền sở hữu trí tuệ và phương thức huy động nguồn lực;
c) Tổ chức các hoạt động kết nối cung - cầu công nghệ, kết nối chuyên gia, tổ chức khoa học và công nghệ, viện, trường, doanh nghiệp và các bên liên quan trong và ngoài nước phục vụ đổi mới sáng tạo;
d) Triển khai các hoạt động hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, cải tiến quy trình, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và chuyển đổi số;
đ) Phát triển và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ đổi mới sáng tạo, bao gồm: Trình diễn công nghệ, thử nghiệm - đánh giá công nghệ, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn - tư vấn kỹ thuật, cung cấp hạ tầng và thiết bị phục vụ nghiên cứu - phát triển - đổi mới sản phẩm;
e) Tổ chức hoạt động ươm tạo công nghệ và ươm tạo khởi nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh, xây dựng chiến lược phát triển và tiếp cận thị trường;
g) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong việc bảo hộ, quản trị, khai thác và thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn định giá quyền sở hữu trí tuệ và tiếp cận các cơ chế tài chính dựa trên quyền sở hữu trí tuệ;
h) Phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo;
i) Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin phục vụ hoạt động đổi mới sáng tạo và chuyển giao công nghệ.
3. Có hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu thực hiện đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa phương:
a) Có không gian làm việc và kết nối như: Văn phòng; phòng hội thảo; không gian tư vấn, kết nối; không gian trình diễn, trưng bày sản phẩm công nghệ;
b) Có hạ tầng số và dữ liệu như: Internet; cơ sở dữ liệu chuyên gia, công nghệ;
c) Có tiện ích và dịch vụ dùng chung.
4. Về nguồn lực, năng lực thực hiện:
a) Có ít nhất 07 nhân lực cơ hữu, trong đó tối thiểu 50% nhân lực có trình độ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động trực tiếp thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo;
b) Có văn bản cam kết hợp tác với các chuyên gia, cố vấn về công nghệ, pháp lý, sở hữu trí tuệ, tài chính - đầu tư;
c) Có mạng lưới kết nối các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học công nghệ, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động.
5. Kết quả hoạt động hằng năm
a) Hỗ trợ ít nhất 10 doanh nghiệp thực hiện một trong số các hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ;
b) Hỗ trợ ít nhất 10 cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo;
c) Có doanh thu trực tiếp từ kết quả thực hiện ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ, đạt ít nhất 05 tỷ đồng Việt Nam.
Điều 30. Tiêu chí xác định trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh
1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 29 Nghị định này.
2. Về nguồn lực, năng lực thực hiện:
a) Có ít nhất 15 nhân lực cơ hữu, trong đó tối thiểu 50% nhân lực có trình độ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động trực tiếp thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo;
b) Có văn bản cam kết hợp tác với các chuyên gia, cố vấn về công nghệ, pháp lý, sở hữu trí tuệ, tài chính - đầu tư;
c) Có mạng lưới kết nối các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học công nghệ, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động;
d) Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với doanh nghiệp, tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp, mạng lưới đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo của tỉnh, vùng, quốc gia.
3. Kết quả hoạt động hằng năm
a) Hỗ trợ ít nhất 30 doanh nghiệp thực hiện một trong số các hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ;
b) Hỗ trợ ít nhất 10 cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo;
c) Có doanh thu trực tiếp từ kết quả tư vấn, hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ đạt ít nhất 10 tỷ đồng Việt Nam.
Điều 31. Tiêu chí xác định trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia
1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 29 Nghị định này.
2. Về nguồn lực, năng lực thực hiện:
a) Có ít nhất 30 nhân lực cơ hữu, trong đó tối thiểu 50% nhân lực có trình độ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động trực tiếp thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo;
b) Có văn bản cam kết hợp tác với các chuyên gia, cố vấn về công nghệ, pháp lý, sở hữu trí tuệ, tài chính - đầu tư;
c) Có mạng lưới kết nối các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học công nghệ, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động;
d) Có khả năng hỗ trợ phát triển, tạo ra các công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới hoặc cải tiến đóng vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và giải quyết các vấn đề liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, liên vùng trong phạm vi cả nước;
đ) Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp, mạng lưới đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo trong nước và ngoài nước.
3. Kết quả hoạt động hằng năm
a) Hỗ trợ ít nhất 50 doanh nghiệp thực hiện một trong số các hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ;
b) Hỗ trợ ít nhất 30 cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo;
c) Có doanh thu trực tiếp từ kết quả tư vấn, hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ đạt ít nhất 50 tỷ đồng Việt Nam.
Điều 32. Tiêu chí xác định trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
1. Là các loại hình tổ chức có hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Điều 47 Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, có mục tiêu hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, hình thành, phát triển mô hình kinh doanh sáng tạo dựa trên công nghệ, ý tưởng đột phá hoặc mô hình kinh doanh mới do cá nhân, nhóm cá nhân hoặc tổ chức thực hiện; cung cấp dịch vụ, hạ tầng và giải pháp nhằm kết nối, phát triển mạng lưới, thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.
2. Thực hiện một số hoạt động chính sau:
a) Tư vấn, đề xuất các giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phù hợp với từng đối tượng, bao gồm pháp lý, công nghệ, mô hình kinh doanh, quyền sở hữu trí tuệ, kết nối đầu tư và gọi vốn;
b) Tổ chức các cuộc thi, diễn đàn, ngày hội, hoạt động kết nối, quảng bá, trình diễn, giới thiệu công nghệ, sản phẩm khởi nghiệp sáng tạo với nhà đầu tư, chuyên gia, tổ chức khoa học và công nghệ, viện, trường, doanh nghiệp và các bên liên quan trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khởi nghiệp sáng tạo. Xây dựng, phát triển mạng lưới các chủ thể khởi nghiệp sáng tạo trong và ngoài nước, thúc đẩy hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo các cấp;
c) Triển khai các hoạt động ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, bao gồm: Hỗ trợ hoàn thiện sản phẩm; thử nghiệm thị trường; tìm hiểu, phát triển thị trường trong nước, nước ngoài; hỗ trợ tổ chức hỗ trợ, doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo tham gia sự kiện, cuộc thi trong nước và quốc tế;
d) Phát triển và cung cấp dịch vụ, hạ tầng, giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, bao gồm: Cung cấp không gian làm việc chung, tư vấn pháp lý - tài chính, đào tạo - huấn luyện kỹ năng, cung cấp hạ tầng và thiết bị phục vụ nghiên cứu - phát triển sản phẩm, thử nghiệm thị trường; cung cấp giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên nền tảng số, chuyển đổi số;
đ) Hỗ trợ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong việc bảo hộ, quản trị, khai thác và thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn định giá quyền sở hữu trí tuệ và tiếp cận các cơ chế tài chính dựa trên quyền sở hữu trí tuệ; hỗ trợ thực hiện dịch vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; hỗ trợ tiếp cận các chính sách ưu đãi, chương trình hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của nhà nước;
e) Xây dựng, duy trì cơ sở dữ liệu, nền tảng, hệ thống thông tin phục vụ hoạt động khởi nghiệp sáng tạo; thường niên xây dựng báo cáo về hoạt động khởi nghiệp sáng tạo.
3. về hạ tầng kỹ thuật
a) Có không gian làm việc chung với diện tích phù hợp, bố trí linh hoạt cho cá nhân, nhóm cá nhân và doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo sử dụng, đáp ứng tối thiểu 10 chỗ làm việc đồng thời;
b) Có khu vực riêng hoặc thông qua hình thức hợp tác để tổ chức sự kiện, đào tạo, hội thảo chuyên đề, hoạt động kết nối nhà đầu tư với sức chứa tối thiểu 30 người, được trang bị hệ thống trình chiếu, âm thanh, ánh sáng đạt tiêu chuẩn;
c) Có hệ thống internet tốc độ cao, nền tảng quản lý số (phần mềm quản lý không gian, lịch sự kiện, dịch vụ tư vấn), và các thiết bị cơ bản phục vụ làm việc và trình diễn sản phẩm.
4. về nguồn lực, năng lực thực hiện
a) Có ít nhất 07 người làm việc trực tiếp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trong đó tối thiểu 04 người có trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động;
b) Có danh sách ít nhất 10 chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo thường xuyên hợp tác, hoạt động trong các lĩnh vực gồm công nghệ, kinh doanh, đầu tư, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, marketing;
c) Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo trong nước.
5. Kết quả hoạt động hằng năm: Hỗ trợ ít nhất 3 dự án khởi nghiệp sáng tạo; 10 cá nhân hoặc 04 nhóm cá nhân hoặc 04 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua hình thức đào tạo nâng cao năng lực, ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ pháp lý, tài chính, marketing, truyền thông khởi nghiệp sáng tạo; hoặc kết nối đầu tư với cam kết đầu tư đạt ít nhất 03 tỷ đồng Việt Nam trong 02 năm gần nhất.
Điều 33. Tiêu chí xác định trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh
1. Đáp ứng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 32 Nghị định này.
2. Về nguồn lực, năng lực thực hiện:
a) Có ít nhất 15 người làm việc trực tiếp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trong đó tối thiểu 08 người có trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động;
b) Có danh sách ít nhất 20 chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cam kết thường xuyên hợp tác, hoạt động trong các lĩnh vực gồm công nghệ, kinh doanh, đầu tư, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, marketing;
c) Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo trong nước;
d) Có khả năng hỗ trợ phát triển, tạo ra các công nghệ, sản phẩm, mô hình kinh doanh mới có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương;
đ) Có khả năng huy động và quản lý các nguồn tài trợ, nguồn vốn hỗ trợ từ nhà nước và khu vực tư nhân để triển khai các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của địa phương.
3. Kết quả hoạt động hàng năm: Hỗ trợ ít nhất 10 dự án khởi nghiệp sáng tạo; 30 cá nhân hoặc 15 nhóm cá nhân hoặc 10 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua hình thức đào tạo nâng cao năng lực, ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ pháp lý, tài chính, marketing, truyền thông khởi nghiệp sáng tạo; hoặc kết nối đầu tư với cam kết đầu tư đạt ít nhất 10 tỷ đồng Việt Nam trong 02 năm gần nhất.
Điều 34. Tiêu chí xác định trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia
1. Đáp ứng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 32 Nghị định này.
2. Về nguồn lực, năng lực thực hiện:
a) Có ít nhất 30 người làm việc trực tiếp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trong đó tối thiểu 15 người có trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động;
b) Có danh sách ít nhất 30 chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cam kết thường xuyên hợp tác, hoạt động trong các lĩnh vực gồm công nghệ, kinh doanh, đầu tư, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, marketing;
c) Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo trong nước và thế giới;
d) Có khả năng hỗ trợ phát triển, tạo ra các công nghệ, sản phẩm, mô hình kinh doanh mới có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và giải quyết các vấn đề liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, liên vùng trong phạm vi cả nước, quốc tế;
đ) Có khả năng huy động và quản lý các nguồn tài trợ, nguồn vốn hỗ trợ từ nhà nước, khu vực tư nhân, quốc tế để triển khai các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của quốc gia, ở nước ngoài.
3. Kết quả hoạt động hằng năm: Hỗ trợ ít nhất 40 dự án khởi nghiệp sáng tạo; 100 cá nhân hoặc 40 nhóm cá nhân hoặc 30 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua hình thức đào tạo nâng cao năng lực, ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ pháp lý, tài chính, marketing, truyền thông khởi nghiệp sáng tạo; hoặc kết nối đầu tư với cam kết đầu tư đạt ít nhất 30 tỷ đồng Việt Nam trong 02 năm gần nhất.
Điều 35. Tiêu chí xác định cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
1. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thường trú tại Việt Nam; nếu là công dân nước ngoài thì phải có giấy xác nhận thông tin về cư trú hợp pháp tại Việt Nam; nếu là doanh nghiệp thì phải được thành lập theo Luật Doanh nghiệp.
2. Có dự án khởi nghiệp sáng tạo đã được đầu tư, hoặc cam kết đầu tư bởi quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tư mạo hiểm, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo; hoặc được hỗ trợ, cam kết hỗ trợ bởi trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
3. Khả năng tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp hoặc từ việc triển khai dự án khởi nghiệp sáng tạo đạt tối thiểu 20% trong 02 năm liên tiếp trên cơ sở phân tích các yếu tố thị phần, khả năng phát triển sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, triển khai dự án khởi nghiệp sáng tạo, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Điều 36. Tiêu chí xác định chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
1. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thường trú tại Việt Nam; nếu là công dân nước ngoài thì phải có xác nhận cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
2. Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm thực hiện một số hoạt động sau:
a) Đào tạo nâng cao năng lực cho cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo;
b) Hoạt động tư vấn về marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ; pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng, phát triển mạng lưới các tổ chức thúc đẩy kinh doanh, nhà đầu tư cá nhân, quỹ đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo;
c) Hoạt động tư vấn về xây dựng chương trình truyền thông về khởi nghiệp sáng tạo; kết nối các mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, đầu tư mạo hiểm; giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ trợ thủ tục nhà đầu tư, doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường nước ngoài.
3. Đã hỗ trợ ít nhất 20 cá nhân hoặc 10 nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo hoặc 10 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong 02 năm gần nhất.
Điều 37. Tiêu chí xác định nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
1. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thường trú tại Việt Nam; nếu là công dân nước ngoài thì phải có xác nhận cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
2. Thu nhập cá nhân chịu thuế đạt ít nhất 01 tỷ đồng Việt Nam mỗi năm trong ít nhất 02 năm gần đây và có khả năng duy trì mức thu nhập này trong năm hiện tại.
3. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ, marketing, tài chính, kinh doanh hoặc đầu tư và đã trực tiếp đầu tư tối thiểu vào 05 cá nhân hoặc 02 nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo hoặc 02 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong 02 năm gần nhất.
Mục 2
CÔNG NHẬN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, HỖ TRỢ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Điều 38. Nguyên tắc công nhận tổ chức, cá nhân đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh, trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia, cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo tự kê khai hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của hồ sơ.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận xác nhận về tính hợp lệ của hồ sơ yêu cầu công nhận, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân xảy ra trước và sau khi công nhận; không giải quyết tranh chấp giữa tổ chức, cá nhân được công nhận hoặc giữa tổ chức, cá nhân được công nhận với tổ chức, cá nhân khác.
Điều 39. Giấy công nhận tổ chức, cá nhân đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
1. Giấy công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh, trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia, cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo (sau đây gọi là Giấy công nhận) được cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân đáp ứng tiêu chí công nhận và có yêu cầu công nhận theo trình tự, thủ tục được quy định tại Nghị định này.
2. Giấy công nhận được cấp dưới dạng bản giấy, bản điện tử, có giá trị pháp lý như nhau, theo mẫu tương ứng tại Phụ lục IV.3 ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Giấy công nhận có thời hạn hiệu lực trong vòng 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy công nhận.
Điều 40. Thẩm quyền công nhận tổ chức, cá nhân đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
1. Bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng và ban hành tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật của trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia trong phạm vi ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và ban hành tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật của trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh trong phạm vi quản lý; là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh trong phạm vi quản lý.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo trong phạm vi quản lý.
5. Cơ quan có thẩm quyền công nhận có trách nhiệm thực hiện cấp Giấy công nhận, cấp lại Giấy công nhận, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận.
Điều 41. Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu công nhận tổ chức, cá nhân đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
1. Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu công nhận (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn công nhận) bao gồm:
a) Hội đồng tư vấn công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, có tổng số 09 đến 11 thành viên;
b) Hội đồng tư vấn công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, có tổng số 07 đến 09 thành viên;
c) Hội đồng tư vấn công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, có tổng số 05 đến 07 thành viên;
d) Hội đồng tư vấn công nhận cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư, chuyên gia hỗ trợ đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, có tổng số 05 đến 07 thành viên.
2. Thành phần Hội đồng tư vấn công nhận gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các ủy viên hội đồng và thư ký, trong đó 02 ủy viên phản biện là các ủy viên hội đồng, am hiểu sâu lĩnh vực được giao tư vấn. Hội đồng có ít nhất một nửa (1/2) tổng số thành viên là các chuyên gia có uy tín, có tinh thần trách nhiệm, có trình độ, chuyên môn phù hợp và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được giao tư vấn; phần còn lại là đại diện của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan hoạch định chính sách, bộ, ngành, tổng công ty, tập đoàn kinh tế và doanh nghiệp.
3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng tư vấn công nhận:
a) Phiên họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên của hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch chủ trì phiên họp và có đủ 02 ủy viên phản biện. Ý kiến bằng văn bản của các thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn công nhận kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hội đồng mời các chuyên gia ở ngoài hội đồng có am hiểu sâu lĩnh vực được giao tư vấn làm chuyên gia phản biện để đánh giá hồ sơ.
b) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách quan. Các thành viên của hội đồng có trách nhiệm thẩm định trung thực, khách quan và công bằng. Thành viên của hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến thẩm định của mình và chịu trách nhiệm tập thể về kết luận của hội đồng.
4. Trình tự làm việc của Hội đồng tư vấn công nhận:
a) Hội đồng phân công 01 ủy viên làm thư ký hội đồng để ghi chép ý kiến của các thành viên, biên bản về kết quả làm việc của hội đồng và các văn bản khác có liên quan;
b) Các ủy viên phản biện trình bày ý kiến, nhận xét về từng nội dung và thông tin đã kê khai trong hồ sơ được giao tư vấn; đánh giá cụ thể mặt mạnh, mặt yếu theo các yêu cầu đã quy định;
c) Hội đồng thảo luận, góp ý về từng tiêu chí, điều kiện đánh giá liên quan đến hồ sơ được giao tư vấn. Trong trường hợp mời các chuyên gia phản biện ở ngoài hội đồng, sau khi trả lời các câu hỏi của các thành viên hội đồng, các chuyên gia phản biện không tiếp tục dự phiên họp của hội đồng;
d) Hội đồng tiến hành bỏ phiếu đánh giá về hồ sơ yêu cầu. Hội đồng thống nhất kết quả thẩm định đồng ý với yêu cầu của hồ sơ khi có trên hai phần ba (2/3) tổng số thành viên hội đồng có mặt tại phiên họp bỏ phiếu “Đồng ý”; thống nhất kết quả thẩm định không đồng ý với yêu cầu của hồ sơ trong các trường hợp còn lại.
đ) Thư ký Hội đồng xét duyệt tổng hợp và công khai kết quả biểu quyết của Hội đồng tại buổi họp, lập thành biên bản và có chữ ký xác nhận của các thành viên tham gia họp;
e) Biểu mẫu của Hội đồng tư vấn công nhận theo Phụ lục IV.5 ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 42. Công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia
1. Tổ chức có yêu cầu công nhận gửi hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền công nhận.
Hồ sơ yêu cầu công nhận bao gồm:
a) Văn bản yêu cầu công nhận theo Mẫu số IV.1.1 tại Phụ lục IV.1 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thuyết minh theo Mẫu số IV.2.1, Mẫu số IV.2.2 Phụ lục IV.2 ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Các tài liệu chứng minh tổ chức đáp ứng tiêu chí trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia;
d) Văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản đối với các nội dung đã trình bày trong thuyết minh trong trường hợp tổ chức thuộc quyền quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, nơi tổ chức có trụ sở chính đối với các nội dung đã trình bày trong thuyết minh trong trường hợp tổ chức không thuộc quyền quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với các nội dung đã trình bày trong thuyết minh, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận bằng văn bản các nội dung đã trình bày trong thuyết minh. Trường hợp từ chối xác nhận, phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức yêu cầu xác nhận.
2. Trình tự, thủ tục công nhận:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền công nhận có trách nhiệm trả lời tổ chức về tính hợp lệ của hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền công nhận thành lập Hội đồng tư vấn công nhận;
c) Trường hợp cần giải trình, làm rõ theo kiến nghị của Hội đồng tư vấn công nhận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng, cơ quan có thẩm quyền công nhận yêu cầu tổ chức giải trình, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu. Sau thời hạn này tổ chức không có văn bản giải trình, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền công nhận dừng xử lý hồ sơ;
d) Trường hợp đồng ý với yêu cầu của hồ sơ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng tư vấn công nhận hoặc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện sau khi giải trình, cơ quan có thẩm quyền công nhận ban hành quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận;
đ) Trường hợp không đồng ý với yêu cầu của hồ sơ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng tư vấn công nhận hoặc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện sau khi giải trình, cơ quan có thẩm quyền công nhận thông báo kết quả để tổ chức được biết và nêu rõ lý do.
3. Trước khi Giấy công nhận hết thời hạn hiệu lực 60 ngày, nếu có nhu cầu tiếp tục công nhận, tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Đối với tổ chức đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập là trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì được tự động công nhận là trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia mà không phải thực hiện thủ tục công nhận.
Điều 43. Công nhận Trung tâm đổi mới sáng tạo, Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh, Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh, cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công nhận gửi hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền công nhận.
Hồ sơ yêu cầu công nhận bao gồm:
a) Văn bản yêu cầu công nhận theo Mẫu số IV.1.1 tại Phụ lục IV.1 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thuyết minh theo mẫu tương ứng tại Phụ lục IV.2 ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Các tài liệu minh chứng đáp ứng tiêu chí trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh, cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo;
d) Văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản đối với các nội dung đã trình bày trong thuyết minh trong trường hợp tổ chức thuộc quyền quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, nơi tổ chức có trụ sở chính đối với các nội dung đã trình bày trong thuyết minh trong trường hợp tổ chức không thuộc quyền quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với các nội dung đã trình bày trong thuyết minh, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận bằng văn bản các nội dung đã trình bày trong thuyết minh. Trường hợp từ chối xác nhận, phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức yêu cầu xác nhận.
2. Trình tự, thủ tục công nhận:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền công nhận có trách nhiệm trả lời tổ chức, cá nhân về tính hợp lệ của hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền công nhận xem xét ban hành quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận hoặc từ chối công nhận;
c) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền công nhận thành lập Hội đồng tư vấn công nhận.
Trường hợp cần giải trình, làm rõ theo kiến nghị của Hội đồng tư vấn công nhận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng, cơ quan có thẩm quyền công nhận yêu cầu tổ chức giải trình, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu. Sau thời hạn này tổ chức không có văn bản giải trình, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền công nhận dừng xử lý hồ sơ.
Trường hợp đồng ý với yêu cầu của hồ sơ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng tư vấn công nhận hoặc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện sau khi giải trình, cơ quan có thẩm quyền công nhận ban hành quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận.
Trường hợp không đồng ý với yêu cầu của hồ sơ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng tư vấn công nhận hoặc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện sau khi giải trình, cơ quan có thẩm quyền công nhận thông báo kết quả để tổ chức được biết và nêu rõ lý do.
3. Trước khi Giấy công nhận hết thời hạn hiệu lực 60 ngày, nếu có nhu cầu tiếp tục công nhận, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 44. Cấp lại Giấy công nhận
1. Giấy công nhận được cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi thông tin của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân;
b) Giấy công nhận bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
2. Hồ sơ yêu cầu cấp lại Giấy công nhận được gửi trực tiếp hoặc trực tuyến về cơ quan có thẩm quyền công nhận và gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản yêu cầu cấp lại Giấy công nhận theo Mẫu số IV.1.2 Phụ lục IV.1 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản, tài liệu chứng minh về việc thay đổi thông tin, điều chỉnh, bổ sung hoặc văn bản cam kết về việc Giấy công nhận bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác;
c) Bản gốc Giấy công nhận trong trường hợp thay đổi thông tin của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, nhóm cá nhân.
3. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy công nhận:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền công nhận có trách nhiệm trả lời tổ chức, cá nhân về tính hợp lệ của hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền công nhận xem xét cấp lại Giấy công nhận hoặc từ chối cấp lại.
4. Thời hạn hiệu lực của Giấy công nhận trong trường hợp cấp lại được ghi theo thời hạn hiệu lực của Giấy công nhận đã được cấp.
Điều 45. Chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận
1. Giấy công nhận bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được công nhận bị tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chia, tách, chấm dứt tồn tại pháp nhân;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo, chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo được công nhận bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
c) Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo được công nhận bị tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chia, tách, chấm dứt kinh doanh;
d) Tổ chức, cá nhân có văn bản yêu cầu chấm dứt công nhận;
đ) Tổ chức, cá nhân được công nhận không đáp ứng được các tiêu chí công nhận.
2. Giấy công nhận bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân có hành vi giả mạo hoặc cung cấp thông tin sai lệch liên quan đến hồ sơ yêu cầu cấp, cấp lại Giấy công nhận;
b) Giấy công nhận được cấp không đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định tại Nghị định này.
3. Trình tự, thủ tục chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận, cơ quan có thẩm quyền công nhận có trách nhiệm trả lời tổ chức, cá nhân về tính hợp lệ của hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền công nhận xem xét chấm dứt, hủy bỏ hoặc từ chối chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận;
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền công nhận thành lập Hội đồng tư vấn chấm dứt, hủy bỏ hoặc từ chối chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận. Hội đồng này được thành lập, hoạt động theo quy định của Hội đồng tư vấn công nhận.
4. Trường hợp bị hủy bỏ Giấy công nhận, tổ chức, cá nhân bị truy thu toàn bộ các ưu đãi, các khoản được nhận tài trợ, hỗ trợ, những lợi ích khác đã được hưởng từ việc được cấp Giấy công nhận và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Kể từ ngày bị thu hồi Giấy công nhận, tổ chức, cá nhân không tiếp tục được hưởng ưu đãi, tài trợ, hỗ trợ và những lợi ích khác đã được hưởng từ việc được cấp Giấy công nhận.
Điều 46. Kinh phí cho việc thẩm định hồ sơ để cấp, cấp lại, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận
Kinh phí cho việc thẩm định hồ sơ yêu cầu cấp, cấp lại, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận do ngân sách nhà nước bảo đảm. Nội dung chi và mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Chương IV
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 47. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 49 Nghị định này được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ có hiệu lực trên toàn quốc dưới dạng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; là căn cứ thực hiện ưu đãi đầu tư và các chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ; là căn cứ để doanh nghiệp thực hiện các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật.
Điều 48. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cấp thay đổi nội dung, cấp lại, thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo việc cấp, cấp thay đổi, cấp lại, thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ tới các cơ quan có liên quan đến việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
3. Định kỳ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cập nhật dữ liệu về việc cấp, cấp thay đổi, cấp lại, thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ vào Nền tảng số quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc gia.
Điều 49. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng đầy đủ điều kiện chung và điều kiện riêng theo quy mô doanh nghiệp. Quy mô doanh nghiệp được xác định theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Điều kiện chung:
a) Được thành lập và đang hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
b) Tạo ra sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo từ một trong các kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo được sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp, bao gồm:
Sáng chế; giải pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp; thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn được bảo hộ tại Việt Nam;
Chương trình máy tính đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả;
Giống vật nuôi mới; giống cây trồng mới; giống thủy sản mới; giống cây lâm nghiệp mới; tiến bộ kỹ thuật đã được bảo hộ hoặc công nhận;
Kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo đã được nghiệm thu hoặc xác nhận, công nhận theo quy định pháp luật;
Công nghệ nhận chuyển giao theo hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được đăng ký theo quy định pháp luật về chuyển giao công nghệ.
2. Điều kiện đối với doanh nghiệp lớn:
a) Phải có tổng chi cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo đạt tối thiểu 2% doanh thu thuần bình quân trong 03 năm tài chính liền kề hoặc từ 200 tỷ đồng Việt Nam /năm trở lên trong 03 năm tài chính liền kề; trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 03 năm thì tính bình quân trên toàn bộ thời gian hoạt động kể từ khi thành lập, nhưng không ít hơn 01 năm tài chính đầy đủ;
b) Có bộ phận nghiên cứu và phát triển với tối thiểu 10 nhân lực có trình độ từ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 05 nhân lực là người Việt Nam;
c) Sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo chiếm tối thiểu 30% tổng doanh thu hoặc đạt từ 90 tỷ đồng Việt Nam/năm trở lên trong 03 năm tài chính liền kề; trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 03 năm thì tính bình quân trên toàn bộ thời gian hoạt động kể từ khi thành lập, nhưng không ít hơn 01 năm tài chính đầy đủ;
d) Sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo mang lại một trong các hiệu quả:
Được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài;
Được tạo ra từ công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định pháp luật;
Đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế về chất lượng hoặc môi trường.
3. Điều kiện đối với doanh nghiệp vừa:
a) Phải có tổng chi cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo đạt tối thiểu 2% doanh thu thuần bình quân trong 03 năm tài chính liền kề; trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 03 năm thì tính bình quân trên toàn bộ thời gian hoạt động kể từ khi thành lập, nhưng không ít hơn 01 năm tài chính đầy đủ;
b) Có bộ phận nghiên cứu phát triển với tối thiểu 05 nhân lực có trình độ từ đại học trở lên, trong đó có nhân lực là người Việt Nam;
c) Sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo chiếm tối thiểu 20% tổng doanh thu trong 03 năm tài chính liền kề; trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 03 năm thì tính bình quân trên toàn bộ thời gian hoạt động kể từ khi thành lập, nhưng không ít hơn 01 năm tài chính đầy đủ.
4. Điều kiện đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ:
a) Phải có tổng chi cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo đạt tối thiểu 2% doanh thu thuần bình quân trong 03 năm tài chính liền kề; trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 03 năm thì tính bình quân trên toàn bộ thời gian hoạt động kể từ khi thành lập, nhưng không ít hơn 01 năm tài chính đầy đủ;
b) Có tối thiểu 02 nhân lực hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, trong đó có nhân lực là người Việt Nam, hoặc thuê từ 02 chuyên gia trở lên từ cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;
c) Có ít nhất 01 sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đang được thương mại hóa.
Điều 50. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 49 Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ về cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 48 Nghị định này. Hồ sơ được nộp thông qua hệ thống dịch vụ công theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm:
a) Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu số V.1 tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Bản sao văn bản công nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo quy định tại khoản 1 Điều 49 Nghị định này:
Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;
Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
Quyết định công nhận hoặc tự công bố giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, giống cây lâm nghiệp mới theo quy định của pháp luật chuyên ngành; quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật;
Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước; Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo không sử dụng ngân sách nhà nước;
Các văn bản xác nhận, công nhận khác có giá trị pháp lý tương đương.
c) Bản chính phương án sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu số V.2 tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này: Chứng minh việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 49 Nghị định này.
Điều 51. Quy trình thẩm định hồ sơ
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 48 kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ được cấp theo Mẫu số V.4 tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định thông qua hình thức tự thẩm định, xin ý kiến chuyên gia độc lập hoặc thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Mẫu Phiếu đánh giá hồ sơ chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu số V.3 tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 52. Cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ về cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định này trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
b) Thay đổi danh mục kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo; thay đổi danh mục sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Đối với trường hợp bổ sung kết quả và danh mục sản phẩm vào Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp chỉ cần đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 49 Nghị định này;
c) Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu số V.5 tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phương án sản xuất kinh doanh đối với trường hợp bổ sung danh mục kết quả và danh mục sản phẩm trên Giấy chứng nhận.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét việc cấp hoặc từ chối cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Điều 53. Thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Định kỳ 03 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, đánh giá việc chấp hành các điều kiện quy định tại Điều 49 Nghị định này để xem xét việc duy trì hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 48 Nghị định này thông báo cho doanh nghiệp và quyết định thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong các trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ giải thể, phá sản, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
b) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ không thực hiện chế độ báo cáo trong 03 năm liên tiếp theo quy định;
c) Doanh nghiệp không còn quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo;
d) Doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 49 Nghị định này trong 03 năm liên tiếp.
Trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp không tiếp tục được hưởng những chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong các trường hợp sau:
a) Có hành vi xâm phạm quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo đã kê khai trong hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
b) Có các hành vi giả mạo nội dung hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị hủy bỏ hiệu lực, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ các khoản ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước dành cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã được hưởng và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan có thẩm quyền có thể thành lập Hội đồng tư vấn để xem xét việc thu hồi hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
5. Cơ quan có thẩm quyền công khai việc thu hồi, hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên cổng thông tin của cơ quan trong thời hạn ít nhất 30 ngày kể từ ngày ra quyết định thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Điều 54. Trách nhiệm của doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của việc sở hữu, sử dụng công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện việc báo cáo đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động theo Mẫu số V.6 tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này trên nền tảng trực tuyến của Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
Điều 55. Kinh phí thẩm định hồ sơ
1. Kinh phí cho việc thẩm định hồ sơ để cấp, cấp thay đổi nội dung, cấp lại; thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ do ngân sách nhà nước bảo đảm.
2. Nội dung chi và mức chi được thực hiện theo quy định về chi tư vấn đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Điều 56. Chính sách ưu tiên, ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng các chính sách ưu tiên, ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại pháp luật về đầu tư, đấu thầu, thuế, tín dụng, đất đai, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và các quy định pháp luật khác.
2. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi có sản phẩm mới được cấp bổ sung vào Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiếp tục được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ như lần đầu cấp mới, tính từ ngày được bổ sung vào Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm kịp thời xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho sản phẩm của doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc danh mục sản phẩm, hàng hóa có mức độ rủi ro trung bình hoặc mức độ rủi ro cao theo đề xuất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ để hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ đưa sản phẩm ra thị trường.
Chương V
HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO, THÚC ĐẨY VĂN HÓA ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Điều 57. Hoạt động đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, tổ chức
Hoạt động đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, tổ chức bao gồm:
1. Nhận chuyển giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu công nghệ (phí cấp phép, phí chuyển nhượng, phí đối với bí quyết công nghệ); kết quả nghiên cứu, giải pháp chuyển đổi số; mua thông tin về công nghệ, tài liệu thiết kế, quy trình công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật, phần mềm hỗ trợ;
2. Thuê, mua thiết bị kiểm tra, đo lường, kiểm soát chất lượng trong quá trình nâng cấp, hoàn thiện quy trình công nghệ, đưa công nghệ mới vào sản xuất, sản xuất thử nghiệm; sửa chữa, mua sắm, thuê tài sản (hoặc cơ sở vật chất, trang thiết bị) phục vụ trực tiếp thực hiện dự án có nội dung sáng tạo công nghệ, tạo lập, khai thác, phát triển quyền sở hữu trí tuệ;
3. Mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, năng lượng phục vụ trực tiếp sản xuất thử nghiệm để hiệu chỉnh và hoàn thiện quy trình công nghệ, dây chuyền sản xuất (bao gồm cả sản xuất thử nghiệm loạt sản phẩm đầu tiên);
4. Triển khai nhiệm vụ đổi mới sáng tạo được thực hiện bởi: Thành viên tham gia thực hiện; kỹ thuật viên, lao động hỗ trợ; thuê chuyên gia trong nước, nước ngoài phối hợp thực hiện. Các chức danh tham gia thực hiện nhiệm vụ, tiêu chí xác định chuyên gia trong nước, nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
5. Thuê chuyên gia tư vấn về chuyển giao công nghệ, đàm phán hợp đồng chuyển giao công nghệ, tư vấn pháp lý, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, năng suất, chất lượng, đăng ký, bảo hộ, quản lý, khai thác quyền sở hữu trí tuệ; thiết kế kiểu dáng công nghiệp;
6. Đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và ngoài nước về chuyển giao bí quyết công nghệ, tiếp nhận, vận hành và làm chủ công nghệ, năng suất, chất lượng, sở hữu trí tuệ; quản lý công nghệ, quản trị công nghệ và cập nhật công nghệ mới;
7. Mua sắm dịch vụ thuê ngoài để hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo; thuê phòng thí nghiệm hoặc cơ sở thử nghiệm;
8. Thiết kế công nghệ sản xuất, dây chuyền sản xuất; chuẩn hóa tài liệu kỹ thuật, công nghệ; tính toán thiết lập các thông số vận hành; thiết kế, chế tạo mẫu thử, khuôn mẫu, sản phẩm mới; thử nghiệm, kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng sản phẩm; hiệu chỉnh công nghệ, dây chuyền sản xuất mới;
9. Triển khai thử nghiệm đối với sản phẩm xuất khẩu chủ lực của quốc gia do tổ chức thử nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc tế thực hiện; chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy do cơ quan nhà nước chỉ định theo quy định của pháp luật; hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn quốc tế; thử nghiệm, giám định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo tiêu chuẩn quốc tế; áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng; xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn hệ thống quản lý mới, hệ thống truy xuất nguồn gốc, thực hành nông nghiệp tốt, nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh và sản xuất thông minh; đăng ký lưu hành sản phẩm, hàng hóa;
10. Triển khai sử dụng dịch vụ mới, sản phẩm mới là kết quả của nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện nhằm thúc đẩy thương mại hóa kết quả nhiệm vụ thông qua thị trường;
11. Đăng ký bảo hộ, khai thác, phát triển quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước và nước ngoài;
12. Tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào); điều tra, khảo sát thu thập số liệu; văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn;
13. Đầu tư trang thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất để phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ và đổi mới sáng tạo;
14. Các hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đổi mới sáng tạo, hỗ trợ thực hiện đổi mới sáng tạo theo các quy định pháp luật liên quan.
Điều 58. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo
1. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo, đầu tư, nâng cấp trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động này thông qua các biện pháp tài trợ, hỗ trợ lãi suất vay cho nhiệm vụ đổi mới sáng tạo, hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo.
2. Việc hỗ trợ dựa trên đánh giá kết quả đầu ra của doanh nghiệp, tổ chức thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo, thương mại hóa kết quả nghiên cứu, tiếp nhận và làm chủ công nghệ; mang lại giá trị gia tăng, hiệu quả kinh tế, năng lực cạnh tranh và tác động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo.
Điều 59. Hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
Phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo thông qua các hoạt động sau:
1. Đào tạo, nâng cao năng lực cho hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức trung gian của thị trường khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; mua bản quyền chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp sáng tạo; tổ chức các khóa đào tạo trong nước, nước ngoài; thuê chuyên gia trong nước, quốc tế;
2. Kết nối mạng lưới đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo quốc gia, quốc tế: Tổ chức hội nghị, hội thảo kết nối các mạng lưới đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, đầu tư mạo hiểm ở trong nước với khu vực và thế giới; thuê chuyên gia hỗ trợ, kết nối đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo; hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào);
3. Xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp thực hiện đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Tổ chức hội nghị, hội thảo, đoàn giao dịch thương mại và sự kiện xúc tiến thương mại ở trong nước, nước ngoài, thanh toán công tác phí cho người đi công tác ở trong nước, nước ngoài; tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; đón các đoàn nước ngoài vào Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm, khảo sát thị trường và giao dịch với doanh nghiệp Việt Nam; điều tra, khảo sát tìm hiểu thông tin, nghiên cứu đánh giá nhu cầu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường; thuê chuyên gia tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, xuất khẩu sản phẩm, thâm nhập thị trường nước ngoài; thuê chuyên gia nghiên cứu, tư vấn, đánh giá thị trường, sản phẩm; tuyên truyền, quảng bá, cung cấp thông tin, xây dựng và phát hành các ấn phẩm phục vụ chương trình xúc tiến thương mại;
4. Triển khai các hoạt động của doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung; xây dựng các hợp đồng tư vấn tìm kiếm, lựa chọn, giải mã và chuyển giao công nghệ; đào tạo, huấn luyện chuyên sâu; thuê chuyên gia tư vấn về chuyển giao công nghệ, đàm phán hợp đồng chuyển giao công nghệ, tư vấn pháp lý, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, năng suất, chất lượng, đăng ký, bảo hộ, quản lý, khai thác quyền sở hữu trí tuệ; thiết kế kiểu dáng công nghiệp;
5. Tổ chức các sự kiện ngày hội đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh, cấp quốc gia, quốc tế; tổ chức trình diễn, giới thiệu các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến; thuê mặt bằng, vận chuyển trang thiết bị, thiết kế, dàn dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong thời gian tổ chức sự kiện; tổ chức cuộc thi đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo thuộc các đơn vị cơ sở, ngành, lĩnh vực, địa phương, quốc gia, quốc tế;
6. Tôn vinh, trao giải cho các dự án, cá nhân, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo đạt thành tích xuất sắc tại các cuộc thi, giải thưởng đổi mới sáng tạo, giải thưởng khởi nghiệp sáng tạo do cấp có thẩm quyền tổ chức ở địa phương, cấp quốc gia hoặc được công nhận là giải thưởng quốc tế có uy tín;
7. Truyền thông, phát triển văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo thông qua các hoạt động: Xây dựng tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản, tác phẩm văn học nghệ thuật, chương trình truyền hình; tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến về các điển hình đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo thành công của Việt Nam; các nội dung khác (in, phát hành đối với báo chí in, xuất bản phẩm, truyền thông trên mạng xã hội);
8. Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm mới, dịch vụ mới là kết quả của nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo do doanh nghiệp, tổ chức Việt Nam thực hiện nhằm thúc đẩy thương mại hóa kết quả nhiệm vụ thông qua thị trường;
9. Thúc đẩy, phát triển thị trường khoa học và công nghệ;
10. Xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ, đánh giá trình độ công nghệ, tiêu chuẩn, doanh nghiệp công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; cơ sở dữ liệu về công nghệ, sáng chế, chuyên gia;
11. Thúc đẩy giao dịch, kết nối thị trường khoa học và công nghệ: Thuê địa điểm, truyền thông, hỗ trợ trưng bày, giới thiệu công nghệ, đi lại, vận chuyển để tổ chức các sự kiện xúc tiến chuyển giao công nghệ; thuê chuyên gia phân tích hồ sơ công nghệ, khảo sát, lập báo cáo định giá, giám định, thẩm định, đánh giá công nghệ, chuyển giao công nghệ;
12. Mua phần mềm chuyên dụng, tài liệu chuyên môn, học liệu; tổ chức khóa học, hội thảo chuyên đề, đào tạo về định giá, giám định, môi giới chuyển giao công nghệ;
13. Khảo sát, nghiên cứu thị trường.
Điều 60. Phương thức hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
1. Đối tượng hỗ trợ và hình thức hỗ trợ
a) Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động quy định tại Điều 59 Nghị định này được thụ hưởng chính sách hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo;
b) Việc thực hiện hỗ trợ thông qua kế hoạch hoạt động đổi mới sáng tạo của các cơ quan, đơn vị, trung tâm đổi mới sáng tạo công lập, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo công lập, đơn vị sự nghiệp công lập được công nhận là trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đổi mới sáng tạo và Quỹ (sau đây gọi là Đơn vị thực hiện hỗ trợ).
2. Lập kế hoạch hỗ trợ
Hằng năm, Đơn vị thực hiện hỗ trợ xây dựng thuyết minh và dự toán kinh phí hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo theo một trong các nội dung quy định tại Điều 59 Nghị định này. Nội dung thuyết minh bao gồm:
Tên hoạt động;
Mục tiêu;
Nội dung hoạt động và phạm vi triển khai;
Dự kiến kết quả đạt được của hoạt động;
Cơ quan chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện hoạt động;
Thời gian, địa điểm thực hiện hoạt động;
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện, nguồn kinh phí, cơ cấu nguồn vốn (ngân sách trung ương, địa phương, vốn đối ứng, xã hội hóa,..);
Các điều kiện bảo đảm tổ chức thực hiện, cơ chế điều phối, theo dõi và đánh giá hoạt động.
3. Đơn vị thực hiện hỗ trợ tổng hợp vào kế hoạch kinh phí chi thường xuyên sự nghiệp khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
4. Biểu mẫu thực hiện hỗ trợ hoạt động tương ứng theo Mẫu số VI.1, VI.2, VI.3, VI.4, VI.5 và VI.6 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 61. Thúc đẩy, phổ biến, lan tỏa văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
Thúc đẩy, phổ biến, lan tỏa văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo thông qua các hoạt động sau:
1. Tuyên truyền, phổ biến, lan tỏa nhận thức, thái độ của cộng đồng về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ; tinh thần sẵn sàng tiên phong, chủ động sáng tạo, chấp nhận rủi ro trong hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và cộng đồng; văn hóa bao dung với thất bại; phổ biến, nhân rộng các dự án đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo điển hình;
2. Đổi mới tư duy của cơ quan quản lý, doanh nhân và người dân về văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, khuyến khích mọi người dám suy nghĩ khác biệt và tôn trọng sự khác biệt, dám mạo hiểm và chấp nhận thất bại;
3. Tổ chức triển lãm, hội thảo, hội nghị, sự kiện trong nước, nước ngoài về kết nối cung - cầu công nghệ, công nghệ mới, sản phẩm mới, dịch vụ mới, quy trình mới, mô hình kinh doanh mới, thúc đẩy hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ và đổi mới sáng tạo;
4. Phát triển mạng lưới đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, kết nối với mạng lưới đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo khu vực và toàn cầu;
5. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình quảng bá Thương hiệu Quốc gia về đổi mới sáng tạo, tổ chức Giải thưởng Quốc gia, địa phương về đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo nhằm tôn vinh và khuyến khích tổ chức, cá nhân có đóng góp xuất sắc về đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo;
6. Xây dựng nội dung đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo đưa vào chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học; khuyến khích tổ chức hoạt động thực hành đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo trong cơ sở giáo dục;
7. Thúc đẩy bình đẳng trong tiếp cận chính sách tài trợ, hỗ trợ, ưu đãi, khuyến khích về đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo; khuyến khích sự tham gia của phụ nữ, người cao tuổi, người dân tộc thiểu số, người yếu thế và nhóm đối tượng đặc thù khác thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo.
Điều 62. Ngày hội đổi mới sáng tạo quốc gia; Ngày hội khởi nghiệp sáng tạo quốc gia
1. Ngày 01 tháng 10 hằng năm là Ngày hội đổi mới sáng tạo quốc gia (INNOVATION DAY) do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội tổ chức tại một số địa phương, vùng kinh tế và một số địa bàn quốc tế trọng điểm để trình diễn, giới thiệu các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến được chuyển giao, làm chủ; đồng thời trao đổi, thảo luận về việc hoàn thiện và thực thi hiệu quả các giải pháp chính sách tạo thuận lợi và thúc đẩy hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các ngành, lĩnh vực.
2. Ngày hội khởi nghiệp sáng tạo quốc gia (TECHFEST) là sự kiện thường niên do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội tổ chức tại một số địa phương, vùng kinh tế và một số địa bàn quốc tế trọng điểm để tạo động lực cho cộng đồng khởi nghiệp sáng tạo, kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo Việt Nam với thế giới.
3. Các bộ, ngành, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo có tiềm năng phát triển hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo tổ chức Ngày hội đổi mới sáng tạo, Ngày hội khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc trong các lĩnh vực chuyên ngành.
4. Ngân sách trung ương hỗ trợ kinh phí tổ chức thực hiện Ngày hội đổi mới sáng tạo quốc gia, Ngày hội khởi nghiệp sáng tạo quốc gia và các hoạt động liên quan cấp vùng, liên vùng, liên ngành, quốc gia và quốc tế; ngân sách của bộ, ngành, địa phương hỗ trợ kinh phí tổ chức thực hiện các sự kiện đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc trong các lĩnh vực chuyên ngành. Hằng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các địa phương xây dựng kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước thực hiện khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 63. Hạ tầng, mạng lưới, hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
1. Hạ tầng hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo gồm cơ sở vật chất, trang thiết bị, khu làm việc chung, phòng thí nghiệm dùng chung, cơ sở thử nghiệm công nghệ, hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông, hệ thống phần mềm và nền tảng số, hạ tầng bảo mật và an toàn thông tin, hạ tầng hỗ trợ giao tiếp và kết nối, cơ sở dữ liệu khởi nghiệp sáng tạo, hạ tầng dịch vụ kỹ thuật khác hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
2. Mạng lưới hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo gồm các mạng lưới liên kết hoạt động của cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, nhà nghiên cứu, nhà sáng chế, chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, người Việt Nam ở nước ngoài, cơ sở giáo dục, cơ sở nghiên cứu, tổ chức trung gian, cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức truyền thông, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tư, tổ chức tài chính, doanh nghiệp, tập đoàn, tổ chức quốc tế, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trong nước và nước ngoài.
3. Hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo là tập hợp các yếu tố về hạ tầng, mạng lưới, cơ chế, chính sách, dịch vụ và các tổ chức hỗ trợ được tổ chức và vận hành nhằm nâng cao năng lực khởi nghiệp sáng tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành, phát triển và thương mại hóa sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh sáng tạo.
4. Việc hình thành và phát triển hạ tầng, mạng lưới, hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo được thực hiện thông qua các dự án, nhiệm vụ, hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước hoặc huy động từ các nguồn lực xã hội khác.
Điều 64. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo không sử dụng ngân sách nhà nước
1. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo không sử dụng ngân sách nhà nước là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức đánh giá, cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo không sử dụng ngân sách nhà nước theo yêu cầu của tổ chức nhằm thúc đẩy doanh nghiệp thương mại hóa kết quả khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát triển sản phẩm mới, dịch vụ mới.
2. Nguyên tắc thực hiện đánh giá:
a) Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo không sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện trên cơ sở đề nghị của tổ chức;
b) Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo không sử dụng ngân sách nhà nước phải bảo đảm tính khách quan, trung
thực và chính xác;
c) Tổ chức đề nghị đánh giá cam kết tuân thủ các quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật khác có liên quan, chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị đánh giá.
3. Nội dung đánh giá:
a) Ý nghĩa của nhiệm vụ;
b) Giá trị khoa học của kết quả thực hiện nhiệm vụ;
c) Tác động và lợi ích mang lại đối với thực tiễn khi kết quả thực hiện nhiệm vụ được áp dụng;
d) Các nội dung khác phụ thuộc vào tính đặc thù của nhiệm vụ do Hội đồng quyết định.
4. Thẩm quyền, thủ tục, hồ sơ thực hiện đánh giá:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo đề nghị của tổ chức có trụ sở chính đặt trên địa bàn tỉnh, thành phố;
b) Tổ chức đề nghị đánh giá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đánh giá về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại điểm a khoản này, bao gồm: Giấy đề nghị đánh giá; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và các tài liệu minh chứng (nếu có). Mẫu Giấy đề nghị và Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu số VI.7, Mẫu số VI.8 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá và thực hiện việc đánh giá trong thời hạn tối đa 28 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được cấp Giấy xác nhận khi có ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên Hội đồng tham dự phiên họp đồng ý cấp Giấy xác nhận. Mẫu Phiếu đánh giá, Biên bản họp Hội đồng tư vấn đánh giá, Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu số VI.9, VI.10, VI.11 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Kinh phí thực hiện đánh giá do tổ chức đề nghị chi trả (theo định mức họp Hội đồng tư vấn cấp tỉnh).
Chương VI
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Điều 65. Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì xây dựng kế hoạch, dự toán và bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo hằng năm, kinh phí từ các chương trình, quỹ, dự án đầu tư, dự án hỗ trợ đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo trong nước và quốc tế, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, các nội dung khác phù hợp để tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Là cơ quan có thẩm quyền công nhận, cấp lại, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia, Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia.
3. Xây dựng và phê duyệt các nội dung chi cho các hoạt động đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
4. Xây dựng hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo quốc gia; tổ chức xây dựng, quản lý, phát triển, duy trì mạng lưới, cơ sở dữ liệu hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thiết lập, kết nối, liên thông và chia sẻ thông tin về mạng lưới, cơ sở dữ liệu hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xây dựng, ban hành việc hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định về hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ; thẩm định và có ý kiến về các vấn đề liên quan đến hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
6. Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương báo cáo kết quả hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổng hợp báo cáo Chính phủ.
7. Ban hành các nội dung hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo.
8. Căn cứ yêu cầu quản lý và tình hình thực tiễn, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành hệ thống tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp đánh giá và các quy định có liên quan để làm cơ sở cho Quỹ xây dựng, áp dụng, vận hành các công cụ hỗ trợ, bao gồm hệ thống phần mềm, công cụ phân tích dữ liệu, trí tuệ nhân tạo và các công cụ điện tử khác, nhằm bảo đảm hiệu quả, công khai, minh bạch trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 66. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Xây dựng ban hành, phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chương trình, kế hoạch của địa phương về hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo; quản lý hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, các nội dung khác phù hợp với Nghị định này ở địa phương.
2. Là cơ quan có thẩm quyền (hoặc ủy quyền cho cơ quan chuyên môn) công nhận, cấp lại, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận Trung tâm đổi mới sáng tạo, Giấy công nhận Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh, Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh, Giấy công nhận cá nhân, nhóm cá nhân, khởi nghiệp sáng tạo, Giấy công nhận doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, Giấy công nhận chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, Giấy công nhận nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo, Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ và thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra quyết định công nhận, cấp lại, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận.
3. Bố trí kinh phí để thực hiện các hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo theo chương trình, kế hoạch đã được ban hành.
4. Cung cấp, cập nhật thông tin về mạng lưới, cơ sở dữ liệu hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo; công bố thông tin theo quy định trên cổng thông tin điện tử của địa phương và thực hiện công khai thông tin về hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo trên cổng thông tin điện tử của địa phương.
5. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá hiệu quả, kết quả hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ định kỳ trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
6. Ban hành các quy định cụ thể thuộc phạm vi, thẩm quyền và tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo phù hợp với điều kiện thực tiễn ở địa phương.
Điều 67. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp
1. Xây dựng ban hành, phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chương trình, kế hoạch về hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo; quản lý hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, các nội dung khác phù hợp với Nghị định này.
2. Dựa trên nhu cầu thực tế của lĩnh vực quản lý xây dựng kế hoạch và lập dự toán, phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo và hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo hằng năm trên cơ sở nội dung của Nghị định này.
3. Cung cấp, cập nhật thông tin về mạng lưới, cơ sở dữ liệu hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo; công bố thông tin theo quy định trên cổng thông tin điện tử và thực hiện công khai thông tin về hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo trên cổng thông tin điện tử.
4. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá hiệu quả, kết quả hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ định kỳ trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
5. Ban hành các quy định cụ thể thuộc phạm vi, thẩm quyền và tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 68. Điều khoản chuyển tiếp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ đang trong thời gian hưởng các ưu đãi, hỗ trợ, kể cả trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa được hưởng ưu đãi theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ cho thời gian còn lại theo quy định của các văn bản đó. Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định này thì thực hiện thủ tục cấp thay đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ và được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của Nghị định này cho thời gian còn lại. Trường hợp doanh nghiệp chỉ thực hiện cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ nhưng không đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này thì chỉ được cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận, tiếp tục được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ cho thời gian còn lại theo quy định của các văn bản trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực.
2. Việc xác định thời gian còn lại để hưởng ưu đãi được tính liên tục kể từ khi bắt đầu thực hiện ưu đãi cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 69. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 10 năm 2025.
2. Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều 70. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng, - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Chí Dũng
|
ngày 14 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ)
|
STT |
Tên mẫu |
|
Mẫu số I.1 |
Đơn đăng ký thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo |
|
Mẫu số I.2 |
Thuyết minh nhiệm vụ đổi mới công nghệ |
|
Mẫu số I.3 |
Thuyết minh nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ, gồm: - Mẫu số I.3A: Áp dụng cho nội dung hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức - Mẫu số I.3B: Áp dụng cho nội dung đào tạo, truyền thông, hợp tác quốc tế |
|
Mẫu số I.4 |
Thuyết minh nhiệm vụ nâng cao năng suất, chất lượng - Mẫu số I.4A: Áp dụng cho nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp - Mẫu số I.4B: Áp dụng cho nhiệm vụ năng suất, chất lượng khác |
|
Mẫu số I.5 |
Thuyết minh nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số I.6 |
Văn bản cam kết |
|
Mẫu số I.7 |
Quyết định thành lập Hội đồng |
|
Mẫu số I.8 |
Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ đổi mới công nghệ |
|
Mẫu số I.9 |
Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ |
|
Mẫu số I.10 |
Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ nâng cao năng suất, chất lượng - Mẫu số I.10A: Áp dụng cho nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp - Mẫu số I.10B: Áp dụng cho nhiệm vụ năng suất, chất lượng khác |
|
Mẫu số I.11 |
Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số I.12 |
Biên bản họp hội đồng |
|
Mẫu số I.13 |
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ |
|
Mẫu số I.14 |
Hợp đồng tài trợ thực hiện nhiệm vụ |
|
Mẫu số I.15 |
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ |
|
Mẫu số I.16 |
Danh mục nhiệm vụ đổi mới sáng tạo đặt hàng |
Mẫu số I.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Kính gửi: (Tên Cơ quan quản lý nhiệm vụ).
Chúng tôi là:
- Tên doanh nghiệp, tổ chức:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Email: Website:
- Quyết định/Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Đăng ký hoạt động KH&CN số: nơi cấp ngày cấp
- Mã số thuế:
- Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Chúng tôi đề nghị được tài trợ thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo từ nguồn ngân sách nhà nước như sau:
1. Thông tin về nhiệm vụ
- Tên nhiệm vụ:
- Loại nhiệm vụ: (chọn 01 trong các loại nhiệm vụ sau)
¨ Nhiệm vụ đổi mới công nghệ
¨ Nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ, nâng cao năng suất, chất lượng
¨ Nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
- Nhiệm vụ thuộc dự án đầu tư (nếu có):
- Quyết định phê duyệt đầu tư số: ngày tháng năm
- Quy mô dự án đầu tư:
- Thời gian thực hiện nhiệm vụ:
- Địa điểm thực hiện nhiệm vụ:
- Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: đồng (bằng chữ...)
Trong đó:
+ Kinh phí đề nghị tài trợ từ ngân sách nhà nước: đồng (bằng chữ...)
+ Nguồn kinh phí khác (nếu có): đồng (bằng chữ...)
Tỷ lệ kinh phí đề nghị tài trợ trên tổng kinh phí thực hiện: ...%
2. Hồ sơ đăng ký xét tài trợ thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo bao gồm:
- Thuyết minh nhiệm vụ đổi mới sáng tạo;
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức đề xuất;
- Văn bản cam kết của tổ chức đề xuất về việc chỉ tiếp nhận duy nhất một nguồn kinh phí cho cùng một nội dung chi từ ngân sách nhà nước cho cùng nội dung nhiệm vụ đổi mới sáng tạo;
- Cam kết không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.
- Các tài liệu khác.
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính xác thực của hồ sơ.
Kính đề nghị (Cơ quan quản lý nhiệm vụ) xem xét phê duyệt tài trợ.
Trân trọng cảm ơn.
|
..., ngày ... tháng ... năm... ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số I.2
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC
1. Tên doanh nghiệp, tổ chức:
2. Mã số thuế:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Địa điểm thực hiện nhiệm vụ:
5. Điện thoại: Fax:
Email: Website:
6. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
7. Tên và số tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp:
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:
2. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định chấp thuận nhà đầu tư lần gần nhất
3. Thời gian thực hiện:
4. Địa chỉ thực hiện dự án đầu tư:
5. Tổng mức kinh phí: đồng
6. Mô tả công nghệ, quy trình công nghệ của dự án đầu tư
7. Mô tả các sản phẩm, dịch vụ, thị trường của dự án đầu tư
III. THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:
2. Thời gian thực hiện: tháng
3. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: đồng
3.1. Nguồn ngân sách nhà nước: đồng
3.2. Nguồn vốn đối ứng: đồng
4. Mục tiêu nhiệm vụ:
IV. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT TÀI TRỢ
|
STT |
Các nội dung (hạng mục) đề xuất tài trợ* |
Kết quả đầu ra |
Thời gian thực hiện (số tháng) |
Kinh phí |
Ghi chú |
|
1 |
Nội dung (hạng mục) 1 |
|
|
|
|
|
2,.. |
Nội dung (hạng mục) 2,3... |
|
|
|
|
V. GIẢI TRÌNH NỘI DUNG (HẠNG MỤC) ĐỀ XUẤT TÀI TRỢ
1. Sự phù hợp về đối tượng, tiêu chí, điều kiện được tài trợ (quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 8 và Điều 9 Nghị định Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo )
2. Nhu cầu về các nội dung đề xuất tài trợ, kết quả đầu ra, thời gian, kinh phí và các hồ sơ thanh toán
3. Phương án tài chính để thực hiện nhiệm vụ
4. Năng lực thực hiện dự án
VI. HIỆU QUẢ, TÁC ĐỘNG, KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
1. Hiệu quả về sản xuất kinh doanh
2. Hiệu quả về kinh tế
3. Hiệu quả về môi trường, xã hội
4. Tác động của kết quả nhiệm vụ đến kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng
5. Khả năng ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng, lan tỏa của nhiệm vụ.
|
..., ngày ... tháng ... năm... ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục
DỰ TOÁN KINH PHÍ NHIỆM VỤ
(Kèm theo Thuyết minh nhiệm vụ đổi mới công nghệ)
Đơn vị: triệu đồng
|
STT |
Nội dung đề nghị tài trợ |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
|||||||
|
Từ NSNN |
Ngoài NSNN |
|||||||||
|
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ... |
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ … |
|||
|
1 |
Nội dung (hạng mục) 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung (hạng mục) 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Các căn cứ xây dựng dự toán: liệt kê các quyết định phê duyệt định mức, văn bản hướng dẫn,...
Mẫu số I.3A
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
(Áp dụng cho nội dung hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức)
__________________
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ/ DOANH NGHIỆP THỤ HƯỞNG1
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ………………………………………………………………
(Kèm theo số, ngày của văn bản thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp chủ trì; mã số thuế).
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
3. Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………….; email và số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………………..
4. Số tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………..
5. Năng lực triển khai nhiệm vụ/tiếp nhận và vận hành giải pháp được hỗ trợ:
5.1. Chuyên môn và kinh nghiệm của tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp hoặc doanh nghiệp thụ hưởng (nếu có): …………………………………………………………………………………….
5.2. Chuyên môn và kinh nghiệm của cá nhân thực hiện nhiệm vụ: …………………….
(Cụ thể họ và tên cá nhân tham gia chỉnh thực hiện nhiệm vụ kèm trình độ chuyên môn và kinh nghiệm triển khai).
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1. Tên nhiệm vụ:
2. Căn cứ pháp lý đề xuất:
(Cụ thể một trong các căn cứ sau: Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019, Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020; Luật Sở hữu trí tuệ và văn bản hướng dẫn;....).
3. Thời gian thực hiện nhiệm vụ (tháng): ……………………………………………………..
4. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: …………………….đồng, trong đó:
4.1. Kinh phí ngân sách nhà nước: ……………………..đồng;
4.2. Kinh phí đối ứng: ………………………đồng.
Chi tiết theo Phụ lục kèm theo Thuyết minh này.
III. THÔNG TIN CHI TIẾT CỦA NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu cụ thể: …………………………………………………………………………..
2. Nội dung và khối lượng công việc:
Nội dung và khối lượng công việc của nhiệm vụ được xây dựng dựa trên các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp chính như sau:
a) Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ:
…………………………………………………………………………………………………..
(Cụ thể đối tượng quyền sở hữu trí tuệ đăng ký bảo hộ; cụ thể số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ; phạm vi áp dụng tại từng doanh nghiệp; phân bổ vùng miền và lĩnh vực hoạt động để làm căn cứ xác định kinh phí thực hiện;....).
b) Hỗ trợ chi phí quản lý, khai thác, định giá và phát triển tài sản trí tuệ: ……………..
(Cụ thể số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ; nội dung hỗ trợ).
c) Hỗ trợ doanh nghiệp tập huấn đào tạo về sở hữu trí tuệ
…………………………………………………………………………………………………..
d) Hỗ trợ doanh nghiệp chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
…………………………………………………………………………………………………..
đ) Hỗ trợ khác cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, Chương trình phát triển tài sản trí tuệ: ………………………………………………..…………………………….
(Cụ thể số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ; nội dung hỗ trợ).
3. Sản phẩm của nhiệm vụ
|
STT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Yêu cầu phải đạt của sản phẩm2 |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
IV. LUẬN GIẢI VỀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI
1. Luận giải về nhu cầu:
1.1. Nhu cầu xuất phát từ chỉ đạo, định hướng của Nhà nước, ..................................
1.2. Nhu cầu xuất phát từ thực tiễn (trong nước, ngoài nước, doanh nghiệp,...):
…………………………………………………………………………………………………..
2. Luận giải về tính khả thi: ………………………………………………………………….
3. Luận giải về phương án triển khai nhiệm vụ (Mô tả đầy đủ, cụ thể phương án triển khai, có sơ đồ và quy trình triển khai thực hiện nhiệm vụ):
…………………………………………………………………………………………………..
4. Luận giải về phương án tài chính, tài sản (cụ thể dự kiến sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn đối ứng, tài sản hiện có, tài sản đi thuê, đi mượn,... để thực hiện):
…………………………………………………………………………………………………..
5. Luận giải về năng lực chuyên môn và kinh nghiệm của tổ chức chủ trì/doanh nghiệp thụ hưởng, cá nhân thực hiện nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………………………………..
V. LUẬN GIẢI VỀ HIỆU QUẢ VÀ KHẢ NĂNG DUY TRÌ, NHÂN RỘNG SAU KHI NHIỆM VỤ KẾT THÚC
1. Về hiệu quả áp dụng: ………………………………………………………………………
2. Về khả năng duy trì và nhân rộng: ……………………………………………………….
|
..., ngày ... tháng ... năm... ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_____________________
1 Xác định là Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nếu là tổ chức có năng lực để tìm kiếm nhu cầu và hỗ trợ cho nhiều doanh nghiệp trong một (01) nhiệm vụ; xác định là Doanh nghiệp, tổ chức thụ hưởng nếu hỗ trợ trực tiếp cho bản thân doanh nghiệp, tổ chức đó.
2 Nếu là hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn, hệ thống quản lý thì yêu cầu sản phẩm là Giấy chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã được công nhận; nếu là hỗ trợ áp dụng công cụ cải tiến năng suất thì cần cụ thể chỉ tiêu hiệu quả áp dụng về tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động hoặc tăng doanh thu trong phạm vi cụ thể;...
Phụ lục
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Đính kèm Thuyết minh Nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ - áp dụng cho nội dung hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức)
Đơn vị tính: đồng
|
STT |
Nội dung công việc |
Khối lượng |
Định mức/ Đơn giá |
Thành tiền |
Căn cứ |
||
|
Tổng |
NSNN |
Đối ứng |
|
||||
|
1 |
Nội dung công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung công việc 2: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số I.3B
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
(Áp dụng cho nội dung đào tạo, truyền thông, hợp tác quốc tế)
I. LÝ DO, MỤC ĐÍCH
1. Bối cảnh, lý do:
2. Mục đích, dự kiến kết quả:
3. Thông tin tổ chức, doanh nghiệp:
II. THÔNG TIN CỤ THỂ
1. Thời gian, địa điểm:
2. Địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có):
3. Hình thức và công nghệ tổ chức (nếu là hội nghị, hội thảo trực tuyến)
4. Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân tài trợ (nếu có)
5. Dự kiến đối tượng tác động:
5.1. Về tổ chức hội thảo, đào tạo, tập huấn:
Thành phần và số lượng tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài.
5.2. Về truyền thông:
Dự kiến đối tượng tác động của truyền thông.
5.3. Về hợp tác quốc tế: cụ thể đối tượng, phạm vi thực hiện.
6. Thông tin về báo cáo viên/diễn giả/giảng viên người nước ngoài: về lý lịch trích ngang và trình độ chuyên môn
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC: …………………………………………………………..
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: ………………………….
V. NGUỒN KINH PHÍ ……………………………………..
Dự toán chi tiết theo phụ lục kèm theo Thuyết minh này.
|
..., ngày ... tháng ... năm... ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Đính kèm Thuyết minh Nhiệm vụ phát triển quyền sở hữu trí tuệ - áp dụng cho nội dung đào tạo, truyền thông, hợp tác quốc tế)
Đơn vị tính: đồng
|
STT |
Nội dung công việc |
Khối lượng |
Định mức/ Đơn giá |
Thành tiền |
Căn cứ |
||
|
Tổng |
NSNN |
Đối ứng |
|
||||
|
1 |
Nội dung công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung công việc 2: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số I.4A
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG
(Áp dụng cho nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp)
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ/DOANH NGHIỆP THỤ HƯỞNG1
1. Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ/tên doanh nghiệp nhận hỗ trợ:
………………………………………………………………………………………………..
(Kèm theo số, ngày của văn bản thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức chủ trì/doanh nghiệp; mã số thuế).
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
3. Người đại diện theo pháp luật: ……………..……………………………; email và số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………………
4. Số tài khoản ngân hàng: ………..………………………………………………………..
5. Năng lực triển khai nhiệm vụ/tiếp nhận và vận hành, duy trì giải pháp được hỗ trợ:
5.1. Chuyên môn và năng lực, kinh nghiệm triển khai của tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp (nếu có); hoặc năng lực tiếp nhận và vận hành, duy trì giải pháp của doanh nghiệp được hỗ trợ: …
5.2. Chuyên môn và kinh nghiệm của cá nhân thực hiện nhiệm vụ (cụ thể họ và tên cá nhân tham gia chính, bao gồm cả thuê chuyên gia để thực hiện nhiệm vụ):
|
STT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm triển khai |
Nội dung công việc |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1. Tên nhiệm vụ:
2. Căn cứ pháp lý đề xuất:
(Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và văn bản hướng dẫn; Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và văn bản hướng dẫn; Luật Đo lường và văn bản hướng dẫn; Quyết định số 1322/QĐ-TTg; Quyết định số 36/QĐ-TTg, Quyết định số 996/QĐ-TTg;....).
3. Thời gian thực hiện nhiệm vụ (tháng): ………………………………..
4. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: ……………………đồng, trong đó:
4.1. Kinh phí ngân sách nhà nước: ………….……đồng;
4.2. Kinh phí đối ứng: ……….……..đồng.
Chi tiết theo Phụ lục kèm theo Thuyết minh này.
III. THÔNG TIN CHI TIẾT CỦA NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu của nhiệm vụ:
a) Mục tiêu chung: ……………………………………………………………………………..
b) Mục tiêu cụ thể: ……………………………………………………………………………..
2. Tính cấp thiết của nhiệm vụ (luận giải sự cần thiết, tính cấp bách phù hợp với yêu cầu quản lý (nếu có) và/hoặc nhu cầu thực tiễn của ngành/lĩnh vực/địa phương/doanh nghiệp; nêu rõ những vấn đề cần giải quyết; luận giải việc đặt ra các mục tiêu và nội dung của nhiệm vụ; khẳng định ý nghĩa của nhiệm vụ đối với nâng cao năng suất, chất lượng và năng lực cạnh tranh):
…………………………………………………………………………………………………..
3. Nội dung công việc:
Nội dung 1: ………………………………………………………………………………………..
Nội dung 2: ………………………………………………………………………………………..
Nội dung...: ………………………………………………………………………………………..
Hướng dẫn: Nội dung của nhiệm vụ cần được xây dựng căn cứ theo các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp tại quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định của pháp luật về đo lường. Cụ thể như sau:
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến nâng cao năng suất, chất lượng: cụ thể tên tiêu chuẩn, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất; số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ; phạm vi áp dụng tại từng doanh nghiệp; phân bổ vùng miền và lĩnh vực hoạt động để làm căn cứ xác định kinh phí thực hiện;....;
- Hỗ trợ chi phí thử nghiệm đối với sản phẩm xuất khẩu chủ lực của quốc gia do tổ chức thử nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc tế thực hiện; hỗ trợ chi phí chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy do cơ quan nhà nước chỉ định theo quy định của pháp luật: cụ thể số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ; phạm vi hỗ trợ; nội dung hỗ trợ; ....
- Hỗ trợ khác cho doanh nghiệp: cụ thể số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ; phạm vi và nội dung hỗ trợ;...
4. Sản phẩm của nhiệm vụ:
|
STT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Yêu cầu cần đạt của sản phẩm |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
IV. LUẬN GIẢI VỀ TÍNH KHẢ THI, PHƯƠNG PHÁP VÀ NĂNG LỰC TRIỂN KHAI
1. Tính khả thi: ………………………………………………………………………………..
2. Phương pháp triển khai nhiệm vụ (Mô tả đầy đủ, cụ thể các bước triển khai, kèm theo sơ đồ và quy trình triển khai thực hiện nhiệm vụ):
…………………………………………………………………………………………………..
3. Phương án tài chính, tài sản (cụ thể dự kiến sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn đối ứng, tài sản hiện có, tài sản đi thuê, đi mượn,... để thực hiện):
…………………………………………………………………………………………………..
4. Năng lực chuyên môn và kinh nghiệm của tổ chức chủ trì/năng lực tiếp nhận và vận hành, duy trì giải pháp của doanh nghiệp được hỗ trợ; năng lực và kinh nghiệm của cá nhân thực hiện nhiệm vụ: ………………………………………………………………………….……………………..
V. LUẬN GIẢI VỀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG VÀ TÍNH BỀN VỮNG
1. Hiệu quả kinh tế: …………………………………………..……………………………….
2. Tác động đến môi trường, xã hội (nếu có): ………………………….….………………
3. Khả năng ứng dụng: ……………………………………………………………………….
4. Cam kết về khả năng duy trì và nhân rộng: ……………………………….……………..
|
..., ngày ... tháng ... năm... ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
______________________
1 Xác định là Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nếu là tổ chức có năng lực để tìm kiếm nhu cầu và hỗ trợ cho nhiều doanh nghiệp trong một (01) nhiệm vụ; xác định là Doanh nghiệp nhận hỗ trợ nếu hỗ trợ trực tiếp cho chính doanh nghiệp đó.
2 Nếu nội hàm chuyên môn là hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng thì yêu cầu của kết quả là được cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận độc lập, hợp pháp; nếu là hỗ trợ áp dụng công cụ cải tiến năng suất thì cần cụ thể theo một số chỉ tiêu hiệu quả áp dụng như: tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động, cải thiện năng lực quản lý, tăng chất lượng sản phẩm hoặc tăng doanh thu,....; nếu là hỗ trợ chi phí thử nghiệm, chứng nhận đối với sản phẩm xuất khẩu chủ lực thì cần yêu cầu tổ chức thử nghiệm phải được chứng nhận/công nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế, tổ chức chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy phải được cơ quan nhà nước chỉ định;...
Phụ lục
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Kèm theo Thuyết minh Nhiệm vụ nâng cao năng suất, chất lượng - áp dụng cho nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp)
Đơn vị tính: đồng
|
STT |
Nội dung công việc |
Khối lượng |
Định mức/ Đơn giá |
Thành tiền |
Căn cứ lập dự toán |
||
|
Tổng |
NSNN |
Đối ứng |
|
||||
|
1 |
Nội dung công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung công việc 2: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số I.4B
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG
(Áp dụng cho nhiệm vụ năng suất, chất lượng khác1)
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU
1. Bối cảnh và sự cần thiết: ……………………………………………………………..
2. Mục tiêu cụ thể: ……………………………………………………………………….
3. Đơn vị chủ trì nhiệm vụ: ……………………………………………………………….
4. Đại diện theo pháp luật của đơn vị chủ trì: …………………………………………
5. Tên và số tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………..
II. THÔNG TIN CỤ THỂ
1. Tên nhiệm vụ: …………………………………………………………………………
2. Thời gian thực hiện: ………………………………………………………………….
3. Năng lực và kinh nghiệm triển khai thực hiện nhiệm vụ: …………………………
3.1. Chuyên môn và năng lực, kinh nghiệm triển khai của tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp (nếu có): ……………………………………………………………………………………………..
3.2. Chuyên môn và kinh nghiệm của cá nhân thực hiện nhiệm vụ (cụ thể họ và tên cá nhân tham gia chính, bao gồm cả thuê chuyên gia, thực hiện nhiệm vụ):
|
STT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm triển khai |
Nội dung công việc thuộc nhiệm vụ |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
III. NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
Nội dung 1: ………………………………………………………………………………………..
Nội dung 2: ………………………………………………………………………………………..
Nội dung...: ………………………………………………………………………………………..
Một số lưu ý:
- Nhiệm vụ/nội dung về xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật: cụ thể số lượng, khối lượng và ngành, lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật dự kiến xây dựng.
- Nhiệm vụ/nội dung về nâng cao năng lực tổ chức chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để được công nhận, thừa nhận ở khu vực và quốc tế: cụ thể nội dung, phạm vi và dự kiến tổ chức ở khu vực và quốc tế dự kiến công nhận, thừa nhận.
- Nhiệm vụ/nội dung về tổ chức hội thảo, đào tạo, tập huấn: cụ thể thành phần và số lượng tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài; báo cáo viên, diễn giả;....
- Nhiệm vụ/nội dung về thông tin, truyền thông: dự kiến đối tượng chịu sự tác động của các sản phẩm thông tin, truyền thông.
- Nhiệm vụ/nội dung về hợp tác quốc tế: cụ thể đối tượng, phạm vi thực hiện.
IV. PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI:
…………………………………………………………………………………………………..
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: ……………..đồng, trong đó:
Kinh phí ngân sách nhà nước: ………………..đồng;
Kinh phí đối ứng: …………………..đồng.
Dự toán chi tiết theo phụ lục kèm theo Thuyết minh này.
VI. SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ2
|
STT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Yêu cầu cần đạt của sản phẩm |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
VII. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ TÁC ĐỘNG, LAN TỎA CỦA KẾT QUẢ/SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ: ……………………………………………………
|
..., ngày ... tháng ... năm... ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_____________________________
1 Bao gồm các nhiệm vụ về xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; nâng cao năng lực tổ chức chứng nhận; đào tạo, truyền thông, hợp tác quốc tế về năng suất, chất lượng.
2 Chỉ áp dụng đối với nhiệm vụ/nội dung về xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; nâng cao năng lực tổ chức chứng nhận; thông tin và truyền thông năng suất, chất lượng.
Phụ lục
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Kèm theo Thuyết minh Nhiệm vụ nâng cao năng suất, chất lượng - áp dụng cho nhiệm vụ năng suất, chất lượng khác)
Đơn vị tính: đồng
|
STT |
Nội dung công việc |
Khối lượng |
Định mức/ Đơn giá |
Thành tiền |
Căn cứ lập dự toán |
||
|
Tổng |
NSNN |
Đối ứng |
|
||||
|
1 |
Nội dung công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung công việc 2: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số I.5
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp chủ trì nhiệm vụ: ………………………………………
(Kèm theo số, ngày của văn bản thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức chủ trì/doanh nghiệp; mã số thuế)
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
3. Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
(Họ và tên, chức vụ, thư điện tử, điện thoại)
4. Năng lực của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp chủ trì: …………………….
(Năng lực, kinh nghiệm chuyên môn, khả năng huy động vốn đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo)
5. Nội dung, kết quả hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của tổ chức, doanh nghiệp (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………..
6. Nguồn nhân lực để thực hiện nhiệm vụ
6.1. Đội ngũ nhân sự (Năng lực, kinh nghiệm của các thành viên chính, thành viên)
|
STT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm triển khai |
Nội dung công việc |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
6.2. Đội ngũ chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
|
STT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm triển khai |
Nội dung công việc |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
7. Tóm tắt về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, tài chính và phương án tổ chức thực hiện khả thi
II. THÔNG TIN NHIỆM VỤ
1. Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện (tháng): ……………………..……………………………………….
3. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: …………….đồng, trong đó:
a) Nguồn ngân sách nhà nước: …………đồng
b) Nguồn vốn đối ứng: ……….đồng
Chi tiết theo Phụ lục kèm theo Thuyết minh này.
III. THÔNG TIN CHI TIẾT CỦA NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu của nhiệm vụ
a) Mục tiêu chung:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
b) Mục tiêu cụ thể: (Mục tiêu rõ ràng gắn với chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo quốc gia, địa phương, ngành, lĩnh vực...).
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
2. Khả năng đáp ứng các tiêu chí đối với nhiệm vụ.- (Luận giải về việc đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 của Nghị định)
3. Tính cấp thiết của nhiệm vụ (Luận giải sự cần thiết, tính cấp bách phù hợp với định hướng và yêu cầu nêu trong thông báo của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, nêu rõ những vấn đề cần giải quyết; luận giải việc đặt ra các mục tiêu và nội dung của nhiệm vụ,...)
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
4. Nội dung hoạt động, dự kiến sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ (Nêu và mô tả chi tiết các nội dung, hoạt động và các số liệu liên quan làm cơ sở cho dự toán kinh phí, kết quả đầu ra cụ thể, bao gồm sản phẩm, dịch vụ, mô hình, cơ sở dữ liệu, chương trình, sự kiện, ấn phẩm hoặc báo cáo có khả năng nhân rộng, áp dụng cho nhiều địa phương, ngành, lĩnh vực khác)
|
Nội dung, hoạt động 1 |
Kết quả/Sản phẩm 2 |
Yêu cầu cần đạt của kết quả, sản phẩm |
|
Nội dung 1: |
|
|
|
Hoạt động I.1: |
|
|
|
Hoạt động I.2, I.3...: |
|
|
|
Nội dung 2,3..: |
|
|
|
Hoạt động 2.1: |
|
|
|
Hoạt động 2.2, 2.3...: |
|
|
5. Khả năng ứng dụng trực tiếp, tạo ra hiệu quả kinh tế hoặc giải quyết các vấn đề xã hội góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, năng lực cạnh tranh, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
|
..., ngày ... tháng ... năm... ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
______________________
1 Nêu và mô tả chi tiết các nội dung, nhiệm vụ cần đề xuất các giải pháp phù hợp với tiêu chí lựa chọn nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định, chi tiết các hoạt động và các số liệu liên quan làm cơ sở cho dự toán kinh phí.
2 Kết quả đầu ra cụ thể, bao gồm sản phẩm, dịch vụ, mô hình, cơ sở dữ liệu, chương trình, sự kiện, ấn phẩm, báo cáo,... có khả năng nhân rộng, áp dụng cho nhiều địa phương, ngành, lĩnh vực khác
Phụ lục
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Kèm theo Thuyết minh nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo)
Đơn vị tính: đồng
|
STT |
Nội dung công việc |
Khối lượng |
Định mức/ Đơn giá |
Thành tiền |
Căn cứ lập dự toán |
||
|
Tổng |
NSNN |
Đối ứng |
|
||||
|
1 |
Nội dung công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung công việc 2: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi.... |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số I.6
|
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC (Số hiệu văn bản) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
VĂN BẢN CAM KẾT
Kính gửi: (Tên cơ quan quản lý nhiệm vụ).
I. Thông tin về doanh nghiệp, tổ chức
1. Tên doanh nghiệp, tổ chức: …………………………………………………………….
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
4. Điện thoại: ……………………….. Email: …………………… Website: …………….
5. Quyết định/Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Đăng ký hoạt động KH&CN số: ……….. nơi cấp ………………………… ngày cấp ………………………………………………..
6. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, tổ chức: …………………………
7. Tên nhiệm vụ đổi mới sáng tạo: ……………………………………………………….
II. Nội dung cam kết
Doanh nghiệp, tổ chức cam kết:
1. Tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của thông tin, hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan quản lý nhiệm vụ.
2. Chỉ tiếp nhận duy nhất một nguồn kinh phí cho cùng một nội dung chi từ ngân sách nhà nước cho cùng nội dung nhiệm vụ đổi mới sáng tạo.
3. Thực hiện đúng các cam kết khi nhận tài trợ để thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo theo Hợp đồng và chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý nhiệm vụ về sử dụng kinh phí, tài sản, kết quả, hiệu quả của nhiệm vụ.
4. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin và tài liệu bổ sung theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhiệm vụ và cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
5. Phối hợp với cơ quan quản lý nhiệm vụ và cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Văn bản cam kết này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số I.7
|
(CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ) ………….. Số: ..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày tháng năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng …1
__________
THỦ TRƯỞNG (CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ)
Căn cứ Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo số 93/2025/QH15;
Căn cứ …… ;
Xét đề nghị của ……….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng ....
Danh sách các thành viên Hội đồng kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Hội đồng có trách nhiệm ...đối với nhiệm vụ ... cho (Cơ quan quản lý nhiệm vụ). Nguyên tắc, trình tự, nội dung đánh giá và làm việc của Hội đồng áp dụng theo các quy định tại Điều ... Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các Ông/Bà Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng, (Cơ quan quản lý nhiệm vụ), Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nơi nhận: - Lưu: VT |
THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
____________________
1 Ghi rõ tên Hội đồng theo tương ứng quy định tại các Điều 12, 19, 22, 23, 24 Nghị định này.
Phụ lục
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ...
(Kèm theo Quyết định số / ….. ngày tháng năm 20...
của …………………..)
|
STT |
Họ và tên Học hàm, học vị |
Lĩnh vực chuyên môn, quản lý |
Cơ quan công tác |
Chức danh trong Hội đồng |
|
1 |
|
|
|
Chủ tịch |
|
2 |
|
|
|
Phó Chủ tịch |
|
3 |
|
|
|
Ủy viên |
|
4 |
|
|
|
... |
|
5 |
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
Mẫu số I.8
|
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ HỘI ĐỒNG …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
______________
Họ và tên thành viên:
Chức danh
□ Chủ tịch Hội đồng
□ Phó Chủ tịch Hội đồng
□ Ủy viên Hội đồng
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ:
2. Tên doanh nghiệp, tổ chức đề nghị tài trợ:
Địa chỉ:
Mã số thuế:
B. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Nội dung đề nghị tài trợ phù hợp với quy định hiện hành
□ Có
□ Không
Giải thích rõ vì sao không phù hợp:...
2. Thời gian, tiến độ thực hiện phù hợp
□ Có
□ Không
3. Đánh giá theo các tiêu chí quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
a) Tính khả thi về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kế hoạch tổ chức thực hiện, thời gian và tổng mức kinh phí:
b) Hồ sơ đề xuất đầy đủ, rõ ràng, xác định cụ thể mục tiêu, nội dung, phương án triển khai, kết quả đầu ra dự kiến, kế hoạch tài chính và cơ cấu nguồn vốn (bao gồm vốn đối ứng, nếu có):
c) Khả năng ứng dụng trực tiếp và tác động, tạo hiệu quả kinh tế hoặc giải quyết vấn đề xã hội, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, năng lực cạnh tranh, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững:
d) Bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn, môi trường và pháp luật có liên quan:
đ) Các điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, tài chính và phương án tổ chức thực hiện khả thi:
e) Kết quả đầu ra tạo ra sản phẩm, dịch vụ, quy trình, mô hình kinh doanh mới hoặc cải tiến đáng kể so với hiện có; có chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế cụ thể và khả năng đưa vào ứng dụng:
Đánh giá một trong các tiêu chí sau:
g) Thay thế một phần hoặc toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng công nghệ mới, tiên tiến hoặc công nghệ cao nhằm nâng cao hiệu suất, giá trị gia tăng, hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, sinh thái:
h) Làm chủ, nội địa hóa công nghệ cốt lõi hoặc quan trọng, giảm phụ thuộc vào công nghệ nhập khẩu; có khả năng nhân rộng trong ngành, lĩnh vực:
i) Có hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết hợp pháp về chuyển giao công nghệ; bên nhận chuyển giao công nghệ có phương án phù hợp để tiếp nhận, làm chủ và phát triển sản phẩm trên nền công nghệ được chuyển giao; trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công nghệ phải chứng minh theo quy định pháp luật:
C. KẾT LUẬN
¨ Đạt, đề nghị tài trợ để thực hiện nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Nội dung tài trợ và kinh phí được tài trợ: ...
2. Mức kinh phí tài trợ cho từng nội dung (%): ...
3. Thời gian thực hiện: ...
4. Tiến độ thực hiện kèm kết quả đầu ra tương ứng:
5. Hồ sơ thanh toán tương ứng với nội dung tài trợ:
6. Các điều kiện kèm theo (đề nghị ghi rõ nếu có)
¨ Không đạt, đề nghị không tài trợ vì nhiệm vụ không đáp ứng điểm..., mục... trong bản đánh giá này (Nêu cụ thể một hoặc nhiều điểm không đáp ứng) hoặc do các lý do khác (xin liệt kê rõ).
|
.., ngày.....tháng..... năm 20... (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số I.9
|
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ HỘI ĐỒNG …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
_______________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ được đề xuất: ……………………………………………………..……
2. Họ và tên thành viên Hội đồng:
…………………………………………………………………………………………………..
Chủ tịch: ¨ Phó Chủ tịch: ¨ Ủy viên hội đồng: ¨
II. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
(Đánh dấu “x” vào 1 trong 2 ô)
1. Nội dung đề nghị tài trợ phù hợp với quy định hiện hành
¨ Có
¨ Không
Giải thích rõ vì sao không phù hợp: ……………………………………………………….
2. Thời gian, tiến độ thực hiện phù hợp
¨ Có
¨ Không
3. Đánh giá theo các tiêu chí quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
3.1 Tính cấp thiết: (cơ sở khoa học và thực tiễn để luận giải, chứng minh tầm quan trọng, tính thời sự, cấp thiết phục vụ đời sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhiệm vụ cần giải quyết trong khuôn khổ nhiệm vụ; vấn đề cần giải quyết theo chỉ đạo, yêu cầu của Đảng và Nhà nước)
(i) Nhận xét: ………………………………………………………………………………..
(ii) Đánh giá: ¨ Đạt yêu cầu ¨ Không đạt yêu cầu
3.2. Tính khả thi (nhiệm vụ đặt ra có khả năng giải quyết được trong khuôn khổ nhiệm vụ; tính logic, khoa học và thống nhất giữa mục tiêu, nội dung và kết quả/sản phẩm dự kiến của nhiệm vụ được đề xuất; không trùng lặp về nhiệm vụ đã và đang thực hiện, không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của chủ thể khác ...)
(i) Nhận xét: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
(ii) Đánh giá: ¨ Đạt yêu cầu ¨ Không đạt yêu cầu
3.3 Năng lực của tổ chức/cá nhân thực hiện nhiệm vụ (Có chuyên môn và kinh nghiệm về sở hữu trí tuệ và lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ, năng lực tổ chức triển khai, khả năng tổ chức, điều phối và kinh nghiệm thực hiện các hoạt động về sở hữu trí tuệ)
(i) Nhận xét: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
(ii) Đánh giá: ¨ Đạt yêu cầu ¨ Không đạt yêu cầu
III. KẾT LUẬN
¨ Đạt, đề nghị tài trợ để thực hiện nhiệm vụ “…” cụ thể như sau:
1. Nội dung tài trợ và kinh phí được tài trợ: …………………………………………….
2. Mức kinh phí tài trợ cho từng nội dung (%): …………………………………………
3. Thời gian thực hiện: …………………………………………………………………….
4. Tiến độ thực hiện kèm kết quả đầu ra tương ứng: …………………………………..
5. Hồ sơ thanh toán tương ứng với nội dung tài trợ: …………………………………..
6. Các điều kiện kèm theo (đề nghị ghi rõ nếu có): ……………………………………..
¨ Không đạt, đề nghị không tài trợ vì nhiệm vụ không đáp ứng điểm..., mục... trong bản đánh giá này (Nêu cụ thể một hoặc nhiều điểm không đáp ứng) hoặc do các lý do khác (xin liệt kê rõ):
|
.., ngày.....tháng..... năm 20... (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số I.10A
|
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG
(Áp dụng cho nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp)
__________
1. Họ và tên thành viên Hội đồng: .....................................................................................
2. Tên nhiệm vụ: ..................................................................................................................
3. Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký chủ trì nhiệm vụ: ......................................................
4. Bảng điểm theo các tiêu chí đánh giá
Tiêu chí 1: Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
|
TT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
|
1 |
Nhiệm vụ có tính cấp thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý (nếu có) và phù hợp nhu cầu thực tiễn |
5 |
|
|
2 |
Đối tượng được hỗ trợ trong nhiệm vụ có ý nghĩa lý luận, ý nghĩa thực tiễn cao. |
5 |
|
|
3 |
Tính chính xác, logic và phù hợp của số liệu để chứng minh, luận giải cho tính cấp thiết của nhiệm vụ. |
5 |
|
|
|
T1 = Tổng số điểm đánh giá theo Tiêu chí 1 |
15 |
|
Tiêu chí 2: Tính khả thi của nhiệm vụ:
|
STT |
Tiêu chí |
Điểmtối đa |
Điểm đánh giá |
|
1 |
Mục tiêu của nhiệm vụ |
5 |
|
|
Mục tiêu của nhiệm vụ phù hợp với mục tiêu của Chương trình và chủ trương, chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của ngành, địa phương. |
3 |
|
|
|
Mục tiêu được nêu một cách rõ ràng, đầy đủ, có định lượng và có thể hoàn thành khi nhiệm vụ kết thúc. |
2 |
|
|
|
2 |
Nội dung của nhiệm vụ |
15 |
|
|
Tính đầy đủ, đồng bộ của các nội dung, hạng mục công việc |
5 |
|
|
|
Tính logic, khoa học và hợp lý của nội dung, hạng mục công việc để đạt được mục tiêu và thu được sản phẩm, kết quả hoặc giải quyết các vấn đề mà nhiệm vụ đã đặt ra. |
10 |
|
|
|
3 |
Phương pháp triển khai nhiệm vụ |
10 |
|
|
Tính khoa học, hợp lý, sáng tạo trong việc lựa chọn, bố trí, sắp xếp từng hạng mục công việc để thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo đạt được mục tiêu, yêu cầu đặt ra. |
4 |
|
|
|
Tính khả thi phương án tổ chức thực hiện nhiệm vụ. |
4 |
|
|
|
Tính khoa học của việc sắp xếp thời gian và phương án sử dụng nguồn lực tài chính, tài sản và nhân lực để thực hiện nhiệm vụ. |
2 |
|
|
|
4 |
Năng lực triển khai nhiệm vụ của tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ hoặc năng lực tiếp nhận và vận hành, duy trì giải pháp của doanh nghiệp được hỗ trợ |
10 |
|
|
Năng lực chuyên môn và kinh nghiệm của tổ chức/doanh nghiệp. |
4 |
|
|
|
Năng lực tổ chức triển khai, khả năng điều phối tổ chức/doanh nghiệp (tính khoa học và hợp lý trong xây dựng nội dung nhiệm vụ và bố trí kế hoạch thực hiện, khả năng tập hợp lực lượng để triển khai nhiệm vụ); năng lực của tổ chức, cá nhân phối hợp (nếu có) |
4 |
|
|
|
|
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị của các tổ chức/doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cho phép triển khai hiệu quả các nội dung nhiệm vụ. |
2 |
|
|
5 |
Phương án tài chính: |
10 |
|
|
Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ của dự toán kinh phí. |
4 |
|
|
|
Tính chi tiết của dự toán kinh phí và phân bổ hợp lý kinh phí cho các khoản chi tương ứng để thực hiện nhiệm vụ. |
3 |
|
|
|
Khả năng huy động kinh phí đối ứng thực hiện nhiệm vụ. |
3 |
|
|
|
|
T2 = Tổng số điểm đánh giá theo Tiêu chí 2 |
50 |
|
Tiêu chí 3: Tính hiệu quả và khả năng duy trì, nhân rộng của nhiệm vụ
|
STT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
|
1 |
Kết quả, sản phẩm và hiệu quả kinh tế, xã hội của nhiệm vụ: |
20 |
|
|
Kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ tương ứng với các nội dung triển khai, được định lượng cụ thể để bảo đảm việc đánh giá, nghiệm thu khi nhiệm vụ kết thúc |
10 |
|
|
|
Tính phù hợp và khoa học của việc đưa ra chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, yêu cầu về mức phải đạt của các sản phẩm, kết quả nhiệm vụ |
5 |
|
|
|
Định lượng được hiệu quả, lợi ích khi triển khai nhiệm vụ. |
5 |
|
|
|
2 |
Khả năng duy trì và nhân rộng của nhiệm vụ |
15 |
|
|
Khả năng duy trì, mức độ ảnh hưởng, tác động đến thúc đẩy, nâng cao năng suất, chất lượng của nhiệm vụ sau khi kết thúc |
10 |
|
|
|
Khả năng phổ biến và nhân rộng để áp dụng cho các nhiệm vụ tương tự hoặc đáp ứng nhu cầu sử dụng chung cho doanh nghiệp, cộng đồng. |
5 |
|
|
|
|
T3 = Tổng số điểm đánh giá theo Tiêu chí 3 |
35 |
|
Tổng số điểm đánh giá cho hồ sơ (T = T1 + T2 + T3): .............................
5. Kết luận: (đánh dấu X)
☐ 1. Đạt (nếu có tổng số điểm đánh giá đạt tối thiểu là 70 điểm, đồng thời có điểm đánh giá về tính khả thi đạt tối thiểu 40 điểm).
Kiến nghị:(xác định cụ thể từng nội dung được tài trợ, hỗ trợ; thời gian thực hiện; kết quả đầu ra tương ứng; hồ sơ thanh toán đối với từng nội dung tài trợ, hỗ trợ):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
☐ 2. Không đạt (nếu có tổng số điểm đánh giá đạt dưới 70 điểm; hoặc/và có điểm đánh giá về tính khả thi đạt dưới 40 điểm) (Nêu cụ thể một hoặc nhiều điểm không đáp ứng) hoặc do các lý do khác (xin liệt kê rõ).
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
Mẫu số I.10B
|
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG
(Áp dụng cho nhiệm vụ năng suất, chất lượng khác1)
___________
1. Họ và tên thành viên Hội đồng:.......................................................................................
2. Tên nhiệm vụ:...................................................................................................................
3. Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký chủ trì nhiệm vụ:........................................................
4. Bảng điểm theo các tiêu chí đánh giá:
|
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
|
I |
Sự cần thiết của nhiệm vụ |
15 |
|
|
II |
Tính khả thi của nhiệm vụ: |
60 |
|
|
1 |
Tính thống nhất, logic của nội dung công việc với mục tiêu và/hoặc sản phẩm của nhiệm vụ |
5 |
|
|
2 |
Tính khả thi của nội dung và khối lượng công việc; sản phẩm của nhiệm vụ |
20 |
|
|
3 |
Năng lực và kinh nghiệm của tổ chức chủ trì và cá nhân thực hiện |
15 |
|
|
4 |
Tính khả thi của phương pháp triển khai |
10 |
|
|
5 |
Tính phù hợp của dự toán kinh phí với nội dung công việc/sản phẩm nhiệm vụ và quy định hiện hành |
10 |
|
|
III |
Tính tác động, lan tỏa của kết quả/sản phẩm của nhiệm vụ |
25 |
|
Tổng số điểm đánh giá cho hồ sơ (T = T1 + T2 + T3): ......................................................... .........................................................................
5. Kết luận: (đánh dấu X)
☐ 1. Đạt (nếu có tổng số điểm đánh giá đạt tối thiểu là 70 điểm, đồng thời có điểm đánh giá về tính khả thi đạt tối thiểu 45 điểm).
Kiến nghị:(xác định cụ thể từng nội dung được tài trợ, hỗ trợ; thời gian thực hiện; kết quả đầu ra tương ứng; hồ sơ thanh toán đối với từng nội dung tài trợ, hỗ trợ):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
☐ 2. Không đạt (nếu có tổng số điểm đánh giá đạt dưới 70 điểm; hoặc/và có điểm đánh giá về tính khả thi đạt dưới 45 điểm) (Nêu cụ thể một hoặc nhiều điểm không đáp ứng) hoặc do các lý do khác (xin liệt kê rõ).
|
|
......., ngày ..... tháng ..... năm ....... |
______________________________
1 Bao gồm các nhiệm vụ về xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nâng cao năng lực tổ chức chứng nhận, đào tạo, truyền thông, hợp tác quốc tế về năng suất, chất lượng
Mẫu số I.11
|
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỖ TRỢ
KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
________
Họ và tên thành viên Hội đồng
............................................................................................................................................
Chủ tịch: ☐ Phó Chủ tịch: ☐ Ủy viên hội đồng: ☐
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ
............................................................................................................................................
2. Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký chủ trì nhiệm vụ
............................................................................................................................................
B. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
I. Đánh giá về tiêu chí chung (đánh dấu X vào ô tương ứng)
1. Tính khả thi về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kế hoạch tổ chức thực hiện, thời gian và tổng mức kinh phí
□ Đạt
□ Không đạt, nêu rõ lý do:
............................................................................................................................................
2. Hồ sơ đề xuất đầy đủ, rõ ràng, xác định cụ thể mục tiêu, nội dung, phương án triển khai, kết quả đầu ra dự kiến, kế hoạch tài chính và cơ cấu nguồn vốn (bao gồm vốn đối ứng, nếu có)
□ Đạt
□ Không đạt, nêu rõ lý do:
............................................................................................................................................
3. Khả năng ứng dụng trực tiếp và tác động, tạo hiệu quả kinh tế hoặc giải quyết vấn đề xã hội, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, năng lực cạnh tranh, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
□ Đạt
□ Không đạt, nêu rõ lý do:
............................................................................................................................................
4. Phù hợp với yêu cầu nêu trong thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
□ Đạt
□ Không đạt, nêu rõ lý do:
............................................................................................................................................
5. Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn, môi trường và pháp luật có liên quan
□ Đạt
□ Không đạt, nêu rõ lý do:
............................................................................................................................................
6. Các điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, tài chính và phương án tổ chức thực hiện khả thi
□ Đạt
□ Không đạt, nêu rõ lý do:
............................................................................................................................................
7. Phù hợp với loại hình nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định
□ Đạt
□ Không đạt, nêu rõ lý do:
............................................................................................................................................
II. Đánh giá về việc đáp ứng các tiêu chí cụ thể (đánh dấu X vào ô tương ứng)
1. Giải pháp thu hút chuyên gia, nhà đầu tư, doanh nghiệp lớn trong nước và quốc tế nhằm thúc đẩy thương mại hóa sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
□ Đạt
□ Không đạt, nêu rõ lý do:
............................................................................................................................................
2. Giải pháp huy động hoặc tối ưu hóa nguồn lực từ khu vực tư nhân, quỹ đầu tư mạo hiểm, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức quốc tế, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
□ Đạt
□ Không đạt, nêu rõ lý do:
............................................................................................................................................
3. Giải pháp nâng cao năng lực, tăng cường liên kết giữa các chủ thể trong hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo ở cấp địa phương, quốc gia, kết nối quốc tế
□ Đạt
□ Không đạt, nêu rõ lý do:
............................................................................................................................................
4. Đội ngũ chuyên gia hoặc đối tác hỗ trợ về công nghệ, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, quản trị, marketing và kết nối đầu tư
□ Đạt
□ Không đạt, nêu rõ lý do:
............................................................................................................................................
5. Giải pháp hỗ trợ thông tin, truyền thông, xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ
□ Đạt
□ Không đạt, nêu rõ lý do:
............................................................................................................................................
C. KẾT LUẬN
□ Đạt, đề nghị tài trợ để thực hiện nhiệm vụ “...”, cụ thể như sau:
1. Nội dung tài trợ và kinh phí:
2. Mức kinh phí cho từng nội dung (%):
3. Thời gian thực hiện:
4. Tiến độ thực hiện kèm kết quả đầu ra tương ứng:
5. Hồ sơ thanh toán tương ứng với nội dung:
6. Các điều kiện kèm theo (đề nghị ghi rõ nếu có)
□ Không đạt, vì nhiệm vụ không đáp ứng điểm..., mục... trong bản đánh giá này (Nêu cụ thể một hoặc nhiều điểm không đáp ứng) hoặc do các lý do khác (xin liệt kê rõ):
|
|
...., ngày ..... tháng ..... năm 20...... |
Mẫu số I.12
|
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
_________
A. Thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng .... số /QĐ- ngày... tháng ... năm 20.... của Thủ trưởng Cơ quan quản lý nhiệm vụ.
2. Địa điểm, thời gian, hình thức họp Hội đồng:
- Địa điểm:
- Thời gian: ... giờ, ngày ... tháng ... năm 20...
- Hình thức: trực tuyến/trực tiếp
3. Số thành viên có mặt trên tổng số thành viên .../...người.
Vắng mặt ...người, gồm các thành viên:
4. Đại diện Cơ quan quản lý nhiệm vụ công bố Quyết định thành lập Hội đồng , nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu của phiên họp, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự (nếu có)
5. Đại biểu tham dự:
Ông/bà:
Ông/bà:
B. Nội dung làm việc của Hội đồng (Ghi chép của thư ký)
1. Chủ tịch Hội đồng.... chủ trì phiên họp, trao đổi thống nhất nguyên tắc làm việc và bầu Thư ký Hội đồng
2. Hội đồng nhất trí cử Ông/Bà ................................................. là thư ký của Hội đồng.
3. Thư ký Hội đồng đọc các ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có)
4. Hội đồng thảo luận, đánh giá theo tiêu chí quy định tại khoản 1, một trong các điểm a, b, c khoản 2 Điều 8 và điều kiện tham gia xét tài trợ tại Điều 9 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo; xác định từng nội dung được tài trợ, hỗ trợ, tiến độ, thời gian thực hiện, kết quả đầu ra tương ứng, hồ sơ thanh toán đối với từng nội dung tài trợ, hỗ trợ.
5. Trong trường hợp nhiệm vụ có các ý kiến của thành viên Hội đồng không đồng nhất, Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng cần có ý kiến thảo luận và thống nhất trước khi biểu quyết đánh giá nhiệm vụ bằng phiếu.
C. Biểu quyết đánh giá nhiệm vụ
Hội đồng đã biểu quyết bằng phiếu đánh giá nhiệm vụ
- Kết quả biểu quyết: ![]()
Chi tiết theo Phụ lục đính kèm
- Căn cứ kết quả biểu quyết, Hội đồng kiến nghị tổ chức, doanh nghiệp chủ trì có tên dưới đây thực hiện nhiệm vụ:
Tên tổ chức, doanh nghiệp: ......................................................................................
D. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
Chủ tịch Hội đồng xét duyệt thông qua Biên bản họp và Kết quả biểu quyết kiến nghị các nội dung sau:
|
TT |
Nội dung tài trợ, hỗ trợ |
Kết quả đầu ra |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí |
Hồ sơ thanh toán |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập xong lúc ... giờ, ngày ... tháng ... năm 20... và đã được Hội đồng nhất trí thông qua, đề nghị (cơ quan quản lý nhiệm vụ) xem xét quyết định.
|
Thư ký Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng |
Phụ lục
Ý KIẾN TRAO ĐỔI ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG ...
(Kèm theo Biên bản họp Hội đồng )
1.
...
|
|
Thư ký hội đồng |
Phụ lục
KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
(Kèm theo Biên bản họp Hội đồng )
1. Tên nhiệm vụ:.....................................................................................................
2. Tên tổ chức, doanh nghiệp chủ trì: ..................................................................
3. Quyết định thành lập Hội đồng: ......................................................................
Quyết định số ........ ngày .......... tháng ..... năm .... của ..............................................
4. Tổng số thành viên Hội đồng:
Số thành viên vắng mặt:
5. Kết quả biểu quyết:
5.1. Chi tiết kết quả biểu quyết:
|
TT |
Họ và tên thành viên |
Đánh giá nhiệm vụ |
Ghi chú |
|
|
Đạt |
Không đạt |
|||
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
5.2. Tổng hợp kết quả biểu quyết:
- Kết quả biểu quyết: / Đạt
Ghi chú: Nội dung của nhiệm vụ đổi mới sáng tạo có từ hai phần ba (2/3) tổng số phiếu biểu quyết “Đạt” trở lên thì nội dung đó được đồng ý đề xuất tài trợ, hỗ trợ theo điểm e khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
Mẫu số I.13
|
(CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nhiệm vụ
_________
THỦ TRƯỞNG
(CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ)
Căn cứ Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo số 93/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ .... cho doanh nghiệp, tổ chức với các nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp, tổ chức chủ trì:
2. Tên nhiệm vụ:
3. Kết quả dự kiến của từng hạng mục (Phụ lục kèm theo Quyết định này)
4. Thời gian thực hiện nhiệm vụ:
5. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ:
- Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ đồng (bằng chữ....)
Trong đó:
- Kinh phí tài trợ từ nguồn ngân sách nhà nước: đồng (bằng chữ...)
- Kinh phí từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước: đồng (bằng chữ...)
(Phụ lục kèm theo Quyết định này)
6. Các nội dung khác theo quy định của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo.
Điều 2. Cơ quan quản lý nhiệm vụ, <tên doanh nghiệp, tổ chức>, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. <Tên doanh nghiệp, tổ chức> có trách nhiệm thực hiện các cam kết và đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
|
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
Phụ lục I
KẾT QUẢ DỰ KIẾN CỦA TỪNG HẠNG MỤC
(Kèm theo Quyết định số ..../QĐ.......ngày.....tháng........năm.....)
|
TT |
Hạng mục |
Kết quả đầu ra |
Kinh phí tài trợ (đồng) |
Thời gian thực hiện |
Hồ sơ thanh toán |
Ghi chú |
||
|
Tên kết quả |
Số lượng |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
||||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II
DỰ TOÁN KINH PHÍ NHIỆM VỤ
(Kèm theo Quyết định số ..../QĐ.... ngày......tháng......năm.....)
Đơn vị: triệu đồng
|
TT |
Nội dung đề nghị tài trợ |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
|||||||
|
Từ NSNN |
Ngoài NSNN |
|||||||||
|
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ..... |
TổngSố |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ... |
|||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số I.14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
HỢP ĐỒNG TÀI TRỢ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ.......
Số: /20.../HĐ-TT......
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo số 93/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định ............
Căn cứ ............
Căn cứ Quyết định số .... ngày ... tháng ... năm ... của cơ quan quản lý nhiệm vụ về việc phê duyệt nhiệm vụ đổi mới sáng tạo “...”,
Hôm nay, ngày tháng năm 20... tại
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên tài trợ (Bên A) là:
- Do Ông/Bà:
- Chức vụ: , làm đại diện
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- Số tài khoản: tại ngân hàng/Kho bạc:
2. Bên nhận tài trợ (Bên B) là:
- Do Ông/Bà:
- Chức vụ: , làm đại diện
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- Số tài khoản: tại ngân hàng/Kho bạc:
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng tài trợ thực hiện nhiệm vụ ......... (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với những điều khoản sau:
Điều 1. Tài trợ và nhận tài trợ thực hiện nhiệm vụ ....
1. Bên A tài trợ và Bên B nhận tài trợ để thực hiện nhiệm vụ: “...”1, mã số ..........
2. Các nội dung chi tiết, tiến độ thực hiện và kết quả đầu ra của nhiệm vụ được quy định trong Thuyết minh nhiệm vụ đã được phê duyệt và Phụ lục kèm theo Hợp đồng.
Thuyết minh và các Phụ lục kèm theo là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng.
3. Thời gian thực hiện nhiệm vụ .... là ... tháng, từ tháng ... năm 20... đến tháng ... năm 20...
Điều 2. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ ....
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo: ........... đồng.
(Bằng chữ: ), trong đó:
1. Kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: ..................... đồng.
(Bằng chữ: ), bằng ... % tổng kinh phí;
2. Kinh phí từ nguồn vốn của tổ chức chủ trì: ....................... đồng.
(Bằng chữ: ...................................................).
Điều 3. Phương thức giải ngân và thanh toán
1. Việc cấp kinh phí từ ngân sách nhà nước cho nhiệm vụ chi được thực hiện khi Bên B đã giải ngân theo đúng nội dung, tiến độ và cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ hợp lệ theo quy định tại Phụ lục kèm theo Hợp đồng và quy định hiện hành.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp thanh toán hợp lệ, Bên A cấp thanh toán cho Bên B.
3. Quyết toán kinh phí được thực hiện theo từng nội dung tài trợ và tiến độ thực hiện tại Hợp đồng.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Cấp kinh phí từ ngân sách nhà nước cho Bên B theo đúng tiến độ và điều kiện đã thỏa thuận tại Điều 2 và Điều 3 của Hợp đồng;
c) Kiểm tra từng nội dung tài trợ phục vụ cho việc quyết toán kinh phí trước mỗi lần thanh toán cho Bên B hoặc theo quy định tại Điều 16 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo;
d) Có quyền yêu cầu điều chỉnh tiến độ hoặc tạm ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không thực hiện đúng tiến độ, không huy động đủ các nguồn lực như đã cam kết theo Thuyết minh và Hợp đồng tài trợ;
đ) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết các kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh Hợp đồng và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
e) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng tài trợ với Bên B theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 của Hợp đồng này;
g) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và các văn bản liên quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung của nhiệm vụ để đạt được các kết quả đầu ra như đã cam kết trong Thuyết minh và Hợp đồng tài trợ;
b) Huy động đầy đủ và kịp thời các nguồn vốn khác (nếu có) theo đúng cam kết; phối hợp với Bên A tiến hành thanh toán, quyết toán theo quy định;
c) Báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của bên A hoặc cơ quan có thẩm quyền;
d) Đề xuất, kiến nghị điều chỉnh các nội dung cần thiết trong Hợp đồng và Thuyết minh để đảm bảo mục tiêu của nhiệm vụ;
đ) Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cho Bên A và các cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ;
e) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của mọi hồ sơ, chứng từ cung cấp cho Bên A;
g) Báo cáo cung cấp số liệu, thông tin phục vụ quản lý trong thời gian 05 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động;
h) Thực hiện bảo mật nội dung, kết quả đầu ra của nhiệm vụ theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước.
Điều 5. Điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng
1. Điều chỉnh Hợp đồng:
a) Hợp đồng có thể được xem xét điều chỉnh trong các trường hợp sau: thay đổi thời gian thực hiện, nội dung thực hiện, thông tin về tổ chức chủ trì nhiệm vụ. Việc điều chỉnh không được làm thay đổi mục tiêu chính và không được làm tăng tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đã được phê duyệt;
b) Khi có nhu cầu điều chỉnh, Bên B gửi văn bản đề nghị cho Bên A để xem xét. Việc điều chỉnh chỉ có hiệu lực khi được hai bên thống nhất và lập thành Phụ lục Hợp đồng.
2. Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng; bị đình chỉ hoạt động bởi cơ quan có thẩm quyền; sử dụng kinh phí sai mục đích, quyết toán không minh bạch; không thực hiện chế độ báo cáo hoặc từ chối cung cấp hồ sơ, tài liệu kiểm tra, giám sát; gian lận hồ sơ, cung cấp thông tin sai sự thật; tự ý chuyển giao hoặc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ trái thẩm quyền hoặc do Bên B thông qua nghị quyết giải thể, quyết định mở thủ tục phá sản;
b) Hai bên thống nhất và có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện Hợp đồng là không cần thiết hoặc không khả thi;
c) Bên B chủ động đề nghị chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản và được Bên A chấp thuận;
d) Do gặp những rủi ro bất khả kháng như thiên tai, địch họa, dịch bệnh và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Căn cứ theo yếu tố, điều kiện thực tế, Bên A và Bên B có thể bổ sung các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 (mười lăm) ngày trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, để cùng xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các điều chỉnh liên quan đến thời gian thực hiện, nội dung thực hiện, thông tin về tổ chức chủ trì nhiệm vụ được hai bên thống nhất ký phụ lục hợp đồng và là một bộ phận của Hợp đồng.
3. Trong trường hợp do sự kiện bất khả kháng khiến một trong hai bên không thể thực hiện tiếp hoặc thực hiện không đúng nội dung Hợp đồng, hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm xử lý hậu quả theo quy định của pháp luật.
5. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì có thể thỏa thuận đưa tranh chấp ra Trọng tài kinh tế để giải quyết. Trường hợp không có thỏa thuận giải quyết tại Trọng tài kinh tế thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
Điều 7. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Hợp đồng gồm ... trang bao gồm cả Phụ lục được lập thành ... bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, Bên A giữ .. bản, Bên B giữ ... bản.
2. Hợp đồng sẽ tự động thanh lý sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ quyết toán nội dung tài trợ lần cuối của nhiệm vụ hoặc khi có quyết định chấm dứt Hợp đồng và các bên đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ tài chính liên quan.
|
Bên A |
Bên B |
___________________
1 Tên nhiệm vụ theo Quyết định phê duyệt
Phụ lục
NỘI DUNG (HẠNG MỤC), TIẾN ĐỘ, KẾT QUẢ ĐẦU RA, KINH PHÍ
(Kèm theo Hợp đồng tài trợ thực hiện nhiệm vụ số /20.../HĐ-TT.....)
|
TT |
Hạng mục |
Kết quả đầu ra |
Kinh phí tài trợ (đồng) |
Thời gianthực hiện |
Hồ sơ thanh toán |
Ghi chú |
||
|
Tên kết quả |
Số lượng |
Chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật |
||||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số I.15
|
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ......
Căn cứ Hợp đồng số: .............................. ký ngày ......./....../...... về việc tài trợ thực hiện nhiệm vụ ...., [Tên Tổ chức, doanh nghiệp] xin báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ với các nội dung sau:
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG
|
STT |
Nội dung |
Thông tin chi tiết |
|
1 |
Tên nhiệm vụ: |
[Ghi đầy đủ, chính xác tên nhiệm vụ như trong hợp đồng] |
|
2 |
Mã số nhiệm vụ: |
[Nếu có] |
|
3 |
Tổ chức/Doanh nghiệp chủ trì: |
[Tên đầy đủ theo giấy đăng ký kinh doanh] |
|
|
Địa chỉ: |
|
|
|
Điện thoại: |
|
|
|
Email: |
|
|
4 |
Người đại diện theo pháp luật: |
Họ và tên: [Ghi rõ họ tên] Chức vụ: Điện thoại: Email: |
|
5 |
Thời gian thực hiện: |
Theo hợp đồng: Từ ......./......./........ đến ......./......./........ Thời gian gia hạn (nếu có): Đến ngày......./......./........ (Theo quyết định số...) Thời gian thực tế: Từ ....../......./........đến....../......./........ |
|
6 |
Tổng kinh phí thực hiện: |
Tổng số: ..................... đồng Trong đó: - Ngân sách Nhà nước: ................ đồng - Ngoài ngân sách nhà nước: ….... đồng |
PHẦN II: NỘI DUNG, KẾT QUẢ ĐẦU RA
Bảng tổng hợp các nội dung công việc đã thực hiện và kết quả đạt được so với Thuyết minh/Hợp đồng đã được phê duyệt
|
TT |
Hạng mục |
Kết quả đầu ra đã được phê duyệt |
Kết quả thực hiện đến thời điểm nộp báo cáo |
Ghi chú |
||||
|
Tên kết quả |
Số lượng |
Chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật |
Hoàn thành |
Đang triển khai |
Chưa triển khai |
|
||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN III: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Bảng chi tiết tình hình sử dụng kinh phí được tài trợ từ ngân sách nhà nước và nguồn đối ứng cho các hoạt động của nhiệm vụ.
|
STT |
Nội dung/ Hạng mục chi |
Kinh phí phê duyệt theo kế hoạch |
Kinh phí đã sử dụng (đồng) |
Kinh phí đã quyết toán (đồng) |
||
|
Ngân sách nhà nước |
Ngoài NSNN |
Ngân sách nhà nước |
Ngoài NSNN |
|||
|
1 |
Nội dung 1:.... |
|
|
|
|
|
|
|
Hạng mục 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hạng mục 2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 2:... |
|
|
|
|
|
|
|
Hạng mục 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
... |
... |
|
|
(Chi tiết hồ sơ thanh quyết toán được liệt kê tại Phụ lục kèm theo Báo cáo này)
PHẦN IV: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CỦA NHIỆM VỤ
1. Hiệu quả về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo:
- Mức độ làm chủ, cải tiến công nghệ sau khi thực hiện nhiệm vụ.
- Các sản phẩm mới, quy trình mới, giải pháp mới đã được tạo ra.
- Số lượng đơn đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp...).
- So sánh công nghệ của doanh nghiệp trước và sau khi thực hiện nhiệm vụ.
2. Hiệu quả về Kinh tế - Xã hội:
- Doanh thu/Lợi nhuận: Doanh thu/lợi nhuận tăng thêm từ sản phẩm/dịch vụ của nhiệm vụ (ước tính).
- Thị trường: Mở rộng thị trường, tăng thị phần, phát triển sản phẩm xuất khẩu...
- Năng suất & Chi phí: Tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu, năng lượng.
- Việc làm: số lượng việc làm mới được tạo ra.
- Tác động khác: Tác động đến môi trường, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đóng góp cho ngành/lĩnh vực...
3. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và kiến nghị:
- Khó khăn, vướng mắc: [Nêu rõ những khó khăn khách quan và chủ quan trong quá trình triển khai, ví dụ: thủ tục hành chính, biến động thị trường, vấn đề kỹ thuật...]
- Đề xuất, kiến nghị: Đề xuất với Quỹ, các cơ quan quản lý Nhà nước để cải thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ ĐMST trong tương lai]
PHẦN V: DANH MỤC TÀI LIỆU KÈM THEO
(Liệt kê các tài liệu, minh chứng gửi kèm báo cáo)
1. Bản sao Hợp đồng
2. Các báo cáo chuyên đề, báo cáo phân tích, bản vẽ thiết kế...
3. Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ tài chính liên quan.
4. Giấy chứng nhận (Sở hữu trí tuệ, chất lượng sản phẩm...) (nếu có)
5. Ảnh chụp/Video minh họa sản phẩm, dây chuyền công nghệ.
6. Các tài liệu khác có liên quan.
[Tên Tổ chức, doanh nghiệp] cam kết các thông tin báo cáo trên là trung thực và chính xác. Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của số liệu và nội dung báo cáo.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, quyết định.
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC |
Phụ lục
DANH MỤC HỒ SƠ THANH QUYẾT TOÁN
(Kèm theo Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ ......... số ...../.....)
|
Mã minh chứng |
Loại tài liệu |
Số/Ký hiệu |
Ngày ban hành |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
|
MC-001 |
Hợp đồng/ Hóa đơn/ Chứng chỉ... |
Số |
|
Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số I.16
|
(CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MẪU DANH MỤC NHIỆM VỤ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ĐẶT HÀNG
__________
|
STT |
Tên nhiệm vụ |
Lĩnh vực |
Thời gian thực hiện (tháng) |
Tổng kinh phí (đồng) |
Kết quả dự kiến |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II
NHIỆM VỤ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY
(Kèm theo Nghị định số 268/2025/NĐ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số II.1
|
ĐƠN VỊ RA QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Quỹ ...
Qua việc tìm hiểu về chính sách hỗ trợ lãi suất vay cho doanh nghiệp để ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo theo Thông báo ... của Quỹ, doanh nghiệp chúng tôi trân trọng đề nghị và cung cấp một số thông tin sau:
- Tên doanh nghiệp:...
- Địa chỉ:...
- Điện thoại: ... Email: ...
- Quyết định/Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Đăng ký hoạt động KH&CN số: ... nơi cấp ... ngày cấp ...
- Mã số thuế: ...
- Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ... Chức vụ: ...
- CCCD: ... cấp tại ...
Đề nghị Quỹ ... hỗ trợ lãi suất vay vốn thực hiện dự án/phương án đầu tư, cụ thể như sau:
1. Tên dự án/phương án đầu tư: ...
2. Hợp đồng tín dụng/Văn bản chấp thuận cho vay của “Tên tổ chức tín dụng” số ... ngày...
3. Số vốn vay đề nghị được hỗ trợ lãi suất:...
4. Thời hạn hỗ trợ: ... tháng, từ đến .../.../...
5. Hồ sơ kèm theo: ...
Trân trọng./.
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
Mẫu số II.2
|
ĐƠN VỊ RA QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THUYẾT MINH
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY
________
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
1. Hồ sơ dự án (tên dự án...) do ... phê duyệt ngày .. .tháng .. .năm ...
2. Văn bản chấp thuận cho vay/Hợp đồng tín dụng/Văn bản minh chứng giải ngân vốn vay của “Tên tổ chức tín dụng” số... ngày... tháng... năm...
3. Văn bản liên quan (nếu có).
II. THÔNG TIN DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ
1. Quyết định phê duyệt số: ... ngày ... tháng ... năm ...
2. Mục tiêu:
3. Địa điểm thực hiện:
4. Kế hoạch triển khai (nội dung, thời gian thực hiện)
5. Tổng vốn đầu tư của dự án/phương án đầu tư (đồng):
6. Tổng số tiền vay: đồng
7. Thời hạn vay: từ .../.../20... đến .../.../20...
8. Quy định về lãi suất cho vay theo Hợp đồng tín dụng/Văn bản chấp thuận.
III. NỘI DUNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ/CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ/ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ/ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
1. Tên công nghệ
2. Thuộc danh mục công nghệ ưu tiên theo quy định của Quỹ
3. Mô tả nội dung ứng dụng công nghệ/chuyển giao công nghệ/đổi mới công nghệ/đổi mới sáng tạo của dự án/phương án đầu tư
4. Dự kiến sự thay đổi tạo ra từ việc ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo được hỗ trợ lãi suất
IV. DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên sản phẩm
2. Tính năng, tiêu chuẩn của sản phẩm
3. Giá trị tăng thêm/sản phẩm
4. Kế hoạch kinh doanh sản phẩm
V. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ
(Áp dụng đối với trường hợp dự án/phương án đầu tư tại thời điểm đề nghị hỗ trợ lãi suất vay đang được triển khai)
1. Tình hình ứng dụng công nghệ/chuyển giao công nghệ/đổi mới công nghệ/đổi mới sáng tạo (thông tin cung cấp theo hướng dẫn tại mục III)
2. Thông tin về sản phẩm, dịch vụ (nếu có, thông tin cung cấp hướng dẫn tại mục IV)
3. Tiến độ giải ngân và sử dụng vốn (thông tin theo Hợp đồng tín dụng đã ký với Ngân hàng và thông tin cung cấp tại mục II.4)
VI. HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ
1. Hiệu quả kinh tế của dự án/phương án đầu tư.
2. Hiệu quả về xã hội.
3. Hiệu quả về môi trường.
VII. NỘI DUNG HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY
Đơn vị tính: đồng
|
STT |
Nội dung vốn vay đề nghị hỗ trợ lãi suất vay |
Số vốn đã được tổ chức tín dụng phê duyệt cho vay |
Số vốn vay đề nghị hỗ trợ lãi suất vay |
Thời hạn đề nghị hỗ trợ lãi suất vay (tháng) từ... đến... |
|
1. |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
...ngày ... tháng ... năm... |
Mẫu số II.3
|
ĐƠN VỊ RA QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Quỹ ...
- Tên doanh nghiệp:...
-Địa chỉ:...
-Điện thoại: ... Email: ...
- Quyết định/Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Đăng ký hoạt động KH&CN số: ... nơi cấp ... ngày cấp ...
- Mã số thuế: ...
- Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ... Chức vụ: ...
- CCCD: ... cấp .../.../... tại ...
Chúng tôi xin cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật các nội dung sau:
1. Toàn bộ thông tin, tài liệu, số liệu trong hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất đã nộp cho Quỹ là đúng sự thật, chính xác và hợp pháp.
2. Sau khi được Quỹ ... xem xét, chấp thuận hỗ trợ lãi suất vay:
a) Sử dụng vốn vay được hỗ trợ lãi suất đúng mục đích, phạm vi và nội dung của dự án/phương án đầu tư đã được phê duyệt.
b) Thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ các nghĩa vụ theo Hợp đồng hỗ trợ lãi suất đã ký với Quỹ.
c) Thực hiện nghiêm túc các quy định hiện hành của pháp luật và của Quỹ ... về hỗ trợ lãi suất vay vốn trong quá trình nhận hỗ trợ lãi suất.
d) Chấp nhận mọi biện pháp xử lý, thu hồi kinh phí hỗ trợ và chịu các chế tài, trách nhiệm theo quy định pháp luật nếu vi phạm.
3. Cung cấp báo cáo, thông tin về kết quả thực hiện dự án, phương án đầu tư sau khi thanh lý hợp đồng hỗ trợ lãi suất theo yêu cầu của Quỹ.
Trân trọng./.
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
Mẫu số II.4
|
QUỸ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY
(Dùng cho thành viên Hội đồng xét duyệt hoặc Chuyên gia đánh giá độc lập)
Họ và tên thành viên:
Chức danh:
□ Chủ tịch Hội đồng xét duyệt
□ Phó Chủ tịch Hội đồng xét duyệt
□ Ủy viên Hội đồng xét duyệt
□ Chuyên gia độc lập
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên Dự án/phương án đầu tư:
2. Tên doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ lãi suất vay:
Địa chỉ:
Mã số thuế:
3. Tổ chức tín dụng cho vay:
B. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Tình trạng hoàn trả vốn vay cho tổ chức tín dụng cho vay vốn thực hiện dự án, phương án đầu tư
□ Đã hoàn trả toàn bộ vốn vay
□ Đã hoàn trả một phần vốn vay
□ Chưa hoàn trả vốn vay
2. Nội dung vốn vay đề nghị hỗ trợ lãi suất vay phù hợp với quy định hiện hành của Quỹ
□ Có
□ Không
Giải thích rõ vì sao không phù hợp:...
(Có thể liệt kê từng nội dung vốn vay đề nghị hỗ trợ lãi suất)
3. Thời hạn đề nghị hỗ trợ lãi suất phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
□ Có
□ Không
4. Đánh giá theo các tiêu chí quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
a) Tính khả thi về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kế hoạch tổ chức thực hiện, thời gian và tổng mức kinh phí:
b) Hồ sơ đề xuất đầy đủ, rõ ràng, xác định cụ thể mục tiêu, nội dung, phương án triển khai, kết quả đầu ra dự kiến, kế hoạch tài chính và cơ cấu nguồn vốn (bao gồm vốn đối ứng, nếu có):
c) Khả năng ứng dụng trực tiếp và tác động, tạo hiệu quả kinh tế hoặc giải quyết vấn đề xã hội, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, năng lực cạnh tranh, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững:
d) Bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn, môi trường và pháp luật có liên quan:
đ) Dự án/phương án đầu tư phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phải được tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam chấp thuận cho vay để thực hiện:
e) Dự án/phương án đầu tư phải có nội dung ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo phù hợp với nội dung quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về tài chính và đầu tư trong khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Ưu tiên công nghệ của dự án, phương án đầu tư phải thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao; Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển; Danh mục công nghệ chiến lược theo quy định của pháp luật:
g) Dự án/phương án đầu tư phải phù hợp với định hướng ưu tiên theo thông báo hàng năm của Quỹ và khả năng bố trí nguồn kinh phí của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo:
C. KẾT LUẬN
□ Đồng ý đề nghị xem xét hỗ trợ lãi suất cho vay thực hiện Dự án/phương án đầu tư “...”, cụ thể như sau:
1. Nội dung và số vốn vay được hỗ trợ lãi suất vay (Liệt kê theo danh mục nội dung vốn vay được hỗ trợ lãi suất vay): .............................................................................................
2. Mức hỗ trợ lãi suất vay (%): ..................................................................................
3. Thời hạn hỗ trợ: ......................................................................................................
4. Các điều kiện kèm theo (đề nghị ghi rõ nếu có): .....................................................
□ Không đề nghị xem xét hỗ trợ lãi suất cho vay vì dự án/phương án đầu tư không đáp ứng điểm..mục... trong bản đánh giá này (Nêu cụ thể một hoặc nhiều điểm không đáp ứng) hoặc do các lý do khác (xin liệt kê rõ):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
|
..., ngày.....tháng.....năm ... |
Mẫu số II.5
|
QUỸ ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Họp hội đồng xét duyệt hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay
_________
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án/phương án đầu tư:........................................................................
2. Doanh nghiệp thực hiện dự án/phương án đầu tư:
- Tên doanh nghiệp:............................................................................................
- Địa chỉ:.............................................................................................................
- Mã số thuế:......................................................................................................
3. Tổ chức tín dụng đã/đang cho vay vốn thực hiện dự án/phương án đầu tư:
- Tên tổ chức tín dụng:.......................................................................................
- Địa chỉ:.............................................................................................................
- Hợp đồng tín dụng số ngày tháng năm
- Văn bản nhận nợ số ngày tháng năm
4. Quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay số ... ngày tháng năm của ...........
5. Phương thức họp: Trực tuyến hoặc Trực tiếp tại....
6. Thời gian họp: , ngày tháng năm
- Thành viên Hội đồng có mặt: ... người/ ...... (tổng số)
- Thành viên Hội đồng vắng mặt: ... người/...... (tổng số)
7. Danh sách khách mời tham dự họp Hội đồng:
- Khách mời 1
- Khách mời 2,...
B. NỘI DUNG LÀM VIỆC
1. Hội đồng trao đổi thống nhất phương thức làm việc của Hội đồng
2. Hội đồng đã nghe đại diện Quỹ giới thiệu tóm tắt về dự án/phương án đầu tư
3. Hội đồng đã nghe:
- Báo cáo đánh giá của các thành viên;
- Báo cáo đánh giá của các thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
4. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận:
(Các ý kiến trao đổi, đánh giá được ghi lại kèm theo).
5. Kết luận của Hội đồng về các nội dung xét duyệt:
Theo các tiêu chí quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.
6. Hội đồng bỏ phiếu xét duyệt:
Trên cơ sở đã đánh giá toàn bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay, Hội đồng bỏ phiếu xét duyệt. Kết quả kiểm phiếu như sau:
|
STT |
Họ và tên thành viên Hội đồng |
Kết quả đánh giá |
Ghi chú |
|
|
Đồng ý hỗ trợ lãi suất vay |
Không đồng ý hỗ trợ lãi suất vay |
|||
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3,... |
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
C. HỘI ĐỒNG THỐNG NHẤT ĐỀ NGHỊ
Trên cơ sở các kết luận về nội dung xét duyệt, Hội đồng đề nghị:
1.Quỹ ... xem xét hỗ trợ lãi suất vay:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên dự án:
- Tổng vốn vay hỗ trợ lãi suất: đồng
- Nội dung vốn vay được hỗ trợ lãi suất (nêu rõ vốn vay được hỗ trợ lãi suất vay sử dụng để làm gì):
- Mức hỗ trợ lãi suất: %/năm
- Thời hạn hỗ trợ lãi suất vay: tháng
- Các điều kiện kèm theo:
Hoặc: Quỹ ... xem xét không hỗ trợ lãi suất vay, lý do như sau:
(Mô tả rõ lý do không hỗ trợ lãi suất vay)
2. Kiến nghị khác (nếu có):
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
Mẫu số II.6
|
TÊN TỔ CHỨC TƯ VẤN XÉT DUYỆT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO XÉT DUYỆT
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY
_________
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án/phương án đầu tư:............................................................................
2. Doanh nghiệp thực hiện dự án/phương án đầu tư:
- Tên doanh nghiệp:..............................................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Mã số thuế:......................................................................................................
3. Tổ chức tín dụng đã/đang cho vay vốn thực hiện dự án/phương án đầu tư:
- Tên tổ chức tín dụng:.......................................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................
- Hợp đồng tín dụng số ngày tháng năm
- Văn bản nhận nợ số ngày tháng năm
4. Quyết định thuê tổ chức tư vấn xét duyệt hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay: số ... ngày tháng năm của .............
B. KẾT QUẢ XÉT DUYỆT
Trên cơ sở xem xét, đánh giá Hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay do Quỹ... cung cấp, Tổ chức tư vấn xét duyệt đề nghị:
1. Quỹ ... xem xét hỗ trợ lãi suất vay:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên dự án:
- Tổng vốn vay hỗ trợ lãi suất: đồng
- Nội dung vốn vay được hỗ trợ lãi suất (nêu rõ vốn vay được hỗ trợ lãi suất vay sử dụng để làm gì):
- Mức hỗ trợ lãi suất: %/năm
- Thời hạn hỗ trợ lãi suất vay: tháng
- Các điều kiện kèm theo:
2. Quỹ ........ xem xét không hỗ trợ lãi suất vay:
(Mô tả rõ lý do không hỗ trợ lãi suất vay tương ứng tại từng nhóm sau: (1) Không đúng đối tượng; (2) Không đủ pháp lý; (3) Công nghệ không khả thi; (4) Không có hiệu quả kinh tế; (5) Gây tác động xấu đến môi trường; (6) Chủ đầu tư không đủ năng lực thực hiện dự án...)
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƯ VẤN XÉT DUYỆT |
Mẫu số II.7
|
BỘ .../UBND... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt hỗ trợ lãi suất vay
_________
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
QUỸ ...
Căn cứ pháp lý: ..........................................................................................
Theo đề nghị của .......................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hỗ trợ lãi suất vay để thực hiện dự án/phương án đầu tư “tên...” do Công ty (tên) chủ trì thực hiện, có vay vốn tại (Tổ chức tín dụng):
1. Mức lãi suất hỗ trợ:...............................................................................
2. Nội dung, số vốn vay được hỗ trợ và thời gian hỗ trợ, chi tiết theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
3. Phương thức hỗ trợ: ................................................................................
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện (Quỹ; doanh nghiệp được hỗ trợ).
Điều 3. Hiệu lực và tổ chức thực hiện.
|
Nơi nhận: |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
Phụ lục
(Ban hành kèm theo Quyết định số... ngày... của ...)
|
STT |
Nội dung vốn vay |
Số vốn vay được hỗ trợ lãi suất (đồng) |
Thời gian hỗ trợ lãi suất vay |
|
|
Từ .../.../... |
Đến .../.../... |
|||
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Mẫu số II.8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
HỢP ĐỒNG HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY
Số: ...
Căn cứ:...
Hôm nay ngày tháng năm ... tại ..., chúng tôi gồm có:
BÊN HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY (sau đây gọi là Bên A): Quỹ ...
- Địa chỉ: ...
- Điện thoại: ... Email: ...
- Đại diện là ông (bà):... Chức vụ:...
- CCCD: ... cấp .../.../... tại...
- Theo Quyết định ủy quyền ký và thực hiện các hợp đồng và văn bản liên quan đến hoạt động hỗ trợ lãi suất của Quỹ ... số ... ngày ... tháng... năm... của Giám đốc Quỹ... (nếu có)
BÊN NHẬN HỖ TRỢ LÃI SUẤT (sau đây gọi là bên B): Công ty
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Email:
- Mã số thuế:
- Đại diện là ông (bà): Chức vụ:
- CCCD: ... cấp .../.../... tại...
BÊN CẤP TÍN DỤNG (sau đây gọi là bên C): Ngân hàng thương mại cổ phần ...
- Mã số doanh nghiệp:
- Trụ sở chính:
- Đơn vị trực tiếp quản lý khách hàng: Ngân hàng ... chi nhánh..
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Email:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh số: do ... cấp lần đầu ngày... tháng... năm..., đăng ký thay đổi lần ... ngày ... tháng... năm...
- Người đại diện: ... chức vụ:...
- Đại diện là ông (bà): Chức vụ:
- CCCD: ... cấp .../.../... tại...
- Theo Quyết định ủy quyền ký và thực hiện các hợp đồng và văn bản liên quan đến hoạt động cấp tín dụng tại chi nhánh số ... ngày ... tháng... năm... của Giám đốc Ngân hàng...
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng hỗ trợ lãi suất vay (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với những điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hỗ trợ, số vốn vay được hỗ trợ
Điều 2. Mức hỗ trợ
Điều 3. Thời gian thực hiện hỗ trợ
Điều 4. Giải ngân hỗ trợ
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ các bên
Điều 6. Điều chỉnh hợp đồng
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Điều 8. Giám sát và xử lý vi phạm
Điều 9. Cam kết chung
Hợp đồng này được lập thành ... bản, các bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản.
|
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN C |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY
- Căn cứ ........................................................................................................................
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại..., chúng tôi gồm các bên:
BÊN HỖ TRỢ LÃI SUẤT (sau đây gọi là bên A): Quỹ ...
- Địa chỉ: ...
- Điện thoại: ... Email: ...
- Đại diện là ông (bà):... Chức vụ:...
- CCCD: ... cấp .../.../... tại...
- Theo Quyết định ủy quyền ký và thực hiện các hợp đồng và văn bản liên quan đến hoạt động hỗ trợ lãi suất của Quỹ ... số ... ngày ... tháng... năm... của Giám đốc Quỹ... (nếu có)
BÊN NHẬN HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY (sau đây gọi là bên B): Công ty
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Email:
- Mã số thuế:
- Đại diện là ông (bà): Chức vụ:
- CCCD: ... cấp .../.../... tại...
BÊN CẤP TÍN DỤNG (sau đây gọi là bên C): Tổ chức tín dụng....
- Mã số doanh nghiệp:
- Trụ sở chính:
- Đơn vị trực tiếp quản lý khách hàng: Ngân hàng ... chi nhánh..
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Email:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh số: do ... cấp lần đầu ngày... tháng... năm..., đăng ký thay đổi lần ... ngày ... tháng... năm...
- Người đại diện: ... chức vụ:...
- Đại diện là ông (bà): Chức vụ:
- CCCD: ... cấp .../.../... tại...
- Theo Quyết định ủy quyền ký và thực hiện các hợp đồng và văn bản liên quan đến hoạt động cấp tín dụng tại chi nhánh số ... ngày ... tháng... năm... của Giám đốc Ngân hàng...
Cùng thỏa thuận và thống nhất thanh lý Hợp đồng hỗ trợ lãi suất vay số... ngày... tháng... năm... như sau:
1. Ba bên đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng hỗ trợ lãi suất vay số... ngày... tháng... năm...
2. Ba bên nhất trí thanh lý Hợp đồng hỗ trợ lãi suất vay số... ngày... tháng... năm...
3. Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành ... bản bằng tiếng Việt, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản.
|
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN C |
Mẫu số II.9
|
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ
ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY TỪ QUỸ ...
_________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án/phương án đầu tư: (tên)
2. Địa điểm thực hiện:
3. Doanh nghiệp chủ trì thực hiện: (tên)
4. Tổ chức tín dụng cho vay: (tên)
5. Hợp đồng tín dụng số:
6. Mục tiêu của dự án/phương án đầu tư:
7. Tổng vốn đầu tư của dự án/phương án đầu tư: ... đồng
8. Thời hạn vay: từ .../.../... đến .../.../...
9. Tổng số tiền vay: ... đồng
10. Thời gian được hỗ trợ lãi suất: từ .../.../... đến .../.../...
11. Tổng số tiền được nhận hỗ trợ lãi suất:... đồng
II. KẾT QUẢ (So sánh trước - sau hỗ trợ)
1. Sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ
2. Quy trình/mô hình kinh doanh/phương thức sản xuất
3. Hiệu quả về công nghệ
4. Hiệu quả về xã hội
5. Hiệu quả về môi trường
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Mức độ hoàn thành mục tiêu:
2. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai:
3. Tác động của chính sách hỗ trợ lãi suất đối với doanh nghiệp:
4. Kiến nghị, đề xuất: ...
|
|
Ngày ... tháng ... năm ... |
Phụ lục III
NHIỆM VỤ HỖ TRỢ THÔNG QUA PHIẾU
HỖ TRỢ TÀI CHÍNH (VOUCHER)
(Kèm theo Nghị định số 268/2025/NĐ-CP
Ngày 14 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ)
|
STT |
Tên mẫu |
|
Mẫu số III.1 |
Biên bản họp hội đồng xác định danh mục các chương trình hỗ trợ voucher |
|
Mẫu số III.2 |
Biên bản họp hội đồng xây dựng khung chương trình hỗ trợ voucher |
|
Mẫu số III.3 |
Khung Chương trình hỗ trợ voucher |
|
Mẫu số III.4 |
Đơn đề xuất tham gia chương trình hỗ trợ voucher |
|
Mẫu số III.5 |
Phiếu đánh giá hồ sơ đề xuất tham gia chương trình hỗ trợ voucher |
|
Mẫu số III.6 |
Biên bản họp Hội đồng xét duyệt hồ sơ đề xuất tham gia chương trình hỗ trợ voucher |
|
Mẫu số III.7 |
Quyết định về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ voucher |
|
Mẫu số III.8 |
Hợp đồng triển khai voucher |
|
Mẫu số III.9 |
Đề nghị thanh toán hỗ trợ voucher |
|
Mẫu số III.10 |
Báo cáo tình hình sử dụng voucher (dành cho đối tượng cung cấp) |
Mẫu số III.1
|
BỘ.../UBND... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Họp hội đồng xác định danh mục các chương trình hỗ trợ voucher
_________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Quyết định thành lập Hội đồng số ... ngày ... tháng ... năm ...
2. Phương thức họp: Trực tuyến hoặc Trực tiếp tại....
3. Thời gian họp: ...h..., ngày ... tháng ... năm ...
- Thành viên Hội đồng có mặt: ...người/ ... (tổng số)
- Thành viên Hội đồng vắng mặt: ...người/.. .(tổng số)
4. Danh sách khách mời tham dự họp Hội đồng:
- Khách mời 1
- Khách mời 2,3...
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC
1. Hội đồng trao đổi thống nhất phương thức làm việc của Hội đồng
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận:
(Các ý kiến trao đổi, đánh giá được ghi lại trong phụ lục đính kèm theo)
III. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Sau khi thảo luận, Hội đồng đã thống nhất và kết luận các nội dung sau:
1. Số lượng chương trình:
2. Nội dung từng chương trình:
a) Tên từng chương trình:
b) Mục tiêu của từng chương trình:
c) Lĩnh vực triển khai:
d) Định hướng sản phẩm, dịch vụ mới: d) Kinh phí dự kiến của chương trình:
e) Các yêu cầu khác của Quỹ:
Biên bản được thông qua tại cuộc họp vào hồi ... giờ ..., ngày ... tháng ... năm ..., tại ...
|
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
|
|
CÁC ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG |
Mẫu số III.2
|
BỘ.../UBND... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Họp hội đồng xây dựng khung chương trình hỗ trợ voucher
________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Quyết định thành lập Hội đồng số ... ngày ... tháng ... năm ...
2. Phương thức họp: Trực tuyến hoặc trực tiếp tại....
3. Thời gian họp: ...h..., ngày ... tháng ... năm ...
- Thành viên Hội đồng có mặt: ...người/... (tổng số)
- Thành viên Hội đồng vắng mặt: ...người/...(tổng số)
4. Danh sách khách mời tham dự họp Hội đồng:
- Khách mời 1
- Khách mời 2,3...
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC
1. Hội đồng trao đổi thống nhất phương thức làm việc của Hội đồng
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận:
(Các ý kiến trao đổi, đánh giá được ghi lại trong phụ lục đính kèm theo)
III. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Sau khi thảo luận, Hội đồng đã thống nhất và kết luận các nội dung chương trình như sau:
1. Loại sản phẩm, dịch vụ mới dự kiến hỗ trợ.
2. Điều kiện lựa chọn sản phẩm mới, dịch vụ mới.
3. Điều kiện lựa chọn đối tượng cung cấp sản phẩm, dịch vụ.
4. Phạm vi, thời gian công bố nhận hồ sơ xét duyệt
5. Phạm vi và thời gian thực hiện chương trình.
6. Quy định thanh toán.
7. Yêu cầu về kết quả chương trình.
8. Các yêu cầu khác của Quỹ.
Biên bản được thông qua tại cuộc họp vào hồi ... giờ ..., ngày ... tháng ... năm ..., tại
|
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
|
|
CÁC ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG |
Mẫu số III.3
|
BỘ.../UBND... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ VOUCHER
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-... ngày .../.../... của Quỹ ...)
1. Tên chương trình:
2. Mục tiêu
Xác định mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể của Chương trình.
3. Căn cứ pháp lý
Liệt kê các văn bản pháp lý, Điều lệ/Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ; Quyết định phê duyệt danh mục chương trình; các văn bản liên quan.
4. Phạm vi áp dụng
4.1. Lĩnh vực:
4.2. Thời gian thực hiện: từ .../.../...đến.../.../...
4.3. Địa bàn:
5. Kinh phí thực hiện: ... đồng
6. Loại sản phẩm mới, dịch vụ mới
(Liệt kê tên loại sản phẩm mới, dịch vụ mới)
7. Điều kiện sản phẩm mới, dịch vụ mới
(Liệt kê điều kiện theo từng loại sản phẩm mới, dịch vụ mới)
8. Đối tượng cung cấp:
(Ghi rõ điều kiện tham gia; nghĩa vụ về pháp lý)
9. Quy trình và mốc thời gian
-Nhận hồ sơ: từ ngày.../.../... đến ngày.../.../...
- Xét duyệt: từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...
- Công bố phê duyệt: .../.../...
- Thời hạn sử dụng voucher: đến .../.../...
10. Thanh toán
- Quy trình thanh toán
- Hồ sơ thanh toán
11. Kết quả của chương trình
(Ghi rõ các kết quả cần đạt được của chương trình)
12. Quản lý, đánh giá
- Yêu cầu về báo cáo đối với đối tượng cung cấp
- Đánh giá kết thúc chương trình: Thời gian đánh giá, nội dung đánh giá
13. Tổ chức thực hiện
(Phân công nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc Quỹ; trách nhiệm đối tượng cung cấp và đối tượng sử dụng; cơ chế phối hợp với bộ, ngành, địa phương).
14. Hiệu lực và sửa đổi, bổ sung
(Thời điểm hiệu lực; thẩm quyền giải thích, sửa đổi, bổ sung Chương trình)
|
|
...ngày ... tháng ... năm... |
Mẫu số III.4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐỀ XUẤT THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ VOUCHER
I. Thông tin đối tượng cung cấp
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: Email:
4. Quyết định/Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Đăng ký hoạt động KH&CN số: nơi cấp ngày cấp
5. Mã số thuế:
6. Tài khoản giao dịch trên nền tảng số (nếu có):
7. Đại diện theo pháp luật: Chức vụ:
8. Người liên hệ: Điện thoại:
II. Thông tin sản phẩm mới, dịch vụ mới
1.Tên sản phẩm/dịch vụ: Mã sản phẩm:
2.Mô tả kỹ thuật chính, tiêu chuẩn/quy chuẩn áp dụng, giấy phép/chứng nhận lưu hành, tình trạng sở hữu trí tuệ.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3.Giá bán công bố gần nhất: ... đồng/sản phẩm, công bố tại....
4.Chính sách bảo hành, bảo trì
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. Nội dung đề xuất tham gia chương trình hỗ trợ voucher
1. Nhóm đối tượng sử dụng:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Phạm vi triển khai:
3. Số lượng đề nghị hỗ trợ voucher đối với từng sản phẩm, dịch vụ:
4. Giá trị voucher: ... %/giá sản phẩm, dịch vụ được hỗ trợ voucher
5. Thời hạn áp dụng: đến hết ngày.../.../.....
IV. Cam kết tuân thủ pháp luật; chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
V. Tài liệu kèm theo
1.
2.
...
|
|
...ngày ... tháng ... năm... |
Mẫu số III.5
|
QUỸ ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ VOUCHER
(Dùng cho thành viên Hội đồng xét duyệt)
_________
Họ và tên thành viên đánh giá:
Chức danh Hội đồng:
□ Chủ tịch Hội đồng xét duyệt
□ Phó Chủ tịch Hội đồng xét duyệt
□ Ủy viên Hội đồng xét duyệt
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Đối tượng cung cấp đề nghị tham gia chương trình hỗ trợ voucher
Tên:
Địa chỉ:
Mã số thuế:
2. Sản phẩm mới/dịch vụ mới đề nghị tham gia chương trình hỗ trợ voucher:
- Tên sản phẩm/dịch vụ:
- Mã sản phẩm/dịch vụ:
B. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Đối tượng cung cấp
□ Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
□ Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
□ Doanh nghiệp công nghệ cao
□ Doanh nghiệp công nghệ chiến lược
□ Tổ chức, doanh nghiệp khác
2. Sản phẩm/dịch vụ
a) Được tạo ra từ công nghệ thuộc danh mục danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, công nghệ cao, công nghệ chiến lược; có khả năng nhân rộng, ứng dụng trên diện rộng hoặc mở rộng ra thị trường quốc tế
Nhận xét, đánh giá:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
b) Đã được sản xuất, có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giấy phép lưu hành và đáp ứng đầy đủ các quy định pháp luật để lưu hành trên thị trường
Nhận xét, đánh giá:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
c) Yếu tố mới về công nghệ, tính năng, mô hình kinh doanh hoặc thị trường ứng dụng
Nhận xét, đánh giá:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
d) Có phương án thương mại hoặc kế hoạch kinh doanh khả thi chứng minh nhu cầu thị trường
Nhận xét, đánh giá:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
đ) Giá bán của sản phẩm/dịch vụ
Nhận xét, đánh giá:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Voucher đề xuất áp dụng
a) Giá trị voucher :...%
b) Thời hạn sử dụng voucher (tháng):
C. KẾT LUẬN
□ Đồng ý đề nghị tham gia chương trình hỗ trợ voucher, cụ thể như sau:
1. Tên đối tượng cung cấp sản phẩm mới/dịch vụ mới được tham gia chương trình hỗ trợ voucher:
2. Tên sản phẩm mới/dịch vụ mới được tham gia chương trình hỗ trợ voucher: ..... Mã sản phẩm:............
3. Giá trị voucher :...%
4. Thời hạn sử dụng voucher (tháng):
5. Các điều kiện kèm theo {đề nghị ghi rõ nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
□ Không đồng ý đề nghị tham gia chương trình hỗ trợ voucher vì không đáp ứng điểm..., mục... trong bản đánh giá này (Nêu cụ thể một hoặc nhiều điểm không đáp ứng) hoặc do các lý do khác (xin liệt kê rõ):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
|
..., ngày.... tháng.....năm ... |
Mẫu số III.6
|
QUỸ ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Họp hội đồng xét duyệt hồ sơ đề xuất tham gia chương trình hỗ trợ voucher
__________
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Đối tượng cung cấp:................................................................................................
- Tên doanh nghiệp:.....................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Mã số thuế:...............................................................................................................
2. Tên sản phẩm mới/dịch vụ mới:
3. Quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ đề nghị tham gia chương trình hỗ trợ voucher số ... ngày... tháng... năm ....
4. Phương thức họp: Trực tuyến hoặc trực tiếp tại....
5. Thời gian họp: ...h..., ngày ... tháng ... năm ...
- Thành viên Hội đồng có mặt: ...người/ ...... (tổng số)
- Thành viên Hội đồng vắng mặt: ..người/ ..... (tổng số)
6. Danh sách khách mời tham dự họp Hội đồng:
- Khách mời 1
- Khách mời 2,3,...
B. NỘI DUNG LÀM VIỆC
1. Hội đồng trao đổi thống nhất phương thức làm việc của Hội đồng
2. Hội đồng đã nghe đại diện Quỹ giới thiệu tóm tắt về đề nghị tham gia chương trình hỗ trợ voucher
3. Hội đồng đã nghe:
- Báo cáo đánh giá của các thành viên;
- Báo cáo đánh giá của các thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
4. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận:
(Các ý kiến trao đổi, đánh giá được ghi kèm theo)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5. Kết luận của Hội đồng về các nội dung xét duyệt:
- Đánh giá theo các tiêu chí
- Đề xuất danh sách tên, thông tin kỹ thuật, điều kiện bảo hành, bảo trì của sản phẩm mới, dịch vụ mới được đề xuất lựa chọn tham gia chương trình hỗ trợ voucher; danh sách đối tượng cung cấp tương ứng của sản phẩm mới, dịch vụ mới được lựa chọn; kiến nghị tổng kinh phí hỗ trợ của chương trình, giá trị, thời hạn của voucher trong chương trình và các nội dung khác theo yêu cầu của Quỹ.
6. Hội đồng bỏ phiếu xét duyệt:
Trên cơ sở đã đánh giá toàn bộ hồ sơ đề nghị tham gia chương trình hỗ trợ voucher, Hội đồng bỏ phiếu xét duyệt. Kết quả kiểm phiếu như sau:
- Kết quả kiểm phiếu đánh giá đối với từng Đối tượng cung cấp1 ...
|
STT |
Họ và tên thành viên Hội đồng |
Kết quả đánh giá |
Ghi chú |
|
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|
||
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
C. HỘI ĐỒNG THỐNG NHẤT ĐỀ NGHỊ
Trên cơ sở các kết luận về nội dung xét duyệt, Hội đồng đề nghị:
1. Quỹ... xem xét đồng ý đề nghị tham gia chương trình hỗ trợ voucher, như sau:
- Danh sách đối tượng cung cấp sản phẩm mới/dịch vụ mới được tham gia chương trình hỗ trợ voucher:
- Danh sách sản phẩm mới/dịch vụ mới được tham gia chương trình hỗ trợ voucher:
- Giá trị voucher:...(%)
- Thời hạn áp dụng voucher (tháng):
- Tổng kinh phí hỗ trợ voucher của chương trình:
- Các điều kiện kèm theo:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hoặc: Quỹ ... xem xét không đồng ý đề nghị tham gia chương trình hỗ trợ voucher, lý do như sau:
(Mô tả rõ lý do không hỗ trợ)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Kiến nghị khác (nếu có):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
_____________________
1 Liệt kê theo từng đối tượng cung cấp
Mẫu số III.7
|
BỘ .. ./UBND... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ voucher
_________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ pháp lý:
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình hỗ trợ voucher (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện (Quỹ; đối tượng cung cấp).
Điều 3. Hiệu lực và tổ chức thực hiện.
|
Nơi nhận: |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
Phụ lục
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ VOUCHER
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-... ngày của Quỹ ...)
1. Tên chương trình:
2. Mục tiêu:
3. Danh mục sản phẩm mới, dịch vụ mới được hỗ trợ voucher
|
STT |
Tên sản phẩm mới, dịch vụ mới |
Tiêu chí, điều kiện của sản phẩm mới, dịch vụ mới |
Thông tin kỹ thuật của sản phẩm mới, dịch vụ mới |
Điều kiện bảo hành, bảo trì của sản phẩm mới, dịch vụ mới |
|
1 |
Sản phẩm/dịch vụ A |
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm/dịch vụ B |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
4. Danh sách đối tượng cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới
|
STT |
Nội dung |
Mã số thuế |
Địa chỉ |
Giá bán sản phẩm, dịch vụ (đồng) |
|
I |
Sản phẩm/dịch vụ A |
|
|
|
|
1 |
Công ty... |
|
|
|
|
2 |
Công ty... |
|
|
|
|
II |
Sản phẩm/dịch vụ B |
|
|
|
|
1 |
Công ty... |
|
|
|
|
2 |
Công ty... |
|
|
|
5. Kinh phí Chương trình:... đồng
6. Giá trị voucher:...%
7. Thời hạn sử dụng voucher: đến .../.../...
8. Phương thức tổ chức thực hiện, quản lý voucher
9. Phương thức thanh toán, quyết toán
10. Đánh giá kết thúc chương trình
- Thời gian đánh giá
- Nội dung đánh giá
11. Nội dung khác (nếu có)
Mẫu số III.8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
HỢP ĐỒNG TRIỂN KHAI VOUCHER
Số:
Căn cứ: ...
Hôm nay, ngày tháng năm ... tại ...., chúng tôi gồm có:
BÊN A: Quỹ...
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Email:
Đại diện là ông (bà): Chức vụ:
BÊN B:
1. CÔNG TY...
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Email:
- Mã số thuế:
Đại diện là ông (bà): Chức vụ:
2. CÔNG TY...
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Email:
- Mã số thuế:
Đại diện là ông (bà): Chức vụ:
3. ...
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng triển khai voucher (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với những điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung triển khai
Bên A đồng ý cho bên B tham gia chương trình hỗ trợ voucher1... đối với các sản phẩm/dịch vụ sau:
(Liệt kê tên sản phẩm/dịch vụ, tên công ty cung cấp theo từng sản phẩm dịch vụ, giá bán tương ứng từng sản phẩm/dịch vụ)
Điều 2. Giá trị voucher; thời hạn voucher
Điều 3. Quản lý và sử dụng voucher.
Điều 4. Thanh toán voucher.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ các bên.
Điều 6. Xử lý vi phạm và chấm dứt hợp đồng.
Điều 7. Giải quyết tranh chấp; điều khoản chung.
|
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
_______________________
1 Tên chương trình hỗ trợ voucher
Mẫu số III.9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN HỖ TRỢ VOUCHER
I. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: Email:
4. Mã số thuế:
5. Tài khoản giao dịch trên nền tảng số (nếu có):
6. Tên sản phẩm/dịch vụ: Mã sản phẩm:
7. Hợp đồng triển khai voucher số ngày tháng năm
II. Đề nghị thanh toán voucher
1. Số lượng voucher đã được phê duyệt sử dụng trong kỳ:
2. Số lượng voucher đã sử dụng kỳ này:
3. Số lượng voucher đề nghị thanh toán kỳ này:
4. Tổng giá trị thanh toán đề nghị kỳ này:
5. Danh mục hồ sơ kèm theo:
- Báo cáo tình hình sử dụng voucher của đối tượng cung cấp.
- Hóa đơn; hợp đồng, đơn hàng, chứng từ thanh toán của tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm mới, dịch vụ mới (nếu có).
6. Công ty1... xin cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của toàn bộ thông tin, tài liệu, số liệu đề nghị thanh toán nộp cho Quỹ.
|
|
...ngày ...tháng ... năm... |
______________________
1 Tên doanh nghiệp đề nghị thanh toán
Mẫu số III.10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VOUCHER
(Dành cho đối tượng cung cấp)
________
I. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: Email:
4. Mã số thuế:
5. Tài khoản giao dịch trên nền tảng số:
6. Tên sản phẩm/dịch vụ: Mã sản phẩm:
7. Hợp đồng triển khai voucher số ngày tháng năm
II. Tình hình sử dụng voucher trong kỳ
1. Số lượng voucher được phê duyệt trong kỳ:
2. Số lượng voucher đã sử dụng trong kỳ:
3. Số lượng voucher đã sử dụng được thanh toán trong kỳ:
|
STT |
Tên đối tượng sử dụng |
Mã số thuế/Mã CCCD |
Số lượng sản phẩm/dịch vụ sử dụng được hỗ trợ voucher |
Số, ngày hợp đồng/đơn hàng |
Số, ngày hóa đơn |
Số, ngày chứng từ thanh toán tiền |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
4. Số lượng voucher đã sử dụng kỳ này chuyển thanh toán kỳ sau:
5. Đánh giá sử dụng trong kỳ
|
STT |
Nội dung |
Kỳ này |
Lũy kế |
|
1 |
Tỷ lệ sử dụng voucher (%) |
|
|
|
2 |
Tổng giá trị voucher đã được sử dụng |
|
|
|
3 |
Số hợp đồng/đơn hàng |
|
|
|
4 |
Tổng giá trị hợp đồng/đơn hàng |
|
|
|
5 |
Số lượng đối tượng sử dụng |
|
|
|
6 |
Doanh thu từ sản phẩm sử dụng voucher |
|
|
|
7 |
Mức độ hài lòng của khách hàng (%) |
|
|
|
8 |
Các địa bàn (tỉnh/thành phố) sử dụng sản phẩm/dịch vụ |
|
|
6. Khó khăn, kiến nghị:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. Tài liệu kèm theo
1.
2.
...
|
|
...ngày ...tháng ... năm... |
Phụ lục IV
CÔNG NHẬN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỔI MỚI SÁNG TẠO,
HỖ TRỢ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
(Kèm theo Nghị định số 268/2025/NĐ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ)
|
STT |
Tên mẫu |
|
Phụ lục IV.1 |
Mẫu yêu cầu |
|
Mẫu số IV.1.1 |
Yêu cầu công nhận tổ chức, cá nhân đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số IV.1.2 |
Yêu cầu cấp lại Giấy công nhận tổ chức, cá nhân đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo |
|
Phụ lục IV.2 |
Mẫu thuyết minh |
|
Mẫu số IV.2.1 |
Thuyết minh Trung tâm đổi mới sáng tạo các cấp |
|
Mẫu số IV.2.2 |
Thuyết minh Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo các cấp |
|
Mẫu số IV.2.3 |
Thuyết minh cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số IV.2.4 |
Thuyết minh chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo |
|
Phụ lục IV.3 |
Mẫu Giấy công nhận |
|
Mẫu số IV.3.1 |
Giấy công nhận Trung tâm đổi mới sáng tạo các cấp |
|
Mẫu số IV.3.2 |
Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo các cấp |
|
Mẫu số IV.3.3 |
Giấy công nhận cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số IV.3.4 |
Giấy công nhận doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số IV.3.5 |
Giấy công nhận chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo |
|
Phụ lục IV.4 |
Mẫu báo cáo |
|
Mẫu số IV.4.1 |
Báo cáo tình hình hoạt động của Trung tâm đổi mới sáng tạo các cấp |
|
Mẫu số IV.4.2 |
Báo cáo tình hình hoạt động của Trung tâm khởi nghiệp sáng tạo các cấp |
|
Mẫu số IV.4.3 |
Báo cáo tình hình hoạt động của cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số IV.4.4 |
Báo cáo tình hình hoạt động của chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo |
|
Phụ lục IV.5 |
Biểu mẫu của Hội đồng tư vấn thẩm định |
|
Phụ lục IV.5.1 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định (công nhận, chấm dứt, hủy bỏ) Trung tâm đổi mới sáng tạo các cấp |
|
Mẫu số IV.5.1.1 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu công nhận Trung tâm đổi mới sáng tạo các cấp |
|
Mẫu số IV.5.1.2 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu chấm dứt công nhận Trung tâm đổi mới sáng tạo các cấp |
|
Mẫu số IV.5.1.3 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu hủy bỏ công nhận Trung tâm đổi mới sáng tạo các cấp |
|
Phụ lục IV.5.2 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định (công nhận, chấm dứt, hủy bỏ) Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo các cấp |
|
Mẫu số IV.5.2.1 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo các cấp |
|
Mẫu số IV.5.2.2 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu chấm dứt công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo các cấp |
|
Mẫu số IV.5.2.3 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu hủy bỏ công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo các cấp |
|
Phụ lục IV.5.3 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định (công nhận, chấm dứt, hủy bỏ) cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số IV.5.3.1 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu công nhận cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số IV.5.3.2 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu chấm dứt công nhận cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số IV.5.3.3 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu hủy bỏ công nhận cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo |
|
Phụ lục IV.5.4 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định (công nhận, chấm dứt, hủy bỏ) chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số IV.5.4.1 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu công nhận chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số IV.5.4.2 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu chấm dứt công nhận chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số IV.5.4.3 |
Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu hủy bỏ công nhận chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo |
|
Phụ lục IV.5.5 |
Biên bản họp của các Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu |
Mẫu số IV.1.1
|
CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP (Nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
YÊU CẦU CÔNG NHẬN ......................2
Kính gửi: ...............3
PHẦN 1: THÔNG TIN ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ
I. Loại đối tượng đề nghị4:
☐ Chủ tổ chức, doanh nghiệp
☐ Cá nhân, nhóm cá nhân
II. Thông tin của đối tượng đề nghị5
II.1. Thông tin của tổ chức, doanh nghiệp
- Tên tổ chức, doanh nghiệp đề nghị:...........................................................................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...............................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (nếu có):...............................................................
- Trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp:......................................................................
- Quyết định thành lập tổ chức/Mã số thuế/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số ............. ngày cấp ......................... nơi cấp ..................................................................
- Số điện thoại: ...................................... Email: .................................................................
- Website: .........................................................................................................................
II.2 Thông tin người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp
- Họ và tên: ..................................... Chức vụ: ...............................................................
- Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác6: số: ............. ngày cấp ................................ nơi cấp.....................................
- Điện thoại: .......................................... Email:..........................................................
II.3. Thông tin của cá nhân, nhóm cá nhân
1. Cá nhân 1
- Họ và tên cá nhân yêu cầu:..........................................................................
- Căn cước công dân/Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác7:
số: ...................... ngày cấp ...................... nơi cấp .............................................
- Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................
- Điện thoại: ........................................ Email: ....................................................
- Trình độ và chuyên ngành đào tạo: .....................................................................
2. Cá nhân 2, 3....8
PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
Chọn 01 nội dung đề nghị công nhận sau9:
☐ Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia
☐ Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh
☐ Trung tâm đổi mới sáng tạo
☐ Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia
☐ Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh
☐ Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
☐ Cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
☐ Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
☐ Chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
☐ Nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
PHẦN 3: HỒ SƠ KÈM THEO
1. Đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo, Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
- Bản sao10 giấy tờ pháp lý của tổ chức, doanh nghiệp;
- Thuyết minh Trung tâm đổi mới sáng tạo.......11 hoặc Thuyết minh Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo....12;
- Văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản đối với các nội dung đã trình bày trong thuyết minh trong trường hợp tổ chức thuộc quyền quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Các tài liệu chứng minh đáp ứng tiêu chí công nhận là Trung tâm đổi mới sáng tạo.....13 hoặc Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo....14;
2. Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
- Bản sao:
+ Căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân khác15;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức, doanh nghiệp (Quyết định thành lập tổ chức/Mã số thuế/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp là doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo).
+ Văn bản đầu tư, cam kết đầu tư; Giấy chứng nhận tham gia các chương trình ươm tạo, tăng tốc từ các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức tăng tốc khởi nghiệp hoặc các văn bản chứng minh khác; Chứng nhận Giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án khởi nghiệp sáng tạo; hoặc văn bằng bảo hộ đối với sáng chế;...(nếu có);
- Thuyết minh .............16;
- Tài liệu chứng minh đáp ứng tiêu chí theo quy định.
3. Đối với chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
- Bản sao:
+ Căn cước công dân/Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác17;
+ Văn bằng đào tạo; các văn bản, giấy tờ liên quan đến trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác.
- Thuyết minh .................18
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ.
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp Giấy công nhận ..........19.
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ |
______________________
1 Không cần điền trong trường hợp là cá nhân.
2 Điền 1 trong các đối tượng sau: (1) Trung tâm đổi mới sáng tạo; (2) Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; (3) cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo; (4) Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; (5) Chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; (6) Nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy công nhận phù hợp.
4 Đánh dấu “x” vào ô vuông □ để chọn một loại đối tượng phù hợp
5 Điền thông tin vào mục II.1 hoặc II.2 tương ứng với lựa chọn tại Mục I Phần 1.
6 Trường hợp là công dân nước ngoài phải có giấy xác nhận thông tin về cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
7 Trường hợp là công dân nước ngoài phải có giấy xác nhận thông tin về cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
8 Điền tương tự như Cá nhân 1.
9 Đánh dấu “x” vào ô vuông □ để chọn một loại đối tượng phù hợp.
10 Bản sao là giấy tờ được sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc đã được đối chiếu với bản chính.
11 Điền “cấp quốc gia” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “cấp tỉnh” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
12 Điền “cấp quốc gia” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “cấp tỉnh” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
13 Điền “cấp quốc gia” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “cấp tỉnh” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
14 Điền “cấp quốc gia” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “cấp tỉnh” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
15 Trường hợp là công dân nước ngoài phải có giây xác nhận thông tin về cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
16 Ghi rõ “cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo” đối với trường hợp yêu cầu công nhận cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo; “doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo” đối với trường hợp yêu cầu công nhận doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
17 Trường hợp là công dân nước ngoài phải có giấy xác nhận thông tin về cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
18 Ghi rõ “chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo” đối với trường hợp yêu cầu công nhận chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; “nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo” đối với trường hợp yêu cầu công nhận nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo.
19 Điền nội dung đã lựa chọn tại Phần II.
Mẫu số IV.1.2
|
CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP (Nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
YÊU CẦU CẤP LẠI GIẤY CÔNG NHẬN
Kính gửi: .............................................2
PHẦN 1: THÔNG TIN ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ
I. Đối tượng đề nghị3:
☐ Tổ chức, doanh nghiệp
☐ Cá nhân, nhóm cá nhân
II. Thông tin của đối tượng đề nghị4
II.1. Thông tin của tổ chức, doanh nghiệp
- Tên tổ chức, doanh nghiệp đề nghị:...............................................................................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..................................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (nếu có):....................................................................
- Trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp:.........................................................................
- Quyết định thành lập tổ chức/Mã số thuế/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số ......... ngày cấp ....................... nơi cấp .............................................................
- Số điện thoại: ....................................... Email:............................................................
- Website:........................................................................................................................
II.2. Thông tin người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp
- Họ và tên: ........................................ Chức vụ: ...........................................................
- Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác5: số: ................ ngày cấp ....................... nơi cấp.........................................................................
- Điện thoại: ............................................. Email:...............................................................
II.3. Thông tin của cá nhân, nhóm cá nhân
1. Cá nhân 1
- Họ và tên cá nhân yêu cầu:.................................................................................
- Căn cước công dân/ Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác6:
số:.................................. ngày cấp............................ nơi cấp...................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
- Điện thoại: ........................................ Email:..................................................................
- Trình độ và chuyên ngành đào tạo:..............................................................................
2. Cá nhân 2, 3....7
PHẦN 2: THÔNG TIN GIẤY CÔNG NHẬN ĐÃ ĐƯỢC CẤP
1. Loại Giấy công nhận đã được cấp:
Chọn 01 loại Giấy công nhận đã được cấp sau8:
☐ Giấy công nhận Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia
☐ Giấy công nhận Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh
☐ Giấy công nhận Trung tâm đổi mới sáng tạo
☐ Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia
☐ Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh
☐ Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
☐ Giấy công nhận cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
☐ Giấy công nhận Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
☐ Giấy công nhận Chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
☐ Giấy công nhận Nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
2. Thông tin chi tiết:
- Cấp lần đầu số: ..........................ngày cấp .....................nơi cấp......................
- Cấp lần thứ...: ..............................ngày cấp ....................nơi cấp.......................
PHẦN 3: THÔNG TIN YÊU CẦU CẤP LẠI GIẤY CÔNG NHẬN
1. Lý do yêu cầu cấp lại Giấy công nhận
☐ Thay đổi thông tin của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
☐ Giấy công nhận bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
2. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy công nhận với nội dung như sau:
............................................................................................................................................
3. Hồ sơ yêu cầu cấp lại Giấy công nhận
a) Văn bản, tài liệu chứng minh về việc thay đổi thông tin, điều chỉnh, bổ sung hoặc văn bản cam kết về việc giấy công nhận bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác;
b) Bản gốc Giấy công nhận (trong trường hợp thay đổi thông tin của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân).
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy công nhận.
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp lại Giấy công nhận.
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, |
__________________________
1 Không phải điền trong trường hợp là cá nhân.
2 Tên cơ quan cấp Giấy công nhận.
3 Đánh dấu “x” vào ô vuông □ để chọn một loại đối tượng phù hợp.
4 Điền thông tin vào mục II.1 hoặc II.2 tương ứng với lựa chọn tại Mục I Phần 1.
5 Trường hợp là công dân nước ngoài phải có giấy xác nhận thông tin về cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
6 Trường hợp là công dân nước ngoài phải có giấy xác nhận thông tin về cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
7 Điền tương tự như Cá nhân 1.
8 Đánh dấu “x” vào ô vuông □ để chọn một loại đối tượng phù hợp.
Mẫu số IV.2.1
|
CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP (Nếu có) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THUYẾT MINH TRUNG TÂM ĐỔI MỚI SÁNG TẠO.........1
I. Thông tin chung
1.1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:....................................................................
1.2. Loại hình:
☐ Đơn vị sự nghiệp công lập
☐ Doanh nghiệp
☐ Hợp tác xã
☐ Loại hình khác: (nêu rõ) ............................................................................
II. Thuyết minh về mục tiêu và hoạt động chính
2.1. Thuyết minh về mục tiêu hoạt động
Mục tiêu hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp cần thể hiện nội dung kết nối, tập hợp và huy động các nguồn lực trong và ngoài nước để hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo; cung cấp dịch vụ, hạ tầng và giải pháp để thúc đẩy ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới, khai thác và thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ, nâng cao năng suất, chuyển đổi số, phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, đồng thời kết nối và phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo.
2.2. Thuyết minh về hoạt động chính
|
STT |
Các hoạt động chính của đơn vị (Đánh dấu “x” vào ô vuông □ để chọn một loại hoạt động đã thực hiện) |
Thuyết minh về hoạt động tả về hoạt động được lựa chọn) |
|
|
1 |
Khảo sát, thu thập và phân tích nhu cầu ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, chuyển đổi số, nâng cao năng suất và phát triển sản phẩm mới của tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân |
☐ |
|
|
2 |
Tư vấn, đề xuất các giải pháp đổi mới sáng tạo phù hợp với từng đối tượng, bao gồm: công nghệ, mô hình tổ chức - sản xuất - kinh doanh, quyền sở hữu trí tuệ và phương thức huy động nguồn lực |
☐ |
|
|
3 |
Tổ chức các hoạt động kết nối cung - cầu công nghệ, kết nối chuyên gia, tổ chức khoa học và công nghệ, viện, trường, doanh nghiệp và các bên liên quan trong và ngoài nước phục vụ đổi mới sáng tạo |
☐ |
|
|
4 |
Triển khai các hoạt động hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, cải tiến quy trình, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và chuyển đổi số |
☐ |
|
|
5 |
Phát triển và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ đổi mới sáng tạo, bao gồm: trình diễn công nghệ, thử nghiệm - đánh giá công nghệ, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn - tư vấn kỹ thuật, cung cấp hạ tầng và thiết bị phục vụ nghiên cứu - phát triển - đổi mới sản phẩm |
☐ |
|
|
6 |
Tổ chức hoạt động ươm tạo công nghệ và ươm tạo khởi nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh, xây dựng chiến lược phát triển và tiếp cận thị trường |
☐ |
|
|
7 |
Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong việc bảo hộ, quản trị, khai thác và thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn định giá quyền sở hữu trí tuệ và tiếp cận các cơ chế tài chính dựa trên quyền sở hữu trí tuệ |
☐ |
|
|
8 |
Phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
|
|
9 |
Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin phục vụ hoạt động đổi mới sáng tạo và chuyển giao công nghệ |
☐ |
|
III. Thuyết minh về hạ tầng kỹ thuật
|
STT |
Hạ tầng kỹ thuật của đơn vị |
Thuyết minh về hạ tầng kỹ thuật |
|
|
Có hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu thực hiện đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa phương: |
☐ |
|
|
|
1 |
Có không gian làm việc và kết nối như: văn phòng; phòng hội thảo; không gian tư vấn, kết nối; không gian trình diễn, trưng bày sản phẩm công nghệ |
☐ |
|
|
2 |
Có hạ tầng số và dữ liệu như: internet; cơ sở dữ liệu chuyên gia, công nghệ |
☐ |
|
|
3 |
Có tiện ích và dịch vụ dùng chung |
☐ |
|
|
4 |
Đáp ứng tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật do bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành2 (nếu có) |
☐ |
|
|
5 |
Đáp ứng tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật do UBND cấp tỉnh ban hành 3 (nếu có) |
☐ |
|
IV. Thuyết minh về nguồn lực, năng lực thực hiện
|
STT |
Nguồn lực, năng lực thực hiện của đơn vị |
Thuyết minh về nguồn lực, năng lực thực hiện |
|
|
I |
Đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo |
|
|
|
1 |
Có ít nhất 07 nhân lực cơ hữu, trong đó tối thiểu 50% nhân lực có trình độ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động trực tiếp thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
|
|
2 |
Có văn bản cam kết hợp tác với các chuyên gia, cố vấn về công nghệ, pháp lý, sở hữu trí tuệ, tài chính - đầu tư |
☐ |
|
|
3 |
Có mạng lưới kết nối các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học công nghệ, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động |
☐ |
|
|
II |
Đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Có ít nhất 15 nhân lực cơ hữu, trong đó tối thiểu 50% nhân lực có trình độ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động trực tiếp thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
|
|
2 |
Có văn bản cam kết hợp tác với các chuyên gia, cố vấn về công nghệ, pháp lý, sở hữu trí tuệ, tài chính - đầu tư |
☐ |
|
|
3 |
Có mạng lưới kết nối các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học công nghệ, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động |
☐ |
|
|
4 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với doanh nghiệp, tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp, mạng lưới đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo của tỉnh, vùng, quốc gia |
☐ |
|
|
III |
Đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia |
|
|
|
1 |
Có ít nhất 30 nhân lực cơ hữu, trong đó tối thiểu 50% nhân lực có trình độ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động trực tiếp thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
|
|
2 |
Có văn bản cam kết hợp tác với các chuyên gia, cố vấn về công nghệ, pháp lý, sở hữu trí tuệ, tài chính - đầu tư |
☐ |
|
|
3 |
Có mạng lưới kết nối các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học công nghệ, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động |
☐ |
|
|
4 |
Có khả năng hỗ trợ phát triển, tạo ra các công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới hoặc cải tiến đóng vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và giải quyết các vấn đề liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, liên vùng trong phạm vi cả nước |
☐ |
|
|
5 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp, mạng lưới đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo trong nước và ngoài nước |
☐ |
|
V. Thuyết minh về kết quả hoạt động hằng năm
|
STT |
Nguồn lực, năng lực thực hiện của đơn vị (Đánh dấu “x” vào ô vuông □ để chọn một loại nguồn lực, năng lực của đơn vị) |
Thuyết minh về nguồn lực, năng lực thực hiện |
|
|
I |
Đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ ít nhất 10 doanh nghiệp thực hiện một trong số các hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ |
☐ |
|
|
2 |
Hỗ trợ ít nhất 10 cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
|
|
3 |
Có doanh thu trực tiếp từ kết quả thực hiện ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ, đạt ít nhất 05 tỷ đồng |
☐ |
|
|
II |
Đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ ít nhất 30 doanh nghiệp thực hiện một trong số các hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ |
☐ |
|
|
2 |
Hỗ trợ ít nhất 10 cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
|
|
3 |
Có doanh thu trực tiếp từ kết quả tư vấn, hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ đạt ít nhất 10 tỷ đồng |
☐ |
|
|
III |
Đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ ít nhất 50 doanh nghiệp thực hiện một trong số các hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ |
☐ |
|
|
2 |
Hỗ trợ ít nhất 30 cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
|
|
3 |
Có doanh thu trực tiếp từ kết quả tư vấn, hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ đạt ít nhất 50 tỷ đồng |
☐ |
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
________________________
1 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
2 Đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia
3 Đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh và trung tâm đổi mới sáng tạo
Mẫu số IV.2.2
|
CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP (Nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THUYẾT MINH
TRUNG TÂM HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO ...........1
__________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ...........................................................................
2. Loại hình:
☐ Đơn vị sự nghiệp công lập
☐ Doanh nghiệp
☐ Hợp tác xã
☐ Loại hình khác: (nêu rõ) ....................................................................................
II. THUYẾT MINH VỀ MỤC TIÊU VÀ HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1. Thuyết minh về mục tiêu hoạt động
(Mục tiêu của tổ chức/doanh nghiệp cần thể hiện nội dung hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, hình thành, phát triển mô hình kinh doanh sáng tạo dựa trên công nghệ, ý tưởng đột phá hoặc mô hình kinh doanh mới do cá nhân, nhóm cá nhân hoặc tổ chức thực hiện; cung cấp dịch vụ, hạ tầng và giải pháp nhằm kết nối, phát triển mạng lưới, thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Thuyết minh về hoạt động chính
(Đề nghị đơn vị mô tả mục tiêu hoạt động và các dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo đang thực hiện hoặc sẽ thực hiện, đối chiếu theo các nội dung dưới đây; mô tả được ít nhất một số hoạt động chính, kèm minh chứng cụ thể: báo cáo, hình ảnh, link sự kiện, hợp đồng, dịch vụ cung cấp, đối tượng thụ hưởng, ...)
|
STT |
Các hoạt động chính của đơn vị (Đánh dấu “x” vào ô vuông □ để chọn một loại hoạt động đã thực hiện) |
Thuyết minh về hoạt động |
|
|
1 |
Tư vấn, đề xuất các giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phù hợp với từng đối tượng, bao gồm pháp lý, công nghệ, mô hình kinh doanh, tài sản trí tuệ, kết nối đầu tư và gọi vốn |
☐ |
|
|
2 |
Tổ chức các cuộc thi, diễn đàn, ngày hội, hoạt động kết nối, quảng bá, trình diễn/giới thiệu công nghệ, sản phẩm khởi nghiệp sáng tạo với nhà đầu tư, chuyên gia, tổ chức khoa học và công nghệ, viện, trường, doanh nghiệp và các bên liên quan trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khởi nghiệp sáng tạo. Xây dựng, phát triển mạng lưới các chủ thể khởi nghiệp sáng tạo trong và ngoài nước, thúc đẩy hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo các cấp |
☐ |
|
|
3 |
Triển khai các hoạt động ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, bao gồm: hỗ trợ hoàn thiện sản phẩm; thử nghiệm thị trường; tìm hiểu, phát triển thị trường trong nước, nước ngoài; hỗ trợ tổ chức hỗ trợ, doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo tham gia sự kiện, cuộc thi trong nước và quốc tế |
☐ |
|
|
4 |
Phát triển và cung cấp dịch vụ, hạ tầng, giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, bao gồm: cung cấp không gian làm việc chung, tư vấn pháp lý - tài chính, đào tạo - huấn luyện kỹ năng, cung cấp hạ tầng và thiết bị phục vụ nghiên cứu - phát triển sản phẩm, thử nghiệm thị trường; cung cấp giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên nền tảng số, chuyển đổi số |
☐ |
|
|
5 |
Hỗ trợ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong việc bảo hộ, quản trị, khai thác và thương mại hóa tài sản trí tuệ; tư vấn định giá tài sản trí tuệ và tiếp cận các cơ chế tài chính dựa trên tài sản trí tuệ; hỗ trợ thực hiện dịch vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; hỗ trợ tiếp cận các chính sách ưu đãi, chương trình hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của nhà nước |
☐ |
|
|
6 |
Xây dựng, duy trì cơ sở dữ liệu, nền tảng, hệ thống thông tin phục vụ hoạt động khởi nghiệp sáng tạo; thường niên xây dựng báo cáo về hoạt động khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
|
III. THUYẾT MINH VỀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
STT |
Hạ tầng kỹ thuật của đơn vị |
Thuyết minh về hạ tầng kỹ thuật |
|
|
1 |
Có không gian làm việc chung với diện tích phù hợp, bố trí linh hoạt cho cá nhân, nhóm cá nhân và doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo sử dụng, đáp ứng tối thiểu 10 chỗ làm việc đồng thời. |
☐ |
|
|
2 |
Có khu vực riêng hoặc thông qua hình thức hợp tác để tổ chức sự kiện, đào tạo, hội thảo chuyên đề, hoạt động kết nối nhà đầu tư với sức chứa tối thiểu 30 người, được trang bị hệ thống trình chiếu, âm thanh, ánh sáng đạt tiêu chuẩn. |
☐ |
|
|
3 |
Có hệ thống internet tốc độ cao, nền tảng quản lý số (phần mềm quản lý không gian, lịch sự kiện, dịch vụ tư vấn), và các thiết bị cơ bản phục vụ làm việc và trình diễn sản phẩm. |
☐ |
|
IV. THUYẾT MINH VỀ NGUỒN LỰC VÀ NĂNG LỰC THỰC HIỆN
|
STT |
Nguồn lực, năng lực thực hiện của đơn vị |
Thuyết minh về nguồn lực, năng lực thực hiện2 |
|
|
I |
Đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo |
|
|
|
1 |
Có ít nhất 07 người làm việc trực tiếp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trong đó tối thiểu 04 người có trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động. |
☐ |
|
|
2 |
Có danh sách ít nhất 10 chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo thường xuyên hợp tác, hoạt động trong các lĩnh vực gồm công nghệ, kinh doanh, đầu tư, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, marketing. |
☐ |
|
|
3 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo trong nước. |
☐ |
|
|
II |
Đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Có ít nhất 15 người làm việc trực tiếp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trong đó tối thiểu 8 người có trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động. |
☐ |
|
|
2 |
Có danh sách ít nhất 20 chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cam kết thường xuyên hợp tác, hoạt động trong các lĩnh vực gồm công nghệ, kinh doanh, đầu tư, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, marketing. |
☐ |
|
|
3 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo trong nước. |
☐ |
|
|
4 |
Có khả năng hỗ trợ phát triển, tạo ra các công nghệ, sản phẩm, mô hình kinh doanh mới có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương. |
☐ |
|
|
5 |
Có khả năng huy động và quản lý các nguồn tài trợ, nguồn vốn hỗ trợ từ nhà nước và khu vực tư nhân để triển khai các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của địa phương. |
☐ |
|
|
III |
Đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia |
|
|
|
1 |
Có ít nhất 30 người làm việc trực tiếp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trong đó tối thiểu 15 người có trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động. |
☐ |
|
|
2 |
Có danh sách ít nhất 30 chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cam kết thường xuyên hợp tác, hoạt động trong các lĩnh vực gồm công nghệ, kinh doanh, đầu tư, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, marketing. |
☐ |
|
|
3 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo trong nước và thế giới. |
☐ |
|
|
4 |
Có khả năng hỗ trợ phát triển, tạo ra các công nghệ, sản phẩm, mô hình kinh doanh mới có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và giải quyết các vấn đề liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, liên vùng trong phạm vi cả nước, quốc tế. |
☐ |
|
|
5 |
Có khả năng huy động và quản lý các nguồn tài trợ, nguồn vốn hỗ trợ từ nhà nước, khu vực tư nhân, quốc tế để triển khai các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của quốc gia, ở nước ngoài. |
☐ |
|
V. THUYẾT MINH VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ (trong 02 năm gần nhất)
|
STT |
Nguồn lực, năng lực thực hiện của đơn vị |
Thuyết minh về nguồn lực, năng lực thực hiện3 |
|
|
I |
Đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ ít nhất 3 dự án khởi nghiệp sáng tạo; 10 cá nhân hoặc 04 nhóm cá nhân hoặc 04 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua hình thức đào tạo nâng cao năng lực, ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ pháp lý, tài chính, marketing, truyền thông khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
|
|
2 |
Kết nối đầu tư với cam kết đầu tư đạt ít nhất 03 tỷ đồng Việt Nam trong 02 năm gần nhất |
☐ |
|
|
II |
Đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ ít nhất 10 dự án khởi nghiệp sáng tạo; 30 cá nhân hoặc 15 nhóm cá nhân hoặc 10 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua hình thức đào tạo nâng cao năng lực, ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ pháp lý, tài chính, marketing, truyền thông khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
|
|
2 |
Kết nối đầu tư với cam kết đầu tư đạt ít nhất 10 tỷ đồng Việt Nam trong 02 năm gần nhất |
☐ |
|
|
III |
Đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ ít nhất 40 dự án khởi nghiệp sáng tạo; 100 cá nhân hoặc 40 nhóm cá nhân hoặc 30 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua hình thức đào tạo nâng cao năng lực, ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ pháp lý, tài chính, marketing, truyền thông khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
|
|
2 |
Kết nối đầu tư với cam kết đầu tư đạt ít nhất 30 tỷ đồng Việt Nam trong 02 năm gần nhất |
☐ |
|
|
|
.........., ngày ...... tháng ....... năm ......... |
_________________________
1 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
2 Mô tả về nguồn lực, năng lực thực hiện đã lựa chọn, nêu rõ tổng số người làm việc; số lượng chuyên gia hợp tác đảm bảo đáp ứng yêu cầu hoạt động, có chuyên môn phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động kèm minh chứng.
3 Mô tả về nguồn lực, năng lực thực hiện đã lựa chọn; nêu rõ số lượng; danh sách dự án, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo đã được hỗ trợ hoặc cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo được kết nối với quỹ đầu tư; hoặc Bản cam kết hỗ trợ dự án, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo hoặc cam kết kết nối cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo với quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo,....
Mẫu số IV.2.3
|
CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP (Nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THUYẾT MINH .........2
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Đối với cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
- Tên cá nhân, nhóm cá nhân:
- Địa chỉ:
- Căn cước công dân/Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác3 số: .............. ngày cấp ............... nơi cấp..................
- Thông tin liên hệ (điện thoại, email):
2. Đối với doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
- Tên doanh nghiệp:
- Địa chỉ:
- Thông tin liên hệ (điện thoại, email):
- Website:
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Căn cước công dân/Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác4 số: ............... ngày cấp ................. nơi cấp ..................
- Thông tin liên hệ (điện thoại, email):
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN, DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
1. Tên dự án khởi nghiệp sáng tạo: ........................................................................
2. Lĩnh vực hoạt động:.............................................................................................
(ví dụ: công nghệ thông tin, nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ tài chính...)
3. Mô tả tóm tắt dự án:
............................................................................................................................................
(Trình bày về mô hình kinh doanh sáng tạo dựa trên công nghệ, ý tưởng đột phá hoặc mô hình kinh doanh mới, do cá nhân, nhóm cá nhân hoặc tổ chức thực hiện, nhằm tạo ra giá trị mới, giải quyết vấn đề thị trường hoặc kinh tế - xã hội....)
4. Địa điểm thực hiện dự án:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5. Nội dung khác (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Đầu tư, hỗ trợ
|
STT |
Đầu tư, hỗ trợ nhận được |
Kết quả |
|
|
1 |
Được đầu tư, hoặc cam kết đầu tư bởi các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tư mạo hiểm, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
- Tổng số vốn được đầu tư: ................. VNĐ + Giai đoạn 1: ....... VNĐ + Giai đoạn 2: ....... VNĐ; - Tổng số vốn cam kết đầu tư: .................... VNĐ (Minh chứng kèm theo: Hợp đồng đầu tư, thỏa thuận góp vốn, giấy chứng nhận phần vốn góp, cổ phần,...) |
|
2 |
Được hỗ trợ, cam kết hỗ trợ bởi trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo. |
☐ |
- Nội dung hỗ trợ/cam kết hỗ trợ: ..................................... - Kinh phí hỗ trợ/cam kết hỗ trợ (nếu có): ............... VNĐ (Ghi rõ hoạt động đã được hỗ trợ hoặc cam kết hỗ trợ, văn bản cam kết hỗ trợ,... nếu có) |
7. về tiềm năng tăng trưởng
a) Doanh thu 02 năm gần nhất (hoặc theo thời gian triển khai dự án)
- Năm: ........... VNĐ (hoặc USD)
- Năm: .......... VNĐ (hoặc USD)
- Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu: .... %
b) Yếu tố thị phần
(Doanh thu, sản lượng của dự án, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong 2-3 năm gần nhất; tốc độ tăng trưởng thị phần hoặc doanh thu; mức độ mở rộng tệp khách hàng và phạm vi phân phối; chỉ số nhận diện thương hiệu sản phẩm - nếu có,...)
c) Khả năng phát triển sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp
(Tỷ lệ doanh thu từ sản phẩm mới, tốc độ tăng trưởng doanh thu sản phẩm, tỷ lệ thương mại hóa sản phẩm nghiên cứu, Tốc độ tăng số lượng sản phẩm/dịch vụ mới, số chứng nhận chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật đạt được, số phiên bản cải tiến sản phẩm, dịch vụ...)
d) Khả năng triển khai dự án khởi nghiệp sáng tạo
(Tỷ lệ sản phẩm, dịch vụ, mô hình đã được triển khai thử nghiệm hoặc thương mại hóa thành công; đáp ứng các tiêu chí, yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, doanh thu hoặc người dùng theo kế hoạch dự án,...)
đ) Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
(Tỷ lệ thị phần, tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận so với trung bình ngành; vị thế của doanh nghiệp trong phân khúc thị trường,...)
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai.
|
|
CÁ NHÂN, NHÓM CÁ NHÂN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO |
___________________
1 Đối với trường hợp là doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
2 Ghi rõ “CÁ NHÂN, NHÓM CÁ NHÂN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với thuyết minh cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo; “DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với thuyết minh doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; lựa chọn điền thông tin phù hợp đối tượng tương ứng tại mục số 1, mục số 2.
3 Trường hợp là công dân nước ngoài phải có giấy xác nhận thông tin về cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
4 Trường hợp là công dân nước ngoài phải có giấy xác nhận thông tin về cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
5 Người đại diện pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu đối với trường hợp doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số IV.2.4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
......., ngày ... tháng ... năm ...
THUYẾT MINH................1
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên:
2. Căn cước công dân/Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác2 :
số: ................ngày cấp................... nơi cấp............
3. Địa chỉ liên hệ:
4. Điện thoại: Email:
II. VỀ KINH NGHIỆM HỖ TRỢ, ĐẦU TƯ CHO KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
1. Đối với thuyết minh chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
|
STT |
Các hoạt động đã thực hiện hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
|
Số năm kinh nghiệm |
Kết quả hoạt động hỗ trợ3 |
|
|
1 |
Đào tạo nâng cao năng lực cho cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo. |
☐ |
|
|
|
2 |
Hoạt động tư vấn về marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; xây dựng, phát triển mạng lưới các tổ chức thúc đẩy kinh doanh, nhà đầu tư cá nhân, quỹ đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
|
|
|
3 |
Hoạt động tư vấn về xây dựng chương trình truyền thông về khởi nghiệp sáng tạo; kết nối các mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, đầu tư mạo hiểm; giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ trợ thủ tục nhà đầu tư, doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường nước ngoài. |
☐ |
|
|
|
4 |
Đã hỗ trợ ít nhất 20 cá nhân hoặc 10 nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo hoặc 10 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong 02 năm gần nhất |
☐ |
|
|
2. Đối với nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
a) Năng lực tài chính
- Thu nhập cá nhân chịu thuế trong 02 năm gần nhất:
+ Năm ...... : ....... VND
+ Năm ...... : ....... VND
(Có đính kèm tài liệu chứng minh: bản sao tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân, xác nhận thuế...)
- Khả năng duy trì mức thu nhập:.................................................................................
b) Kinh nghiệm đầu tư
- Số năm kinh nghiệm:..................................................................................................
- Lĩnh vực (công nghệ, marketing, tài chính, kinh doanh hoặc đầu tư):.......................
- Vị trí công tác, vai trò, tổ chức đã tham gia:................................................................
(Minh chứng: hợp đồng lao động, quyết định tuyển dụng/bổ nhiệm, xác nhận công tác; bản mô tả công việc, hồ sơ dự án, chứng chỉ chuyên môn; quyết định giao nhiệm vụ hoặc xác nhận vai trò, vị trí tại các tổ chức, chương trình, dự án đã tham gia nếu có, ...)
c) Hoạt động đầu tư vào khởi nghiệp sáng tạo trong 02 năm gần nhất:
- Số lượng cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo đã trực tiếp đầu tư (danh sách, hình thức đầu tư, số vốn đầu tư, thời điểm đầu tư,...): ........................................................
- Số lượng dự án khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo (danh sách, hình thức đầu tư, số vốn đầu tư, thời điểm đầu tư, ...): ........................................................
(Minh chứng kèm theo: Hợp đồng đầu tư, thỏa thuận góp vốn, giấy chứng nhận phần vốn góp/cổ phần, xác nhận từ cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo được đầu tư hoặc cam kết đầu tư,....).
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai.
|
|
CÁ NHÂN YÊU CẦU |
______________________
1 Ghi rõ “CHUYÊN GIA HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với trường hợp thuyết minh chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; “NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với trường hợp thuyết minh nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo; lựa chọn nội dung thuyết minh tương ứng đối tượng tại mục số 1, số 2 phần II.
2 Trường hợp là công dân nước ngoài phải có giấy xác nhận thông tin về cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
3 Nêu rõ tên, số lượng, cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo đã hỗ trợ trong 02 năm gần nhất
Mẫu số IV.3.1
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CÔNG NHẬN
TRUNG TÂM ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ...................1
Số: .........../..............2
Cấp lần đầu: ngày.... tháng... năm ...
Cấp lại lần thứ...: ngày... tháng... năm ....
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:......................................................................................
2. Quyết định thành lập tổ chức/Mã số thuế/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số .............. ngày cấp..................... nơi cấp.....................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................
LÀ TRUNG TÂM ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ......................3
(theo Quyết định số .......... ngày....tháng ........năm ..........của............... )
Sổ đăng ký: ........../......... ; quyển sổ:........... ; ngày...... tháng......... năm...............
Giấy công nhận có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp lần đầu.
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ |
1 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
2 Điền “TTĐMST-QG” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “TTĐMST-ĐP” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; “TTĐMST” với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
3 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
Mặt sau Giấy công nhận Trung tâm đổi mới sáng tạo
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CÔNG NHẬN TRUNG TÂM ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận Trung tâm đổi mới sáng tạo thực hiện các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy công nhận khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy công nhận.
3. Nghiêm cấm cho mượn, thuê Giấy công nhận.
4. Phải làm thủ tục cấp lại tại cơ quan cấp Giấy công nhận khi có thay đổi, bổ sung một trong các thông tin ghi trong Giấy công nhận.
Mẫu số IV.3.2
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CÔNG NHẬN
TRUNG TÂM HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO............1
Số: .........../............2
Cấp lần đầu: ngày.... tháng... năm ...
Cấp lại lần thứ...: ngày... tháng... năm ....
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:..................................................................................
2. Quyết định thành lập tổ chức/Mã số thuế/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số........ ngày cấp ........................... nơi cấp.........................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................
LÀ TRUNG TÂM HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO .................................3
(theo Quyết định số ngày....tháng năm của )
Số đăng ký: ........./............. quyển số:......... ; ngày ......... tháng .......... năm ............
Giấy công nhận có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp lần đầu.
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
_________________________
1 3 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
2 Điền “HTKNST-QG” đối với Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “HTKNST-ĐP” đối với Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh; “HTKNST” với Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
Mặt sau Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CÔNG NHẬN
TRUNG TÂM HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy công nhận trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo thực hiện các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy công nhận khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy công nhận.
3. Nghiêm cấm cho mượn, thuê Giấy công nhận.
4. Phải làm thủ tục cấp lại tại cơ quan cấp Giấy công nhận khi có thay đổi, bổ sung một trong các thông tin ghi trong Giấy công nhận.
Mẫu số IV.3.3
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CÔNG NHẬN CÁ NHÂN, NHÓM CÁ NHÂN
KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Số: ..................../CN-KNST
Cấp lần đầu: ngày.... tháng.... năm .....
Cấp lại lần thứ...: ngày... tháng... năm ....
1. Tên cá nhân, nhóm cá nhân1:.....................................................................................
2. Căn cước công dân số:.........................ngày cấp.................nơi cấp...........................
3. Tên dự án khởi nghiệp sáng tạo công nghệ/mô hình kinh doanh mới:
............................................................................................................................................
LÀ CÁ NHÂN, NHÓM CÁ NHÂN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
(theo Quyết định số ngày....tháng năm của )
Số đăng ký:......../.........; quyển sổ:.......... ; ngày.........tháng...........năm............
Giấy công nhận có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp lần đầu.
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
____________________
1 Trong trường hợp nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo, có thể liệt kê đủ tên các thành viên thuộc nhóm
Mặt sau Giấy công nhận cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CÔNG NHẬN CÁ NHÂN, NHÓM CÁ NHÂN
KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo được cấp Giấy công nhận thực hiện các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy công nhận khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy công nhận.
3. Nghiêm cấm cho mượn, thuê Giấy công nhận.
4. Phải làm thủ tục thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy công nhận khi có thay đổi, bổ sung một trong các thông tin ghi trong Giấy công nhận.
Mẫu số IV.3.4
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP
KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Số: .........../DN-KNST
Cấp lần đầu: ngày.... tháng.... năm
Cấp lại lần thứ...: ngày... tháng... năm ....
1. Tên doanh nghiệp: ..............................................................................................
2. Mã số thuế/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số ............. ngày cấp......... nơi cấp ......................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................
LÀ DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
(theo Quyết định số ngày....tháng năm của )
Số đăng ký: ........./.........; quyển số: ........ ; ngày......tháng...........năm...........
Giấy công nhận có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp lần đầu.
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mặt sau Giấy công nhận doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP
SÁNG TẠO
Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo được cấp Giấy công nhận thực hiện các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy công nhận khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy công nhận.
3. Nghiêm cấm cho mượn, thuê Giấy công nhận.
4. Phải làm thủ tục thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy công nhận khi có thay đổi, bổ sung một trong các thông tin ghi trong Giấy công nhận.
Mẫu số IV.3.5
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CÔNG NHẬN ..........................1
Số: ........./.............2
Cấp lần đầu: ngày.... tháng.... năm
Cấp lại lần thứ...: ngày... tháng... năm ....
1. Tên cá nhân:................................................................................................................
2. Căn cước công dân số: .........................ngày cấp............... nơi cấp.............................
LÀ .............................3
(theo Quyết định số ...........ngày....tháng........ năm ...........của............. )
Số đăng ký: ......../........ quyển số:.............; ngày.........tháng.........năm..............
Giấy công nhận có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp lần đầu.
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mặt sau Giấy công nhận ..................4
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CÔNG NHẬN ..............5
....................6 được cấp Giấy công nhận thực hiện các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy công nhận khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy công nhận.
3. Nghiêm cấm cho mượn, thuê Giấy công nhận.
4. Phải làm thủ tục thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy công nhận khi có thay đổi, bổ sung một trong các thông tin ghi trong Giấy công nhận.
____________________
1 3 5 Điền “CHUYÊN GIA HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Giấy công nhận chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; “NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Giấy công nhận nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo.
2 Điền “CG-KNST” đối với Giấy công nhận chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; “NĐT-KNST” đối với Giấy công nhận nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo.
4 6 Điền “chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo” đối với Giấy công nhận chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; “nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo” đối với Giấy công nhận nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số IV.4.1
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) TÊN TỔ CHỨC ĐƯỢC CÔNG NHẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động của Trung tâm đổi mới sáng tạo............ 1
Kỳ báo cáo: ..........năm........
(Từ ngày ......tháng .... năm ... đến ngày .... tháng .... năm ...)
____________
Kính gửi:...............................2
I. Thông tin chung
- Tên tổ chức:………………………………………………………………………………
- Loại hình:
☐ Đơn vị sự nghiệp công lập
☐ Doanh nghiệp
☐ Hợp tác xã
☐ Loại hình khác: (nêu rõ)
- Văn bản chứng minh tư cách pháp nhân:………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ………………………………………..Email: ………………………………
- Người đại diện theo pháp luật
Họ và tên: ……………………………………………Chức vụ: ………………………………
Số điện thoại: ………………………………………..Email: ………………………………
II. Báo cáo kết quả hoạt động hằng năm
Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động hằng năm của Trung tâm đổi mới sáng tạo…….3.
1. Kết quả hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện một trong số các hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ
Báo cáo kết quả thực hiện (danh sách, số lượng doanh nghiệp, các hoạt động đã hỗ trợ tương ứng, thời gian, kết quả của việc hỗ trợ và các thông tin khác có liên quan)
2. Kết quả hỗ trợ cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo
Báo cáo kết quả thực hiện (danh sách, số lượng cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo đã hỗ trợ tương ứng, thời gian, kết quả của việc hỗ trợ và các thông tin khác có liên quan)
3. Doanh thu trực tiếp từ kết quả tư vấn, hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ
Báo cáo doanh thu trực tiếp (doanh thu, khách hàng, các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ đã cung cấp tương ứng, thời gian, kết quả của việc tư vấn, hỗ trợ và các thông tin khác có liên quan)
III. Đánh giá
1. Đánh giá chung về hoạt động của Trung tâm đổi mới sáng tạo…….4
a) Mức đạt kết quả hoạt động hằng năm
b) Thuận lợi
c) Khó khăn vướng mắc
2. Đánh giá đối với chính sách ưu đãi, hỗ trợ
a) Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ được thụ hưởng
b) Thuận lợi
c) Khó khăn vướng mắc
IV. Kiến nghị, đề xuất
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trong báo cáo./.
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_______________________________
1 Điền “cấp quốc gia” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “cấp tỉnh” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
2 Tên cơ quan cấp Giấy công nhận Trung tâm đổi mới sáng tạo tương ứng.
3 Điền “cấp quốc gia” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “cấp tỉnh” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
4 Điền “cấp quốc gia” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “cấp tỉnh” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
Biểu mẫu IV.4.2
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (Nếu có) TÊN TỔ CHỨC ĐƯỢC CÔNG NHẬN LÀ TRUNG TÂM HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động của Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo........2
Kỳ báo cáo: .......năm..........
(Từ ngày .... tháng .... năm ... đến ngày .... tháng .... năm ...)
___________
Kính gửi:.......................3
I. Thông tin chung
- Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………
- Loại hình:
☐Đơn vị sự nghiệp công lập
☐ Doanh nghiệp
☐ Hợp tác xã
☐ Loại hình khác: (nêu rõ)
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
- Số điện thoại: ………………………………Email: ………………………………
- Người đại diện theo pháp luật
Họ và tên: ………………………………Chức vụ: ………………………………
Số điện thoại: ………………………………Email: ………………………………
II. Kết quả thực hiện theo Thuyết minh
Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động đã nêu trong Thuyết minh Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo………. 4
1. Tư vấn, đề xuất các giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phù hợp với từng đối tượng, bao gồm pháp lý, công nghệ, mô hình kinh doanh, quyền sở hữu trí tuệ, kết nối đầu tư và gọi vốn
Báo cáo kết quả thực hiện (danh sách, số lượng cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, các hoạt động đã hỗ trợ, thời gian, kết quả hỗ trợ và các thông tin khác có liên quan)
2. Tổ chức các cuộc thi, diễn đàn, ngày hội, hoạt động kết nối, quảng bá, trình diễn/giới thiệu công nghệ, sản phẩm khởi nghiệp sáng tạo với nhà đầu tư, chuyên gia, tổ chức khoa học và công nghệ, viện, trường, doanh nghiệp và các bên liên quan trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khởi nghiệp sáng tạo. Xây dựng, phát triển mạng lưới các chủ thể khởi nghiệp sáng tạo trong và ngoài nước, thúc đẩy hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp các cấp
Báo cáo kết quả thực hiện (danh sách, số lượng cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, các hoạt động đã hỗ trợ, thời gian, kết quả hỗ trợ và các thông tin khác có liên quan)
3. Triển khai các hoạt động ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, bao gồm: hỗ trợ hoàn thiện sản phẩm; thử nghiệm thị trường; tìm hiểu, phát triển thị trường trong nước, nước ngoài; hỗ trợ tổ chức hỗ trợ, doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo tham gia sự kiện, cuộc thi trong nước và quốc tế
Báo cáo kết quả thực hiện (danh sách, số lượng cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, các hoạt động đã hỗ trợ, thời gian, kết quả hỗ trợ và các thông tin khác có liên quan)
4. Phát triển và cung cấp dịch vụ, hạ tầng, giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, bao gồm: cung cấp không gian làm việc chung, tư vấn pháp lý - tài chính, đào tạo - huấn luyện kỹ năng, cung cấp hạ tầng và thiết bị phục vụ nghiên cứu - phát triển sản phẩm, thử nghiệm thị trường; cung cấp giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên nền tảng số, chuyển đổi số
Báo cáo kết quả thực hiện (danh sách, số lượng cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, các hoạt động đã hỗ trợ, thời gian, kết quả hỗ trợ và các thông tin khác có liên quan)
5. Hỗ trợ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong việc bảo hộ, quản trị, khai thác và thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn định giá quyền sở hữu trí tuệ và tiếp cận các cơ chế tài chính dựa trên quyền sở hữu trí tuệ; hỗ trợ thực hiện dịch vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; hỗ trợ tiếp cận các chính sách ưu đãi, chương trình hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của nhà nước.
Báo cáo kết quả thực hiện (danh sách, số lượng cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, các hoạt động đã hỗ trợ, thời gian, kết quả hỗ trợ và các thông tin khác có liên quan)
6. Xây dựng, duy trì cơ sở dữ liệu, nền tảng, hệ thống thông tin phục vụ hoạt động khởi nghiệp sáng tạo; thường niên xây dựng báo cáo về hoạt động khởi nghiệp sáng tạo.
Báo cáo kết quả thực hiện (danh sách, số lượng cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, các hoạt động đã hỗ trợ, thời gian, kết quả hỗ trợ và các thông tin khác có liên quan)
III. Đánh giá
1. Đánh giá chung về hoạt động của Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo …….5
a) Hiệu quả hoạt động hằng năm
b) Thuận lợi
c) Khó khăn, vướng mắc
2. Đánh giá đối với chính sách ưu đãi, hỗ trợ
a) Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ được thụ hưởng
b) Thuận lợi
c) Khó khăn, vướng mắc
IV. Kiến nghị, đề xuất
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trong báo cáo./.
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_______________________________
1 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
2 4 Điền “cấp quốc gia” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “cấp tỉnh” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
3 Tên cơ quan cấp Giấy công nhận Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tương ứng.
5 Điền “cấp quốc gia” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “cấp tỉnh” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số IV.4.3
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) TÊN DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động của .....................2
Kỳ báo cáo: .......năm..........
(Từ ngày .... tháng .... năm ... đến ngày .... tháng .... năm ...)
___________
Kính gửi:.......................3
I. Thông tin chung
Đối tượng báo cáo (đánh dấu ☑):
☐Cá nhân
☐Nhóm cá nhân
☐Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
1. Đối với cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
- Tên cá nhân, nhóm cá nhân:
- Địa chỉ:
- Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác : số: ………… ngày cấp ……………………nơi cấp…………………
- Thông tin liên hệ (Điện thoại; Email)
2. Đối với doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
- Tên doanh nghiệp:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Email:
- Website:
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Họ và tên: Chức vụ:
- Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác :số: ……………ngày cấp ……………….nơi cấp………………
- Thông tin liên hệ (Điện thoại: Email )
II. Kết quả thực hiện hoạt động
Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động …………..4
1. Về nguồn vốn được đầu tư hoặc cam kết đầu tư
- Tổng số vốn được đầu tư: ………………………….VNĐ
+ Giai đoạn 1: ………………………………VNĐ
+ Giai đoạn 2: ………………………………VNĐ
- Tổng số vốn được đầu tư, cam kết đầu tư: VNĐ
2. Về hoạt động được hỗ trợ
- Nội dung hỗ trợ, cam kết hỗ trợ:
- Kinh phí hỗ trợ, cam kết hỗ trợ (nếu có): ……………………………… VNĐ
(Nêu rõ tên trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; thông tin, địa chỉ liên hệ; ghi rõ hoạt động đã được hỗ trợ hoặc cam kết hỗ trợ, văn bản cam kết hỗ trợ,... nếu có)
3. Về tiềm năng tăng trưởng
- Doanh thu 02 năm gần nhất (hoặc theo thời gian triển khai dự án):
+ Năm ………………………………………………………………VNĐ
+ Năm ………………………………………………………………VNĐ
+ Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu: ....%
- Đánh giá khả năng tăng trưởng và cạnh tranh:
(Đối với cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo: đánh giá triển vọng tăng trưởng, mức độ phát triển và khả năng mở rộng của dự án khởi nghiệp sáng tạo;
Đối với doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo: Nêu rõ khả năng tăng trưởng doanh thu tối thiểu trong 02 năm liên tiếp trên cơ sở phân tích các yếu tố thị phần, khả năng cạnh tranh, phát triển sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, hiệu quả triển khai dự án khởi nghiệp sáng tạo)
III. Đánh giá
1. Đánh giá chung về hoạt động của…………..5
a) Hiệu quả hoạt động hằng năm
b) Thuận lợi
c) Khó khăn, vướng mắc
2. Đánh giá đối với chính sách ưu đãi, hỗ trợ
a) Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ được thụ hưởng
b) Thuận lợi
c) Khó khăn, vướng mắc
IV. Kiến nghị, đề xuất
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trong báo cáo./.
|
|
CÁ NHÂN, NHÓM CÁ NHÂN, (Ký, ghi rõ họ tên) |
___________________________________
1 Đối với trường hợp là doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
2 4 Ghi rõ “cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo” đối với trường hợp báo cáo cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp; “doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo” đối với trường hợp báo cáo của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; lựa chọn điền thông tin tương ứng đối tượng phù hợp tại mục số 1, mục số 2 phần I.
3 Tên Cơ quan cấp Giấy công nhận tương ứng.
4 5 Ghi rõ “cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo” đối với trường hợp báo cáo cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp; “doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo” đối với trường hợp báo cáo của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
6 Người đại diện pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu đối với trường hợp doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số IV.4.4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
...., ngày.... tháng.... năm....
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động của ..................1
Kỳ báo cáo: .......năm..........
(Từ ngày .... tháng .... năm ... đến ngày .... tháng .... năm ...)
___________
Kính gửi:.......................2
I. Thông tin chung
Tổ chức, cá nhân báo cáo (đánh dấu ☑):
□ Chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
□ Nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
1. Tên cá nhân báo cáo:
2. Căn cước công dân/Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác3: số: ... ngày cấp........................ nơi cấp.................
3. Địa chỉ liên hệ:
4. Thông tin liên hệ (điện thoại/email):
II. Kết quả thực hiện hoạt động
Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động của..............4
A. Nội dung báo cáo đối với chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
1. Đào tạo nâng cao năng lực cho cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
Báo cáo kết quả thực hiện (danh sách, số lượng cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo, các hoạt động đã hỗ trợ tương ứng, thời gian, kết quả của việc hỗ trợ và các thông tin khác có liên quan)
2. Hoạt động tư vấn về marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ; pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng, phát triển mạng lưới các tổ chức thúc đẩy kinh doanh, nhà đầu tư cá nhân, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
Báo cáo kết quả thực hiện (danh sách, số lượng cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, các hoạt động đã hỗ trợ tương ứng, thời gian, kết quả của việc hỗ trợ và các thông tin khác có liên quan)
3. Hoạt động tư vấn về xây dựng chương trình truyền thông về khởi nghiệp sáng tạo; kết nối các mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, đầu tư mạo hiểm; giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ trợ thủ tục nhà đầu tư, doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường nước ngoài.
Báo cáo kết quả thực hiện (các chương trình truyền thông về khởi nghiệp sáng tạo, mạng lưới kết nối, cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tư mạo hiểm, ..., các hoạt động đã hỗ trợ tương ứng, thời gian, kết quả của việc hỗ trợ và các thông tin khác có liên quan).
B. Nội dung báo cáo đối với cá nhân đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
1. Năng lực tài chính:
Thu nhập cá nhân chịu thuế trong năm gần nhất: ………..VNĐ
(Có đính kèm tài liệu chứng minh)
2. Hoạt động đầu tư vào khởi nghiệp sáng tạo trong năm gần nhất:
- Số lượng cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo đã trực tiếp đầu tư (danh sách, hình thức đầu tư, số vốn đầu tư, thời điểm đầu tư,...):
- Số lượng dự án khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo (danh sách, hình thức đầu tư, số vốn đầu tư, thời điểm đầu tư,...):
(Minh chứng kèm theo: Hợp đồng đầu tư, thỏa thuận góp vốn, giấy chứng nhận phần vốn góp/cổ phần, xác nhận từ cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo được đầu tư hoặc cam kết đầu tư.... ).
III. Đánh giá
1. Đánh giá chung về hoạt động của...5
a) Hiệu quả hoạt động hằng năm
b) Thuận lợi
c) Khó khăn, vướng mắc
2. Đánh giá đối với chính sách ưu đãi, hỗ trợ
a) Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ được thụ hưởng
b) Thuận lợi
c) Khó khăn, vướng mắc
IV. Kiến nghị, đề xuất
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trong báo cáo./.
|
|
CÁ NHÂN BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên) |
_______________________________
1 2 Ghi rõ “chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo” đối với trường hợp báo cáo của chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; “nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo” đối với trường hợp báo cáo của nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo; lựa chọn báo cáo kết quả tương ứng với đối tượng báo cáo tại mục số 1, số 2 phần II.
2 Tên cơ quan cấp Giấy công nhận tương ứng.
3 Trường hợp là công dân nước ngoài phải có giấy xác nhận thông tin về cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
4 Ghi rõ “chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo” đối với trường hợp báo cáo của chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo báo cáo; “nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo” đối với trường hợp báo cáo của nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo; lựa chọn điền thông tin tương ứng phù hợp tại phần II.
5 Ghi rõ “chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo” đối với trường hợp báo cáo của chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; “nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo” đối với trường hợp báo cáo của nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số IV.5.1.1
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
CÔNG NHẬN TRUNG TÂM ĐỔI MỚI SÁNG TẠO............ 2
___________
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
2. Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
3. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại): ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
4. Chức danh trong Hội đồng tư vấn thẩm định: …………………………………………………
5. Hội đồng tư vấn thẩm định được thành lập theo Quyết định số ....../........ ngày ..........tháng ........năm ........của....................................................................................
6. Tên hồ sơ: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Nội dung thẩm định:
7.1. Thẩm định về tính đầy đủ của hồ sơ:
|
TT |
NỘI DUNG |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Có |
Không |
||
|
I |
Văn bản yêu cầu công nhận |
☐ |
☐ |
|
II |
Thuyết minh |
☐ |
☐ |
|
III |
Các tài liệu chứng minh tổ chức đáp ứng tiêu chí |
☐ |
☐ |
|
IV |
Văn bản xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền đối với các nội dung đã trình bày trong thuyết minh |
☐ |
☐ |
|
V |
Giấy tờ pháp lý của tổ chức |
☐ |
☐ |
7.2. Thẩm định về nội dung của hồ sơ
|
STT |
TIÊU CHÍ |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Đạt |
Không đạt |
||
|
I |
Tiêu chí xác định tổ chức được công nhận là Trung tâm đổi mới sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
1 |
Là các loại hình tổ chức có hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Điều 47 Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
2 |
Mục tiêu hoạt động của đơn vị: Kết nối, tập hợp và huy động các nguồn lực trong và ngoài nước để hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo; cung cấp dịch vụ, hạ tầng và giải pháp để thúc đẩy ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới, khai thác và thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ, nâng cao năng suất, chuyển đổi số, phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, đồng thời kết nối và phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
3 |
Thực hiện một số hoạt động chính sau |
☐ |
☐ |
|
3.1 |
Khảo sát, thu thập và phân tích nhu cầu ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, chuyển đổi số, nâng cao năng suất và phát triển sản phẩm mới của tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân |
☐ |
☐ |
|
3.2 |
Tư vấn, đề xuất các giải pháp đổi mới sáng tạo phù hợp với từng đối tượng, bao gồm: công nghệ, mô hình tổ chức - sản xuất - kinh doanh, quyền sở hữu trí tuệ và phương thức huy động nguồn lực |
☐ |
☐ |
|
3.3 |
Tổ chức các hoạt động kết nối cung - cầu công nghệ, kết nối chuyên gia, tổ chức khoa học và công nghệ, viện, trường, doanh nghiệp và các bên liên quan trong và ngoài nước phục vụ đổi mới sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
3.4 |
Triển khai các hoạt động hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, cải tiến quy trình, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và chuyển đổi số |
☐ |
☐ |
|
3.5 |
Phát triển và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ đổi mới sáng tạo, bao gồm: trình diễn công nghệ, thử nghiệm - đánh giá công nghệ, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn - tư vấn kỹ thuật, cung cấp hạ tầng và thiết bị phục vụ nghiên cứu - phát triển - đổi mới sản phẩm |
☐ |
☐ |
|
3.6 |
Tổ chức hoạt động ươm tạo công nghệ và ươm tạo khởi nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh, xây dựng chiến lược phát triển và tiếp cận thị trường |
☐ |
☐ |
|
3.7 |
Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong việc bảo hộ, quản trị, khai thác và thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn định giá quyền sở hữu trí tuệ và tiếp cận các cơ chế tài chính dựa trên quyền sở hữu trí tuệ |
☐ |
☐ |
|
3.8 |
Phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
3.9 |
Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin phục vụ hoạt động đổi mới sáng tạo và chuyển giao công nghệ |
☐ |
☐ |
|
4 |
Hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu thực hiện đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa phương |
☐ |
☐ |
|
4.1 |
Có không gian làm việc và kết nối như: văn phòng; phòng hội thảo; không gian tư vấn, kết nối; không gian trình diễn, trưng bày sản phẩm công nghệ |
☐ |
☐ |
|
4.2 |
Có hạ tầng số và dữ liệu như: internet; cơ sở dữ liệu chuyên gia, công nghệ |
☐ |
☐ |
|
4.3 |
Có tiện ích và dịch vụ dùng chung |
☐ |
☐ |
|
4.4 |
Đáp ứng tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật do bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành3 (nếu có) |
☐ |
☐ |
|
4.5 |
Đáp ứng tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật do UBND cấp tỉnh ban hành4 (nếu có) |
☐ |
☐ |
|
5 |
Nguồn lực, năng lực thực hiện |
☐ |
☐ |
|
5.1 |
Có ít nhất 07 nhân lực cơ hữu, trong đó tối thiểu 50% nhân lực có trình độ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động trực tiếp thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
5.2 |
Có văn bản cam kết hợp tác với các chuyên gia, cố vấn về công nghệ, pháp lý, sở hữu trí tuệ, tài chính - đầu tư |
☐ |
☐ |
|
5.3 |
Có mạng lưới kết nối các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học công nghệ, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động |
☐ |
☐ |
|
6 |
về kết quả hoạt động hằng năm |
☐ |
☐ |
|
6.1 |
Hỗ trợ ít nhất 10 doanh nghiệp thực hiện một trong số các hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ |
☐ |
☐ |
|
6.2 |
Hỗ trợ ít nhất 10 cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
6.3 |
Có doanh thu trực tiếp từ kết quả thực hiện ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ, đạt ít nhất 05 tỷ đồng |
☐ |
☐ |
|
II |
Tiêu chí xác định tổ chức được công nhận là Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh |
☐ |
☐ |
|
1 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.1 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.2 |
☐ |
☐ |
|
3 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.3 |
☐ |
☐ |
|
4 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.4 |
☐ |
☐ |
|
5 |
Nguồn lực, năng lực thực hiện |
☐ |
☐ |
|
5.1 |
Có ít nhất 15 nhân lực cơ hữu, trong đó tối thiểu 50% nhân lực có trình độ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động trực tiếp thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
5.2 |
Có văn bản cam kết hợp tác với các chuyên gia, cố vấn về công nghệ, pháp lý, sở hữu trí tuệ, tài chính - đầu tư |
☐ |
☐ |
|
5.3 |
Có mạng lưới kết nối các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học công nghệ, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động |
☐ |
☐ |
|
5.4 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với doanh nghiệp, tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp, mạng lưới đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo của tỉnh, vùng, quốc gia |
☐ |
☐ |
|
6 |
về kết quả hoạt động hằng năm |
☐ |
☐ |
|
6.1 |
Hỗ trợ ít nhất 30 doanh nghiệp thực hiện một trong số các hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ |
☐ |
☐ |
|
6.2 |
Hỗ trợ ít nhất 10 cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
6.3 |
Có doanh thu trực tiếp từ kết quả tư vấn, hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ đạt ít nhất 10 tỷ đồng |
☐ |
☐ |
|
III |
Tiêu chí xác định tổ chức được công nhận là Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia |
☐ |
☐ |
|
1 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.1 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.2 |
☐ |
☐ |
|
3 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.3 |
☐ |
☐ |
|
4 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.4 |
☐ |
☐ |
|
5 |
Nguồn lực, năng lực thực hiện |
☐ |
☐ |
|
5.1 |
Có ít nhất 30 nhân lực cơ hữu, trong đó tối thiểu 50% nhân lực có trình độ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động trực tiếp thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
5.2 |
Có văn bản cam kết hợp tác với các chuyên gia, cố vấn về công nghệ, pháp lý, sở hữu trí tuệ, tài chính - đầu tư |
☐ |
☐ |
|
5.3 |
Có mạng lưới kết nối các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học công nghệ, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động |
☐ |
☐ |
|
5.4 |
Có khả năng hỗ trợ phát triển, tạo ra các công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới hoặc cải tiến đóng vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và giải quyết các vấn đề liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, liên vùng trong phạm vi cả nước |
☐ |
☐ |
|
5.5 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp, mạng lưới đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo trong nước và ngoài nước |
☐ |
☐ |
|
6 |
về kết quả hoạt động hằng năm |
☐ |
☐ |
|
6.1 |
Hỗ trợ ít nhất 50 doanh nghiệp thực hiện một trong số các hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ |
☐ |
☐ |
|
6.2 |
Hỗ trợ ít nhất 30 cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
6.3 |
Có doanh thu trực tiếp từ kết quả tư vấn, hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ đạt ít nhất 50 tỷ đồng |
☐ |
☐ |
7.3. Kết quả thẩm định:
- Hồ sơ (sự đầy đủ, rõ ràng, chính xác):
………………………………………………………………………………………………
- Tiêu chí (đáp ứng với các tiêu chí theo quy định):
………………………………………………………………………………………………
- Ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………………
8. Kết luận và kiến nghị:
☐Đồng ý
☐Không đồng ý
|
|
Người đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) |
_____________________________
1 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
2 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
3 Đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia
4 Đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh và trung tâm đổi mới sáng tạo
Mẫu số IV.5.1.2
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
CHẤM DỨT CÔNG NHẬN TRUNG TÂM ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ... 2
1. Họ và tên:…………………………………………………………………………………………
2. Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
3. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại): ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
4. Chức danh trong Hội đồng tư vấn thẩm định: …………………………………………………
5. Hội đồng tư vấn thẩm định được thành lập theo Quyết định số ..../...... ngày .......tháng....... năm.......... của.........................................................
6. Tên hồ sơ: ………………………………………………………………………………………….
7. Nội dung thẩm định:
7.1. Thẩm định về tính đầy đủ của hồ sơ:
|
TT |
NỘI DUNG |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Có |
Không |
||
|
I |
Yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận |
☐ |
☐ |
|
II |
Báo cáo về việc yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận |
☐ |
☐ |
|
1 |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm a khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm d khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
3 |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm đ khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
4 |
Báo cáo hoạt động năm gần nhất của Trung tâm (nếu có) |
☐ |
☐ |
|
III |
Giấy tờ pháp lý của tổ chức |
☐ |
☐ |
7.2. Thẩm định về khả năng khắc phục và đáp ứng các tiêu chí xác định tổ chức được công nhận là Trung tâm đổi mới sáng tạo……………………3
|
TT |
TIÊU CHÍ |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Đạt |
Không đạt |
||
|
I |
Tính chính đáng, khả năng khắc phục vi phạm tại điểm a khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
☐ |
☐ |
||
|
II |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm d khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
☐ |
☐ |
||
|
☐ |
☐ |
||
|
III |
Tính chính đáng, khả năng khắc phục vi phạm tại điểm d khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
III. 1 |
Khả năng khôi phục và duy trì đáp ứng tiêu chí xác định tổ chức được công nhận là Trung tâm đổi mới sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
1 |
Là các loại hình tổ chức có hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Điều 47 Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
2 |
Mục tiêu hoạt động của đơn vị: Kết nối, tập hợp và huy động các nguồn lực trong và ngoài nước để hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo; cung cấp dịch vụ, hạ tầng và giải pháp để thúc đẩy ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới, khai thác và thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ, nâng cao năng suất, chuyển đổi số, phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, đồng thời kết nối và phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
3 |
Khả năng khôi phục và duy trì thực hiện một số hoạt động sau: |
☐ |
☐ |
|
3.1 |
Khảo sát, thu thập và phân tích nhu cầu ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, chuyển đổi số, nâng cao năng suất và phát triển sản phẩm mới của tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân |
☐ |
☐ |
|
3.2 |
Tư vấn, đề xuất các giải pháp đổi mới sáng tạo phù hợp với từng đối tượng, bao gồm: công nghệ, mô hình tổ chức - sản xuất - kinh doanh, quyền sở hữu trí tuệ và phương thức huy động nguồn lực |
☐ |
☐ |
|
3.3 |
Tổ chức các hoạt động kết nối cung - cầu công nghệ, kết nối chuyên gia, tổ chức khoa học và công nghệ, viện, trường, doanh nghiệp và các bên liên quan trong và ngoài nước phục vụ đổi mới sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
☐ |
☐ |
||
|
☐ |
☐ |
||
|
3.4 |
Triển khai các hoạt động hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, cải tiến quy trình, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và chuyển đổi số |
☐ |
☐ |
|
3.5 |
Phát triển và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ đổi mới sáng tạo, bao gồm: trình diễn công nghệ, thử nghiệm - đánh giá công nghệ, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn - tư vấn kỹ thuật, cung cấp hạ tầng và thiết bị phục vụ nghiên cứu - phát triển - đổi mới sản phẩm |
☐ |
☐ |
|
3.6 |
Tổ chức hoạt động ươm tạo công nghệ và ươm tạo khởi nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh, xây dựng chiến lược phát triển và tiếp cận thị trường |
☐ |
☐ |
|
3.7 |
Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong việc bảo hộ, quản trị, khai thác và thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn định giá quyền sở hữu trí tuệ và tiếp cận các cơ chế tài chính dựa trên quyền sở hữu trí tuệ |
☐ |
☐ |
|
3.8 |
Phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
3.9 |
Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin phục vụ hoạt động đổi mới sáng tạo và chuyển giao công nghệ |
☐ |
☐ |
|
4 |
Hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu thực hiện đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa phương |
☐ |
☐ |
|
4.1 |
Có không gian làm việc và kết nối như: văn phòng; phòng hội thảo; không gian tư vấn, kết nối; không gian trình diễn, trưng bày sản phẩm công nghệ |
☐ |
☐ |
|
4.2 |
Có hạ tầng số và dữ liệu như: internet; cơ sở dữ liệu chuyên gia, công nghệ |
☐ |
☐ |
|
4.3 |
Có tiện ích và dịch vụ dùng chung |
☐ |
☐ |
|
4.4 |
Đáp ứng tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật do bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành4 (nếu có) |
☐ |
☐ |
|
4.5 |
Đáp ứng tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật do UBND cấp tỉnh5 ban hành (nếu có) |
☐ |
☐ |
|
5 |
Nguồn lực, năng lực thực hiện |
☐ |
☐ |
|
5.1 |
Có ít nhất 07 nhân lực cơ hữu, trong đó tối thiểu 50% nhân lực có trình độ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động trực tiếp thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
5.2 |
Có văn bản cam kết hợp tác với các chuyên gia, cố vấn về công nghệ, pháp lý, sở hữu trí tuệ, tài chính - đầu tư |
☐ |
☐ |
|
5.3 |
Có mạng lưới kết nối các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học công nghệ, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động |
☐ |
☐ |
|
6 |
về kết quả hoạt động hằng năm |
☐ |
☐ |
|
6.1 |
Hỗ trợ ít nhất 10 doanh nghiệp thực hiện một trong số các hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ |
☐ |
☐ |
|
6.2 |
Hỗ trợ ít nhất 10 cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
6.3 |
Có doanh thu trực tiếp từ kết quả thực hiện ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ, đạt ít nhất 05 tỷ đồng |
☐ |
☐ |
|
II 1.2 |
Khả năng khôi phục và duy trì đáp ứng tiêu chí xác định tổ chức được công nhận là Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh |
☐ |
☐ |
|
1 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III. 1.1 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III. 1.2 |
☐ |
☐ |
|
3 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III. 1.3 |
☐ |
☐ |
|
4 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III. 1.4 |
☐ |
☐ |
|
5 |
Nguồn lực, năng lực thực hiện |
☐ |
☐ |
|
5.1 |
Có ít nhất 15 nhân lực cơ hữu, trong đó tối thiểu 50% nhân lực có trình độ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động trực tiếp thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
5.2 |
Có văn bản cam kết hợp tác với các chuyên gia, cố vấn về công nghệ, pháp lý, sở hữu trí tuệ, tài chính - đầu tư |
☐ |
☐ |
|
5.3 |
Có mạng lưới kết nối các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học công nghệ, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động |
☐ |
☐ |
|
5.4 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với doanh nghiệp, tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp, mạng lưới đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo của tỉnh, vùng, quốc gia |
|
|
|
6 |
Về kết quả hoạt động hằng năm |
☐ |
☐ |
|
6.1 |
Hỗ trợ ít nhất 30 doanh nghiệp thực hiện một trong số các hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ |
☐ |
☐ |
|
6.2 |
Hỗ trợ ít nhất 10 cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
6.3 |
Có doanh thu trực tiếp từ kết quả tư vấn, hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ đạt ít nhất 10 tỷ đồng |
☐ |
☐ |
|
II 1.3 |
Khả năng khôi phục và duy trì đáp ứng tiêu chí xác định tổ chức được công nhận là Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh |
☐ |
☐ |
|
1 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III.1.1 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III.1.2 |
☐ |
☐ |
|
3 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III.1.3 |
☐ |
☐ |
|
4 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III.1.4 |
☐ |
☐ |
|
5 |
Nguồn lực, năng lực thực hiện |
☐ |
☐ |
|
5.1 |
Có ít nhất 30 nhân lực cơ hữu, trong đó tối thiểu 50% nhân lực có trình độ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động trực tiếp thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
5.2 |
Có văn bản cam kết hợp tác với các chuyên gia, cố vấn về công nghệ, pháp lý, sở hữu trí tuệ, tài chính - đầu tư |
☐ |
☐ |
|
5.3 |
Có mạng lưới kết nối các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học công nghệ, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động |
☐ |
☐ |
|
5.4 |
Có khả năng hỗ trợ phát triển, tạo ra các công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới hoặc cải tiến đóng vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và giải quyết các vấn đề liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, liên vùng trong phạm vi cả nước |
☐ |
☐ |
|
5.5 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp, mạng lưới đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo trong nước và ngoài nước |
☐ |
☐ |
|
6 |
về kết quả hoạt động hằng năm |
☐ |
☐ |
|
6.1 |
Hỗ trợ ít nhất 50 doanh nghiệp thực hiện một trong số các hoạt động ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ |
☐ |
☐ |
|
6.2 |
Hỗ trợ ít nhất 30 cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
6.3 |
Có doanh thu trực tiếp từ kết quả tư vấn, hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, sáng tạo công nghệ, nâng cao hiệu suất công nghệ đạt ít nhất 50 tỷ đồng |
☐ |
☐ |
7.3. Kết quả thẩm định:
- Hồ sơ (sự đầy đủ, rõ ràng, chính xác):
…………………………………………………………………………………………………………
- Tiêu chí (khả năng khắc phục và đáp ứng các tiêu chí của Trung tâm đổi mới sáng tạo……..6):
…………………………………………………………………………………………………………
- Ý kiến khác:
…………………………………………………………………………………………………………
8. Kết luận và kiến nghị:
☐Đồng ý
☐Không đồng ý
|
|
Người đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) |
_________________________________
1 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
2 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
3 Điền “cấp quốc gia” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “cấp tỉnh” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
4 Đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia
5 Đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh và trung tâm đổi mới sáng tạo
6 Điền “cấp quốc gia” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “cấp tỉnh” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
Mẫu số IV.5.1.3
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
HỦY BỎ CÔNG NHẬN TRUNG TÂM ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ...2
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………
2. Chức vụ: ………………………………………………………………………………
3. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại): ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
4. Chức danh trong Hội đồng tư vấn thẩm định: …………………………………………………
5. Hội đồng tư vấn thẩm định được thành lập theo Quyết định số ……../……. ngày…… tháng …… năm ……..của…………………………
6. Tên hồ sơ: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Nội dung thẩm định:
|
TT |
NỘI DUNG |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Có |
Không |
||
|
I |
Yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận |
☐ |
☐ |
|
II |
Báo cáo về yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận |
☐ |
☐ |
|
1 |
Giải trình về lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận theo điểm a khoản 2 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Giải trình về lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận theo điểm b khoản 2 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
III |
Giấy tờ pháp lý của tổ chức |
☐ |
☐ |
- Ý kiến của thành viên hội đồng:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
8. Kết luận và kiến nghị:
☐ Đồng ý
☐Không đồng ý
|
|
Người đánh giá (Ký, ghi rõ họ tên) |
__________________________
1 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
2 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo.
Mẫu số IV.5.2.1
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
CÔNG NHẬN TRUNG TÂM HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO................ 2
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………
2. Chức vụ: ………………………………………………………………………………
3. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại): ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
4. Chức danh trong Hội đồng tư vấn thẩm định: …………………………………………………
5. Hội đồng tư vấn thẩm định được thành lập theo Quyết định số ……../……… ngày……tháng….. năm……. của……………………………………………………
6. Tên hồ sơ: ………………………………………………………………………………
7. Nội dung thẩm định:
7.1. Thẩm định về tính đầy đủ của hồ sơ:
|
TT |
NỘI DUNG |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Có |
Không |
||
|
I |
Văn bản yêu cầu công nhận |
☐ |
☐ |
|
II |
Thuyết minh |
☐ |
☐ |
|
III |
Các tài liệu chứng minh tổ chức đáp ứng tiêu chí |
☐ |
☐ |
|
IV |
Văn bản xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền đối với các nội dung đã trình bày trong thuyết minh |
☐ |
☐ |
|
V |
Giấy tờ pháp lý của tổ chức |
☐ |
☐ |
7.2. Thẩm định về nội dung của hồ sơ
|
STT |
TIÊU CHÍ |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Đạt |
Không đạt |
||
|
I |
Tiêu chí xác định tổ chức được công nhận là Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
1 |
Là các loại hình tổ chức có hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Điều 47 Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
2 |
Mục tiêu hoạt động của đơn vị |
☐ |
☐ |
|
3 |
Thực hiện một số hoạt động chính sau |
☐ |
☐ |
|
3.1 |
Tư vấn, đề xuất các giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phù hợp với từng đối tượng, bao gồm pháp lý, công nghệ, mô hình kinh doanh, quyền sở hữu trí tuệ, kết nối đầu tư và gọi vốn |
☐ |
☐ |
|
3.2 |
Tổ chức các cuộc thi, diễn đàn, ngày hội, hoạt động kết nối, quảng bá, trình diễn/giới thiệu công nghệ, sản phẩm khởi nghiệp sáng tạo với nhà đầu tư, chuyên gia, tổ chức khoa học và công nghệ, viện, trường, doanh nghiệp và các bên liên quan trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khởi nghiệp sáng tạo. Xây dựng, phát triển mạng lưới các chủ thể khởi nghiệp sáng tạo trong và ngoài nước, thúc đẩy hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp các cấp |
☐ |
☐ |
|
3.3 |
Triển khai các hoạt động ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, bao gồm: hỗ trợ hoàn thiện sản phẩm; thử nghiệm thị trường; tìm hiểu, phát triển thị trường trong nước, nước ngoài; hỗ trợ tổ chức hỗ trợ, doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo tham gia sự kiện, cuộc thi trong nước và quốc tế |
☐ |
☐ |
|
3.4 |
Phát triển và cung cấp dịch vụ, hạ tầng, giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, bao gồm: cung cấp không gian làm việc chung, tư vấn pháp lý - tài chính, đào tạo - huấn luyện kỹ năng, cung cấp hạ tầng và thiết bị phục vụ nghiên cứu - phát triển sản phẩm, thử nghiệm thị trường; cung cấp giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên nền tảng số, chuyển đổi số |
☐ |
☐ |
|
3.5 |
Hỗ trợ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong việc bảo hộ, quản trị, khai thác và thương mại hóa tài sản trí tuệ; tư vấn định giá tài sản trí tuệ và tiếp cận các cơ chế tài chính dựa trên tài sản trí tuệ; hỗ trợ thực hiện dịch vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; hỗ trợ tiếp cận các chính sách ưu đãi, chương trình hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của nhà nước |
☐ |
☐ |
|
☐ |
☐ |
||
|
3.6 |
Xây dựng, duy trì cơ sở dữ liệu, nền tảng, hệ thống thông tin phục vụ hoạt động khởi nghiệp sáng tạo; thường niên xây dựng báo cáo về hoạt động khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
4 |
Hạ tầng kỹ thuật |
☐ |
☐ |
|
4.1 |
Có không gian làm việc chung với diện tích phù hợp, bố trí linh hoạt cho cá nhân, nhóm cá nhân và doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo sử dụng, đáp ứng tối thiểu 10 chỗ làm việc đồng thời |
☐ |
☐ |
|
4.2 |
Có khu vực riêng hoặc thông qua hình thức hợp tác để tổ chức sự kiện, đào tạo, hội thảo chuyên đề, hoạt động kết nối nhà đầu tư với sức chứa tối thiểu 30 người, được trang bị hệ thống trình chiếu, âm thanh, ánh sáng đạt tiêu chuẩn |
☐ |
☐ |
|
4.3 |
Có hệ thống internet tốc độ cao, nền tảng quản lý số (phần mềm quản lý không gian, lịch sự kiện, dịch vụ tư vấn), và các thiết bị cơ bản phục vụ làm việc và trình diễn sản phẩm |
☐ |
☐ |
|
5 |
Nguồn lực, năng lực thực hiện |
☐ |
☐ |
|
5.1 |
Có ít nhất 07 người làm việc trực tiếp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trong đó tối thiểu 04 người có trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động |
☐ |
☐ |
|
5.2 |
Có danh sách ít nhất 10 chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo hỗ trợ thường xuyên hợp tác, hoạt động trong các lĩnh vực gồm công nghệ, kinh doanh, đầu tư, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, marketing |
☐ |
☐ |
|
5.3 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo trong nước |
☐ |
☐ |
|
6 |
về kết quả hoạt động hằng năm |
☐ |
☐ |
|
6.1 |
Hỗ trợ ít nhất 03 dự án khởi nghiệp sáng tạo; 10 cá nhân hoặc 04 nhóm cá nhân hoặc 04 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua hình thức đào tạo nâng cao năng lực, ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ pháp lý, tài chính, marketing, truyền thông khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
6.2 |
Kết nối đầu tư với cam kết đầu tư đạt ít nhất 03 tỷ đồng trong hai năm gần nhất. |
☐ |
☐ |
|
II |
Tiêu chí xác định tổ chức được công nhận là Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.1 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.2 |
☐ |
☐ |
|
3 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.3 |
☐ |
☐ |
|
4 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.4 |
☐ |
☐ |
|
5 |
Nguồn lực, năng lực thực hiện |
☐ |
☐ |
|
5.1 |
Có ít nhất 15 người làm việc trực tiếp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trong đó tối thiểu 08 người có trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động |
☐ |
☐ |
|
5.2 |
Có danh sách ít nhất 20 chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo hỗ trợ cam kết thường xuyên hợp tác, hoạt động trong các lĩnh vực gồm công nghệ, kinh doanh, đầu tư, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, marketing |
☐ |
☐ |
|
5.3 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo trong nước |
☐ |
☐ |
|
5.4 |
Có khả năng hỗ trợ phát triển, tạo ra các công nghệ, sản phẩm, mô hình kinh doanh mới có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương |
☐ |
☐ |
|
5.5 |
Có khả năng huy động và quản lý các nguồn tài trợ, nguồn vốn hỗ trợ từ nhà nước và khu vực tư nhân để triển khai các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của địa phương |
☐ |
☐ |
|
6 |
Về kết quả hoạt động hằng năm |
|
|
|
6.1 |
Hỗ trợ ít nhất 10 dự án khởi nghiệp sáng tạo; 30 cá nhân hoặc 15 nhóm cá nhân hoặc 10 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua hình thức đào tạo nâng cao năng lực, ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ pháp lý, tài chính, marketing, truyền thông khởi nghiệp sáng tạo; hoặc kết nối đầu tư với cam kết đầu tư đạt ít nhất 10 tỷ đồng Việt Nam trong 02 năm gần nhất |
☐ |
☐ |
|
6.2 |
Kết nối đầu tư với cam kết đầu tư đạt ít nhất 10 tỷ đồng |
☐ |
☐ |
|
III |
Tiêu chí xác định tổ chức được công nhận là Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia |
☐ |
☐ |
|
1 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.1 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.2 |
☐ |
☐ |
|
3 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.3 |
☐ |
☐ |
|
4 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục I.4 |
☐ |
☐ |
|
5 |
Nguồn lực, năng lực thực hiện |
☐ |
☐ |
|
5.1 |
Có ít nhất 30 người làm việc trực tiếp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trong đó tối thiểu 15 người có trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động |
☐ |
☐ |
|
5.2 |
Có danh sách ít nhất 30 chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo hỗ trợ cam kết thường xuyên hợp tác, hoạt động trong các lĩnh vực gồm công nghệ, kinh doanh, đầu tư, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, marketing |
☐ |
☐ |
|
5.3 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo trong nước và thế giới |
☐ |
☐ |
|
5.4 |
Có khả năng hỗ trợ phát triển, tạo ra các công nghệ, sản phẩm, mô hình kinh doanh mới có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và giải quyết các vấn đề liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, liên vùng trong phạm vi cả nước, quốc tế |
☐ |
☐ |
|
5.5 |
Có khả năng huy động và quản lý các nguồn tài trợ, nguồn vốn hỗ trợ từ nhà nước, khu vực tư nhân, quốc tế để triển khai các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của quốc gia, ở nước ngoài |
☐ |
☐ |
|
6 |
Về kết quả hoạt động hằng năm |
|
|
|
6.1 |
Hỗ trợ ít nhất 40 dự án khởi nghiệp sáng tạo; 100 cá nhân hoặc 40 nhóm cá nhân hoặc 30 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua hình thức đào tạo nâng cao năng lực, ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ pháp lý, tài chính, marketing, truyền thông khởi nghiệp sáng tạo; hoặc kết nối đầu tư với cam kết đầu tư đạt ít nhất 30 tỷ đồng Việt Nam trong 02 năm gần nhất |
☐ |
☐ |
|
6.2 |
Kết nối đầu tư với cam kết đầu tư đạt ít nhất 30 tỷ đồng |
☐ |
☐ |
7.3. Kết quả thẩm định:
- Hồ sơ (sự đầy đủ, rõ ràng, chính xác):
…………………………………………………………………………………………………………
- Tiêu chí (đáp ứng với các tiêu chí theo quy định):
…………………………………………………………………………………………………………
- Ý kiến khác:
…………………………………………………………………………………………………………
8. Kết luận và kiến nghị:
☐ Đồng ý
☐ Không đồng ý
|
|
Người đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) |
_________________________________
1 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
2 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số IV.5.2.2
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ YÊU CẦU CHẤM DỨT CÔNG NHẬN TRUNG TÂM HỖ TRỢ
KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO.......... 2
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………
2. Chức vụ: ………………………………………………………………………………
3. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại): ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Chức danh trong Hội đồng tư vấn thẩm định: ………………………………………………
5. Hội đồng tư vấn thẩm định được thành lập theo Quyết định số ……./……. ngày ……tháng….. năm ………. của……………………………………………………
6. Tên hồ sơ: ………………………………………………………………………………
7. Nội dung thẩm định:
7.1. Thẩm định về tính đầy đủ của hồ sơ:
|
TT |
NỘI DUNG |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Có |
Không |
||
|
I |
Yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận |
☐ |
☐ |
|
II |
Báo cáo về việc yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận |
|
|
|
1 |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm a khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm d khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
3 |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm đ khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
4 |
Báo cáo hoạt động năm gần nhất của Trung tâm (nếu có) |
☐ |
☐ |
|
III |
Giấy tờ pháp lý của tổ chức |
☐ |
☐ |
7.2. Thẩm định về khả năng khắc phục và đáp ứng các tiêu chí xác định tổ chức được công nhận là Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo............ 3
|
TT |
TIÊU CHÍ |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Đạt |
Không đạt |
||
|
I |
Tính chính đáng, khả năng khắc phục vi phạm tại điểm a khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
II |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm d khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
III |
Tính chính đáng, khả năng khắc phục vi phạm tại điểm đ khoản 1 Điều 45 |
|
|
|
III.1 |
Khả năng khôi phục và duy trì đáp ứng tiêu chí xác định tổ chức được công nhận là Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo |
|
|
|
1 |
Là các loại hình tổ chức có hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Điều 47 Luật Khoa học, Công nghệ và đổi mới sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
2 |
Mục tiêu hoạt động của đơn vị |
☐ |
☐ |
|
3 |
Khả năng khôi phục và duy trì thực hiện một số hoạt động sau: |
☐ |
☐ |
|
3.1 |
Tư vấn, đề xuất các giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phù hợp với từng đối tượng, bao gồm pháp lý, công nghệ, mô hình kinh doanh, tài sản trí tuệ, kết nối đầu tư và gọi vốn. |
☐ |
☐ |
|
3.2 |
Tổ chức các cuộc thi, diễn đàn, ngày hội, hoạt động kết nối, quảng bá, trình diễn/giới thiệu công nghệ, sản phẩm khởi nghiệp sáng tạo với nhà đầu tư, chuyên gia, tổ chức khoa học và công nghệ, viện, trường, doanh nghiệp và các bên liên quan trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khởi nghiệp sáng tạo. Xây dựng, phát triển mạng lưới các chủ thể khởi nghiệp sáng tạo trong và ngoài nước, thúc đẩy hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp các cấp. |
☐ |
☐ |
|
3.3 |
Triển khai các hoạt động ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, bao gồm: hỗ trợ hoàn thiện sản phẩm; thử nghiệm thị trường; tìm hiểu, phát triển thị trường trong nước, nước ngoài; hỗ trợ tổ chức hỗ trợ, doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo tham gia sự kiện, cuộc thi trong nước và quốc tế. |
☐ |
☐ |
|
3.4 |
Phát triển và cung cấp dịch vụ, hạ tầng, giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, bao gồm: cung cấp không gian làm việc chung, tư vấn pháp lý - tài chính, đào tạo - huấn luyện kỹ năng, cung cấp hạ tầng và thiết bị phục vụ nghiên cứu - phát triển sản phẩm, thử nghiệm thị trường; cung cấp giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên nền tảng số, chuyển đổi số. |
☐ |
☐ |
|
3.5 |
Hỗ trợ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong việc bảo hộ, quản trị, khai thác và thương mại hóa tài sản trí tuệ; tư vấn định giá tài sản trí tuệ và tiếp cận các cơ chế tài chính dựa trên tài sản trí tuệ; hỗ trợ thực hiện dịch vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; hỗ trợ tiếp cận các chính sách ưu đãi, chương trình hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của nhà nước. |
☐ |
☐ |
|
3.6 |
Xây dựng, duy trì cơ sở dữ liệu, nền tảng, hệ thống thông tin phục vụ hoạt động khởi nghiệp sáng tạo; thường niên xây dựng báo cáo về hoạt động khởi nghiệp sáng tạo. |
☐ |
☐ |
|
4 |
Hạ tầng kỹ thuật |
☐ |
☐ |
|
4.1 |
Có không gian làm việc chung với diện tích phù hợp, bố trí linh hoạt cho cá nhân, nhóm cá nhân và doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo sử dụng, đáp ứng tối thiểu 10 chỗ làm việc đồng thời. |
☐ |
☐ |
|
4.2 |
Có khu vực riêng hoặc thông qua hình thức hợp tác để tổ chức sự kiện, đào tạo, hội thảo chuyên đề, hoạt động kết nối nhà đầu tư với sức chứa tối thiểu 30 người, được trang bị hệ thống trình chiếu, âm thanh, ánh sáng đạt tiêu chuẩn. |
☐ |
☐ |
|
4.3 |
Có hệ thống internet tốc độ cao, nền tảng quản lý số (phần mềm quản lý không gian, lịch sự kiện, dịch vụ tư vấn), và các thiết bị cơ bản phục vụ làm việc và trình diễn sản phẩm. |
☐ |
☐ |
|
5 |
Nguồn lực, năng lực thực hiện |
|
|
|
5.1 |
Có ít nhất 07 người làm việc trực tiếp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trong đó tối thiểu 04 người có trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động |
☐ |
☐ |
|
5.2 |
Có danh sách ít nhất 10 chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo thường xuyên hợp tác, hoạt động trong các lĩnh vực gồm công nghệ, kinh doanh, đầu tư, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, marketing |
☐ |
☐ |
|
5.3 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo trong nước. |
☐ |
☐ |
|
6 |
Về kết quả hoạt động hằng năm |
|
|
|
6.1 |
Hỗ trợ ít nhất 03 dự án khởi nghiệp sáng tạo; 10 cá nhân hoặc 04 nhóm cá nhân hoặc 04 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua hình thức đào tạo nâng cao năng lực, ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ pháp lý, tài chính, marketing, truyền thông khởi nghiệp sáng tạo. |
☐ |
☐ |
|
6.2 |
Kết nối đầu tư với cam kết đầu tư đạt ít nhất 03 tỷ đồng trong hai năm gần nhất. |
☐ |
☐ |
|
III. 2 |
Khả năng khôi phục và duy trì đáp ứng tiêu chí xác định tổ chức được công nhận là Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh |
☐ |
☐ |
|
1 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III.1 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III.2 |
☐ |
☐ |
|
3 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III.3 |
☐ |
☐ |
|
4 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III.4 |
☐ |
☐ |
|
5 |
Nguồn lực, năng lực thực hiện |
|
|
|
5.1 |
Có ít nhất 15 người làm việc trực tiếp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trong đó tối thiểu 8 người có trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động. |
☐ |
☐ |
|
5.2 |
Có danh sách ít nhất 20 chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo hỗ trợ cam kết thường xuyên hợp tác, hoạt động trong các lĩnh vực gồm công nghệ, kinh doanh, đầu tư, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, marketing. |
☐ |
☐ |
|
5.3 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo trong nước. |
☐ |
☐ |
|
5.4 |
Có khả năng hỗ trợ phát triển, tạo ra các công nghệ, sản phẩm, mô hình kinh doanh mới có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương. |
☐ |
☐ |
|
5.5 |
Có khả năng huy động và quản lý các nguồn tài trợ, nguồn vốn hỗ trợ từ nhà nước và khu vực tư nhân để triển khai các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của địa phương. |
☐ |
☐ |
|
6 |
Về kết quả hoạt động hằng năm |
|
|
|
6.1 |
Hỗ trợ ít nhất 10 dự án khởi nghiệp sáng tạo; 30 cá nhân hoặc 15 nhóm cá nhân hoặc 10 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua hình thức đào tạo nâng cao năng lực, ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ pháp lý, tài chính, marketing, truyền thông khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
6.2 |
Kết nối đầu tư với cam kết đầu tư đạt ít nhất 10 tỷ đồng trong 2 năm gần nhất |
☐ |
☐ |
|
III. 3 |
Khả năng khôi phục và duy trì đáp ứng tiêu chí xác định tổ chức được công nhận là Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia |
|
|
|
1 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III. 1 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III.2 |
☐ |
☐ |
|
3 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III.3 |
☐ |
☐ |
|
4 |
Đáp ứng các tiêu chí tại Mục III.4 |
☐ |
☐ |
|
5 |
Nguồn lực, năng lực thực hiện |
|
|
|
5.1 |
Có ít nhất 30 người làm việc trực tiếp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, trong đó tối thiểu 15 người có trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động. |
☐ |
☐ |
|
5.2 |
Có danh sách ít nhất 30 chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo hỗ trợ cam kết thường xuyên hợp tác, hoạt động trong các lĩnh vực gồm công nghệ, kinh doanh, đầu tư, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, marketing. |
☐ |
☐ |
|
5.3 |
Có năng lực kết nối, hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo trong nước và thế giới. |
☐ |
☐ |
|
5.4 |
Có khả năng hỗ trợ phát triển, tạo ra các công nghệ, sản phẩm, mô hình kinh doanh mới có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và giải quyết các vấn đề liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, liên vùng trong phạm vi cả nước, quốc tế. |
☐ |
☐ |
|
5.5 |
Có khả năng huy động và quản lý các nguồn tài trợ, nguồn vốn hỗ trợ từ nhà nước, khu vực tư nhân, quốc tế để triển khai các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của quốc gia, ở nước ngoài. |
☐ |
☐ |
|
6 |
Về kết quả hoạt động hằng năm |
|
|
|
6.1 |
Hỗ trợ ít nhất 40 dự án khởi nghiệp sáng tạo; 100 cá nhân hoặc 40 nhóm cá nhân hoặc 30 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua hình thức đào tạo nâng cao năng lực, ươm tạo, tăng tốc khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ pháp lý, tài chính, marketing, truyền thông khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
6.2 |
Kết nối đầu tư với cam kết đầu tư đạt ít nhất 30 tỷ đồng trong hai năm gần nhất. |
☐ |
☐ |
7.3. Kết quả thẩm định:
- Hồ sơ (sự đầy đủ, rõ ràng, chính xác): ………………………… …………………………
- Tiêu chí (khả năng khắc phục và đáp ứng các tiêu chí của Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo ……..4): ………………………………………………………………….
- Ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………
8. Kết luận và kiến nghị:
☐ Đồng ý
☐Không đồng ý
|
|
Người đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) |
________________________
1 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
2 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
3 Điền “cấp quốc gia” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “cấp tỉnh” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
4 Điền “cấp quốc gia” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “cấp tỉnh” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số IV.5.2.3
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
HỦY BỎ CÔNG NHẬN TRUNG TÂM HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO........... 2
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
3. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại): …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
4. Chức danh trong Hội đồng tư vấn thẩm định: ………………………………………….
5. Hội đồng tư vấn thẩm định được thành lập theo Quyết định số ……../QĐ-....ngày.... tháng .... năm ……của…………………………………………………………
6. Tên hồ sơ: ………………………………………………………………………………………
7. Nội dung thẩm định:
|
TT |
NỘI DUNG |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Có |
Không |
||
|
I |
Yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận |
☐ |
☐ |
|
II |
Báo cáo về đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận |
|
|
|
1 |
Giải trình về lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận theo điểm a khoản 2 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Giải trình về lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận theo điểm b khoản 2 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
III |
Giấy tờ pháp lý của tổ chức |
☐ |
☐ |
- Ý kiến của thành viên hội đồng:
………………………………………………………………………………………………………
8. Kết luận và kiến nghị:
☐Đồng ý
☐Không đồng ý
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
_________________________
1 2 Điền “CẤP QUỐC GIA” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia; “CẤP TỈNH” đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh; không điền đối với Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số IV.5.3.1
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ YÊU CẦU CÔNG NHẬN.............2
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
3. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại): …………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Chức danh trong Hội đồng tư vấn thẩm định: ……………………………………………
5. Hội đồng tư vấn thẩm định được thành lập theo Quyết định số .../QĐ-…….ngày ... tháng ... năm ... của ………………………………………………………………………………………
6. Tên hồ sơ: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7. Nội dung thẩm định:
7.1. Thẩm định về tính đầy đủ của hồ sơ
|
TT |
NỘI DUNG |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Có |
Không |
||
|
I |
Văn bản yêu cầu công nhận |
☐ |
☐ |
|
II |
Bản thuyết minh |
|
|
|
1 |
Thông tin về cá nhân, nhóm cá nhân; doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
7.2. Thẩm định về nội dung hồ sơ
|
TT |
TIÊU CHÍ |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Đạt |
Không đạt |
||
|
1 |
Thông tin về dự án khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
2 |
Tài liệu chứng minh được đầu tư, hỗ trợ |
☐ |
☐ |
|
3 |
Thông tin về tiềm năng tăng trưởng và phát triển |
☐ |
☐ |
7.3. Kết quả thẩm định:
- Hồ sơ (sự đầy đủ, rõ ràng, chính xác):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Tiêu chí (đáp ứng với các tiêu chí theo quy định):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
8. Kết luận và kiến nghị:
☐ Đồng ý
☐Không đồng ý
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
__________________________________
1 2 Điền “CÁ NHÂN, NHÓM CÁ NHÂN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu công nhận cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo; “DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu công nhận doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số IV.5.3.2
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG Tư VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
CHẤM DỨT CÔNG NHẬN................ 2
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
3. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại): …………………………………………………
4. Chức danh trong Hội đồng tư vấn thẩm định: …………………………………………….
5. Hội đồng tư vấn thẩm định được thành lập theo Quyết định số ……./…… ngày……tháng…… năm ………….của…………………………………………………………
6. Tên hồ sơ: ………………………………………………………………………………………
7. Nội dung thẩm định:
7.1. Thẩm định về tính đầy đủ của hồ sơ:
|
TT |
NỘI DUNG |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Có |
Không |
||
|
I |
Yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận |
☐ |
☐ |
|
II |
Báo cáo về việc yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận |
|
|
|
1 |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm b khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm d khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
3 |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm đ khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
4 |
Báo cáo hoạt động năm gần nhất của ……..3(nếu có) |
☐ |
☐ |
|
III |
Căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
☐ |
☐ |
7.2. Thẩm định về khả năng khắc phục và đáp ứng các tiêu chí xác định công nhận là .......4
|
TT |
TIÊU CHÍ |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Đạt |
Không đạt |
||
|
I |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm d khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
II |
Tính chính đáng, khả năng khắc phục vi phạm tại điểm đ khoản 1 Điều 45 |
|
|
|
1 |
Khả năng duy trì, khôi phục và đảm bảo thu hút hoặc cam kết đầu tư |
☐ |
☐ |
|
2 |
Khả năng duy trì, khôi phục và bảo đảm nhận được hỗ trợ hoặc cam kết hỗ trợ |
☐ |
☐ |
|
3 |
Khả năng khôi phục và duy trì tăng trưởng doanh thu tối thiểu trong 2 năm liên tiếp của doanh nghiệp hoặc dự án khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
7.3. Kết quả thẩm định:
- Hồ sơ (sự đầy đủ, rõ ràng, chính xác):
………………………………………………………………………………………
- Tiêu chí (khả năng khắc phục và đáp ứng các tiêu chí):
………………………………………………………………………………………
- Ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………
- Ý kiến của thành viên hội đồng:
………………………………………………………………………………………
8. Kết luận và kiến nghị:
☐ Đồng ý
☐Không đồng ý
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
_____________________________
1 2 Điền “CÁ NHÂN, NHÓM CÁ NHÂN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu chấm dứt công nhận đối với cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo; “DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu chấm dứt công nhận đối với doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
3 4 Điền “cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo” đối với hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu chấm dứt công nhận đối với cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo; “doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo” đối với hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu chấm dứt công nhận đối với doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số IV.5.3.3
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
YÊU CẦU HỦY BỎ CÔNG NHẬN...........2
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
3. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại): ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
4. Chức danh trong Hội đồng tư vấn thẩm định: ……………………………………………..
5. Hội đồng tư vấn thẩm định được thành lập theo Quyết định số ……/QĐ-....ngày.... tháng .... năm...... của..............................
6. Tên hồ sơ: ………………………………………………………………………………………
7. Nội dung thẩm định:
|
TT |
NỘI DUNG |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Có |
Không |
||
|
I |
Yêu hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận |
☐ |
☐ |
|
II |
Báo cáo về đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận |
|
|
|
1 |
Giải trình về lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận theo điểm a khoản 2 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Giải trình về lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận theo điểm b khoản 2 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
III |
Căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
☐ |
☐ |
- Ý kiến của thành viên hội đồng:
………………………………………………………………………………………
8. Kết luận và kiến nghị:
☐ Đồng ý
☐Không đồng ý
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
_____________________________
1 Điền “CÁ NHÂN, NHÓM CÁ NHÂN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu hủy bỏ công nhận cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo; “DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu hủy bỏ công nhận doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
2 Điền “CÁ NHÂN, NHÓM CÁ NHÂN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu hủy bỏ công nhận cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo; “DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu hủy bỏ công nhận doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số IV.5.4.1
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ YÊU CẦU CÔNG NHẬN...........2
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
3. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại): …………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Chức danh trong Hội đồng tư vấn thẩm định: ……………………………………………..
5. Hội đồng tư vấn thẩm định được thành lập theo Quyết định số ………./….....ngày.... tháng .... năm...... của..............................
6. Tên hồ sơ: ………………………………………………………………………………………
7. Nội dung thẩm định:
7.1. Thẩm định về tính đầy đủ của hồ sơ:
|
TT |
NỘI DUNG |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Có |
Không |
||
|
I |
Yêu cầu công nhận |
☐ |
☐ |
|
II |
Nội dung thuyết minh |
|
|
|
1 |
Các hoạt động đã thực hiện |
☐ |
☐ |
|
2 |
Kinh nghiệm |
☐ |
☐ |
|
III |
Tài liệu chứng minh đáp ứng tiêu chí |
☐ |
☐ |
|
IV |
Căn cước công dân/Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
☐ |
☐ |
7.2. Thẩm định về nội dung của hồ sơ
|
TT |
TIÊU CHÍ |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Đạt |
Không đạt |
||
|
I |
Tiêu chí xác định cá nhân được công nhận là chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo |
|
|
|
1 |
Đào tạo nâng cao năng lực cho cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
2 |
Tư vấn về marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ; pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng, phát triển mạng lưới các tổ chức thúc đẩy kinh doanh, nhà đầu tư cá nhân, quỹ đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
3 |
Tư vấn về xây dựng chương trình truyền thông về khởi nghiệp sáng tạo; kết nối các mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, đầu tư mạo hiểm; giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ trợ thủ tục nhà đầu tư, doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường nước ngoài |
☐ |
☐ |
|
4 |
Đã hỗ trợ ít nhất 20 cá nhân hoặc 10 nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo hoặc 10 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong 02 năm gần nhất |
☐ |
☐ |
|
II |
Tiêu chí xác định cá nhân được công nhận là nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo |
|
|
|
1 |
Thu nhập cá nhân chịu thuế đạt ít nhất 01 tỷ đồng Việt Nam mỗi năm trong ít nhất 02 năm gần đây và có khả năng duy trì mức thu nhập này trong năm hiện tại |
☐ |
☐ |
|
2 |
Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ, marketing, tài chính, kinh doanh hoặc đầu tư |
☐ |
☐ |
|
3 |
Đã trực tiếp đầu tư tối thiểu vào 05 cá nhân hoặc 02 nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo hoặc 02 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong 02 năm gần nhất |
☐ |
☐ |
7.3. Kết quả thẩm định:
- Hồ sơ (sự đầy đủ, rõ ràng, chính xác):
………………………………………………………………………………………
- Tiêu chí (đáp ứng với các tiêu chí theo quy định):
………………………………………………………………………………………
- Ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………
8. Kết luận và kiến nghị:
☐Đồng ý cấp Giấy công nhận.
☐Không đồng ý cấp Giấy công nhận.
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
________________________________
1 2 Điền “CHUYÊN GIA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu công nhận chuyên gia khởi nghiệp sáng tạo; “NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu công nhận nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số IV.5.4.2
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ sơ YÊU CẦU
CHẤM DỨT CÔNG NHẬN............ 2
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
3. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại): …………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
4. Chức danh trong Hội đồng tư vấn thẩm định: ………………………………………….
5. Hội đồng tư vấn thẩm định được thành lập theo Quyết định số …../…….. ngày …… tháng….. năm ………….của…………………………………………………………
6. Tên hồ sơ: ………………………………………………………………………………………
7. Nội dung thẩm định:
7.1. Thẩm định về tính đầy đủ của hồ sơ:
|
TT |
NỘI DUNG |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Có |
Không |
||
|
I |
Yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận |
☐ |
☐ |
|
II |
Báo cáo về việc chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận |
|
|
|
1 |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm b khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm d khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
3 |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm đ khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
4 |
Báo cáo hoạt động năm gần nhất của…………3 (nếu có) |
☐ |
☐ |
|
III |
Căn cước công dân/HỘ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
☐ |
☐ |
7.2. Thẩm định về khả năng khắc phục và đáp ứng các tiêu chí xác định công nhận là........... 4
|
TT |
TIÊU CHÍ |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Đạt |
Không đạt |
||
|
I |
Giải trình về lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực Giấy công nhận theo điểm d khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
II |
Tính chính đáng, khả năng khắc phục vi phạm tại điểm đ khoản 1 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
III. 1 |
Khả năng khôi phục và duy trì đáp ứng tiêu chí xác định cá nhân được công nhận là chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo |
|
|
|
1 |
Khả năng khôi phục, duy trì và đảm bảo hoạt động đào tạo nâng cao năng lực cho cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
2 |
Khả năng khôi phục, duy trì và đảm bảo tư vấn về marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ; pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng, phát triển mạng lưới các tổ chức thúc đẩy kinh doanh, nhà đầu tư cá nhân, quỹ đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
3 |
Khả năng khôi phục, duy trì và đảm bảo tư vấn về xây dựng chương trình truyền thông về khởi nghiệp sáng tạo; kết nối các mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, đầu tư mạo hiểm; giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ trợ thủ tục nhà đầu tư, doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường nước ngoài |
☐ |
☐ |
|
4 |
Khả năng khôi phục, duy trì hỗ trợ số lượng cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo |
☐ |
☐ |
|
III.2 |
Khả năng khôi phục và duy trì đáp ứng tiêu chí xác định cá nhân được công nhận là nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo |
|
|
|
1 |
Khả năng thu nhập cá nhân chịu thuế trong 02 năm gần nhất và duy trì mức thu nhập này trong năm hiện tại |
☐ |
☐ |
|
2 |
Kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ, marketing, tài chính, kinh doanh hoặc đầu tư |
☐ |
☐ |
|
3 |
Hoạt động đầu tư vào khởi nghiệp sáng tạo trong 02 năm gần nhất |
☐ |
☐ |
7.3. Kết quả thẩm định:
- Hồ sơ (sự đầy đủ, rõ ràng, chính xác):
………………………………………………………………………………………
- Tiêu chí (khả năng khắc phục và đáp ứng các tiêu chí của):
………………………………………………………………………………………
- Ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………
8. Kết luận và kiến nghị:
☐Đồng ý
☐Không đồng ý
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
_____________________________
1 2 Điền “CHUYÊN GIA HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu hủy bỏ công nhận đối với chuyên gia khởi nghiệp sáng tạo; “NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu hủy bỏ công nhận đối với nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo.
3 4 5 Điền “chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu chấm dứt công nhận đối với chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; “nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu chấm dứt công nhận đối với nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số IV.5.4.3
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
HỦY BỎ CÔNG NHẬN..........2
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………
2. Chức vụ: …………………………………………………………………………………
3. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại): ………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4. Chức danh trong Hội đồng tư vấn thẩm định: …………………………………
5. Hội đồng tư vấn thẩm định được thành lập theo Quyết định số ……../QĐ-....ngày.... tháng .... năm …….của…………………………………
6. Tên hồ sơ: ……………………………………………………………………
7. Nội dung thẩm định:
|
TT |
NỘI DUNG |
TÌNH TRẠNG |
|
|
Có |
Không |
||
|
I |
Yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận |
☐ |
☐ |
|
II |
Báo cáo về đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận |
|
|
|
1 |
Giải trình về lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận theo điểm a khoản 2 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
2 |
Giải trình về lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận theo điểm b khoản 2 Điều 45 |
☐ |
☐ |
|
III |
Căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
☐ |
☐ |
- Ý kiến của thành viên hội đồng:
………………………………………………………………………………………………………
8. Kết luận và kiến nghị:
☐ Đồng ý
☐Không đồng ý
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
__________________________
1 Điền “CHUYÊN GIA HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu hủy bỏ công nhận chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; “NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu hủy bỏ công nhận nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo.
2 Điền “CHUYÊN GIA HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu hủy bỏ công nhận chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; “NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO” đối với Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu hủy bỏ công nhận nhà đầu tư cá nhân khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số IV.5.5
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY CÔNG NHẬN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Họp hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu
........3.......4
1. Tên hồ sơ: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Hội đồng tư vấn thẩm định được thành lập theo Quyết định số ……./……. ngày…… tháng….. năm…… của……………………………………………………………………
3. Ngày họp: ……………………………………………………………………
4. Địa điểm: ……………………………………………………………………
5. Thành phần tham dự phiên họp Hội đồng:
Tổng số: vắng mặt:
6. Bầu Ban kiểm phiếu: ……………người, gồm:
Trưởng ban: ……………………………………………………………………
Thành viên 1: ……………………………………………………………………
Thành viên 2: ……………………………………………………………………
7. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
7.1. Kết quả bỏ phiếu đánh giá:
Số phiếu “Đồng ý”: ……………………………………………………………………
Số phiếu “Không đồng ý” : ……………………………………………………………………
Đánh giá chung: Đồng ý: ☐
Không đồng ý: ☐
(Đánh giá chung đồng ý cấp Giấy công nhận nếu ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định có mặt đồng ý).
Chi tiết theo Phụ lục đính kèm
7.2. Kiến nghị của Hội đồng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
_______________________________________
1Điền một trong các nội dung tương ứng: (1) “CÔNG NHẬN”; (2) “CHẤM DỨT CÔNG NHẬN”; (3) “HUỶ BỎ CÔNG NHẬN”.
2Điền một trong các nội dung tương ứng: (1) “TRUNG TÂM ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CẤP QUỐC GIA”; (2) “TRUNG TÂM ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CẤP TỈNH”; (3) “TRUNG TÂM ĐỔI MỚI SÁNG TẠO”; (4) “TRUNG TÂM HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO CẤP QUỐC GIA”; (5) “TRUNG TÂM HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO CẤP TỈNH”; (6) “TRUNG TÂM HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO”; (7) “CÁ NHÂN, NHÓM CÁ NHÂN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO, DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO”; (8) “CHUYÊN GIA HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO, NHÀ ĐẦU TƯ CHO KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO”.
3Tương tự như 1.
4Tương tự như 2.
CHI TIẾT Ý KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Phụ lục
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
.......5.......6
(Đính kèm Biên bản họp Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ yêu cầu........7........8)
|
Tên hồ sơ: |
|
|
|
1. Số phiếu phát ra: ☐ |
2. Số phiếu thu về: ☐ |
|
|
3. Số phiếu hợp lệ:☐ |
4. Số phiếu không hợp lệ:☐ |
|
|
TT |
Họ và tên |
Chức danh Hội đồng9 |
Đồng ý |
Không đồng ý |
|
1 |
|
Chủ tịch |
|
|
|
2 |
|
Phó Chủ tịch |
|
|
|
... |
|
.... |
|
|
|
Tổng số |
|
|
||
____________________
5 Tương tự như 1.
6 Tương tự như 2.
7 Tương tự như 1.
8 Tương tự như 2.
9 Hội đồng có tổng số thành viên, chức danh tương ứng theo quy định
Phụ lục V
CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Nghị định số 268/2025/NĐ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ)
|
STT |
Tên mẫu |
|
Mẫu số V.1 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|
Mẫu số V.2 |
Phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|
Mẫu số V.3 |
Phiếu đánh giá Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|
Mẫu số V.4 |
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|
Mẫu số V.5 |
Đơn đề nghị cấp thay đổi nội dung/cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|
Mẫu số V.6 |
Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Mẫu số V.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:..........................
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: …………………………………
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………
- Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………… Fax: …………………………………
- Email: ……………………………………………………………………
- Website: ……………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
- Họ và tên: ………………………………… Chức vụ: …………………………………
- Căn cước công dân: số …………………………do …………….cấp ngày... tháng... năm ……
- Điện thoại: …………………………………Email: …………………………………
- Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Số ……ngày…. tháng…… năm …….., do………………………….. cấp.
- Loại hình doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
5. Quy mô doanh nghiệp (xác định theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp nhỏ và vừa): ……………………………………………………………………
- Lĩnh vực: ……………………………………………………………………
- Số lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm liền kề: …………………………
- Tổng doanh thu hoặc tổng nguồn vốn của năm liền kề: …………………………………
6. Thông tin về kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo:
- Tên kết quả: ……………………………………………………………………
- Nguồn gốc tài chính: ……………………………………………………………………
- Nguồn gốc hình thành (tự nghiên cứu/ nhận chuyển giao): …………………………………
- Văn bản công nhận (theo khoản 2 Điều 50 Nghị định này): …………………………………
7. Danh mục các sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo:
………………………………………………………………………………………………………
8. Phần cam đoan: Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước các cơ quan quản lý về các nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
|
...., ngày ... tháng ... năm ....... NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số V.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: .................................
1. Thông tin chung:
- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………
- Ngành nghề kinh doanh: ……………………………………………………………………
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: …………………………………………………….
2. Mô tả kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo:
- Đặc điểm kỹ thuật: ……………………………………………………………………
- Quy trình công nghệ: ……………………………………………………………………
3. Năng lực hấp thụ và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp:
a) Tổng chi cho hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên tổng doanh thu trong 03 năm tài chính liền kề (quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3, điểm a khoản 4 Điều 49 Nghị định này):
- Tổng doanh thu: ……………………………………………………………………
- Tổng chi cho hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo: ……………………
- Tỷ lệ: ……………………………………………………………………………………………
b) Có bộ phận nghiên cứu và phát triển (quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 49 Nghị định này):
- Tổng số người lao động của doanh nghiệp: …………………………………
Danh sách nhân lực tham gia bộ phận nghiên cứu và phát triển:………………………..
|
STT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Vị trí công tác |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
- Hợp tác với chuyên gia, viện, trường, tổ chức khoa học và công nghệ (nếu có):
4. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường:
a) Tỷ lệ doanh thu của sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong tổng doanh thu (quy định tại điểm c khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 Điều 49 Nghị định):
- Tổng doanh thu: ………………………………… …………………………………
- Doanh thu của sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo: ……………………
- Tỷ lệ: ………………………………………………………………………………………….
b) Sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp lớn mang lại một trong các hiệu quả (quy định tại điểm d khoản 2 Điều 49 Nghị định):
- Được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài;
- Được tạo ra từ công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định pháp luật;
- Đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế về chất lượng hoặc môi trường;
(Kèm theo minh chứng).
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5. Danh mục các sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo:
|
STT |
Tên kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo |
Danh mục các sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
6. Phương án phát triển kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo trong thời gian tới:
|
|
...., ngày ... tháng ... năm ....... NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số V.3
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. Thông tin chung
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………
- Trụ sở chính: ………………………………………………………………
- Điện thoại/Email: ………………………………………………………………
- Người đại diện: ………………………………………………………………
II. Nội dung đánh giá hồ sơ
1. Thành lập và đang hoạt động theo Luật Doanh nghiệp:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: đăng ký lần đầu ngày tháng năm , cập nhật lần ngày tháng năm
- Tình trạng sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước/Doanh nghiệp tư nhân/Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/Khác): ........................................................
2. Thông tin về kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo:
|
TT |
Tên kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo |
Văn bản công nhận kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo |
Danh mục sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
3. Năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp:
a) Tổng chi cho hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên tổng doanh thu 3 năm liền kề: ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
b) Có bộ phận nghiên cứu và phát triển: ………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường:
a) Tỷ lệ doanh thu của sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong tổng doanh thu (quy định tại điểm c khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 Điều 49 Nghị định):
- Tổng doanh thu: ………………………………………………………………
- Doanh thu của sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo: ……………………
- Tỷ lệ: ………………………………………………………………………………………………
b) Sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp lớn mang lại một trong các hiệu quả (quy định tại điểm d khoản 2 Điều 49 Nghị định):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5. Đánh giá
☐Đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
☐Chưa đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cần bổ sung các nội dung sau: ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
|
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số V.4
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số: …………/DNKHCN
Cấp lần đầu: ngày.... tháng... năm ...
Cấp thay đổi/cấp lại lần thứ...: ngày ... tháng... năm ....
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số …….ngày……. tháng ……năm……
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………
Danh mục sản phẩm của doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
|
STT |
Tên kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo |
Tên sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
|
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
... |
... |
|
|
...., ngày ... tháng ... năm ....... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số V.5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THAY ĐỔI NỘI DUNG/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: ………………………………
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ………………………………
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………
- Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ: ………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………
- Email: ………………………………………………………………
- Website: ………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
- Họ và tên: ………………………………Chức vụ: ………………………………
- Căn cước công dân: số ………………..do ………..cấp ngày ... tháng ... năm……….
- Điện thoại: ………………………………Email: ………………………………
- Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Số …….ngày …..tháng ……năm ………., do ……………………cấp.
- Loại hình doanh nghiệp: ………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ của doanh nghiệp:
- Cấp lần đầu số: ………………………………ngày………………………………
- Cấp lại lần thứ ………………………………ngày………………………………
II. DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Lý do thay đổi nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ: ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Doanh nghiệp đề nghị thay đổi các nội dung sau trên Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ: ………………………………………………………………
3. Trường hợp doanh nghiệp khoa học và công nghệ bổ sung Danh mục sản phẩm trên Giấy chứng nhận, doanh nghiệp kê khai các nội dung sau:
a) Thông tin về kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo:
- Tên kết quả: ………………………………………………………………
- Nguồn gốc tài chính: ………………………………………………………………
- Nguồn gốc hình thành (tự nghiên cứu/nhận chuyển giao): ………………………………
- Văn bản công nhận: ………………………………………………………………
b) Danh mục các sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo bổ sung:…………………
III. DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp thay đổi nội dung/cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
|
...., ngày ... tháng ... năm ....... NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số V.6
|
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Kỳ báo cáo: năm ...
(Từ ngày 01 tháng 01 năm ... đến ngày 15 tháng 12 năm ...)
_______________
Kính gửi: ………………………………
I. Thông tin chung
-Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………………………………………
- Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ………………………………Fax: ………………………………………………………………………………………………
- Người đại diện (họ và tên, số điện thoại, email):
II. Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Tình trạng (đang hoạt động/ngừng hoạt động/giải thể/phá sản) |
Tình trạng sở hữu |
Tổng kinh phí đầu tư cho KH&CN của năm |
Danh mục sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
Tổng doanh thu |
Doanh thu của sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
Tổng lợi nhuận trước thuế |
Lợi nhuận trước thuế của sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm |
Tiền thuê đất được miễn, giảm |
Vay vốn tín dụng mơi |
Trích lập quỹ phát triển KH&CN |
Thực hiện nhiệm vụ KH,CN&ĐMST sử dụng ngân sách nhà nước |
Các ưu đãi, hỗ trợ khác (mà doanh nghiệp được hưởng) |
Tổng số lao động (người) |
Thu nhập bình quân tháng của người lao động |
|||||||
|
Chi phí nhân sự R&D |
Chi phí vật tư, nguyên vật liệu phục vụ R&D |
Chi phí dịch vụ, chuyên gia, thuê ngoài phục vụ R&D |
Chi phí sở hữu trí tuệ và pháp lý liên quan đến R&D |
Khấu hao, chi phí tài sản phục vụ R&D |
Chi phí quản lý, vận hành liên quan đến hoạt động R&D |
Chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách |
Các khoản chi khác hợp lý, hợp lệ liên quan trực tiếp đến R&D |
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kiến nghị, đề xuất
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trong báo cáo./.
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
Phụ lục VI
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO, HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO, THÚC ĐẨY
VĂN HÓA ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
(Kèm theo Nghị định số 268/2025/NĐ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ)
|
STT |
Tên mẫu |
|
Mẫu số VI.1 |
Đề xuất thực hiện hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số VI.2 |
Thuyết minh thực hiện hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số VI.3 |
Năng lực của Đơn vị thực hiện hỗ trợ |
|
Mẫu số VI.4 |
Hợp đồng thực hiện hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số VI.5 |
Quyết định về việc phê duyệt hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số VI.6 |
Báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo |
|
Mẫu số VI.7 |
Giấy đề nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo không sử dụng ngân sách nhà nước |
|
Mẫu số VI.8 |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo không sử dụng ngân sách nhà nước |
|
Mẫu số VI.9 |
Phiếu đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo không sử dụng ngân sách nhà nước |
|
Mẫu số VI.10 |
Biên bản họp Hội đồng tư vấn đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo không sử dụng ngân sách nhà nước |
|
Mẫu số VI.11 |
Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo không sử dụng ngân sách nhà nước |
Mẫu số VI.1
|
TÊN TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO,
THÚC ĐẨY VĂN HÓA ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
____________
Kính gửi: (Tên Cơ quan quản lý có thẩm quyền)
1. Thông tin chung:
- Tên tổ chức, đơn vị: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………Email: ………………………
- Quyết định/Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Đăng ký hoạt động KH&CN/Giấy công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo/Giấy công nhận trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo số: …………………nơi cấp ………………. ngày cấp
- Mã số thuế: ………………………………………………………………
- Đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………
2. Nội dung đề nghị thực hiện:
- Nội dung 1: ………………………………………………………………
- Nội dung 2,3...: ………………………………………………………………
3. Tổng kinh phí (dự toán):
- Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: ………………………………đồng (bằng chữ...)
Trong đó:
- Kinh phí đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: ……………… đồng (bằng chữ...)
- Nguồn kinh phí khác (nếu có): …………………………………....đồng (bằng chữ...)
4. Thời gian, địa điểm thực hiện:
- Thời gian: …………………………………………………………………………………
- Địa điểm: ………………………………………………………………………………….
5. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Thuyết minh nội dung đề nghị hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo;
- Năng lực của tổ chức, đơn vị;
- Các tài liệu khác.
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số VI.2
|
BỘ ..../UBND... QUỸ .... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THUYẾT MINH
THỰC HIỆN HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐỔI
MỚI SÁNG TẠO, HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO, THÚC
ĐẨY VĂN HÓA ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
____________
I. THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN HỖ TRỢ
1. Tổ chức, đơn vị đề nghị thực hiện hỗ trợ
- Tên tổ chức, đơn vị chủ trì: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại ………………………………Email: ………………………………
- Quyết định thành lập/Đăng ký kinh doanh/Đăng ký hoạt động KH&CN/Giấy công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo/Giấy công nhận trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo số: nơi cấp ngày cấp
- Người đại diện theo pháp luật:...
- Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh: ………………………………
- Số tài khoản: ………………………………tại Ngân hàng/Kho bạc: ………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
+ Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
+ CMND/CCCD: ………………………………nơi/ngày cấp………………………………
+ Điện thoại liên hệ: ………………………………Email: ………………………………
2. Các tổ chức, đơn vị phối hợp
- Tên tổ chức, đơn vị phối hợp: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………
- Điện thoại ………………………………Email: ………………………………
- Quyết định thành lập/Đăng ký kinh doanh/Đăng ký hoạt động KH&CN/Giấy công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo/Giấy công nhận trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo số: nơi cấp ngày cấp
- Người đại diện theo pháp luật:...
- Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh: ………………………………
- Số tài khoản: ………………………………tại Ngân hàng/Kho bạc: …………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
+ Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
+ CMND/CCCD: ………………………………nơi/ngày cấp………………………………
+ Điện thoại liên hệ: ………………………………Email: ………………………………
II. NỘI DUNG HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
1. Tên hoạt động: …………………………………………………………………………………
2. Sự cần thiết thực hiện hoạt động: ………………………………………………………………
3. Căn cứ pháp lý của hỗ trợ hoạt động:
(Liệt kê các loại văn bản có liên quan tới hỗ trợ hoạt động)
- Các văn bản của Chính phủ, bộ, ngành về hỗ trợ hoạt động
- Căn cứ khác:
4. Mục tiêu của hoạt động (ghi rõ mục tiêu cần đạt được của hoạt động)
5. Quy mô hoạt động:
Tổng kinh phí: ………………………………………………………………đồng
(Bằng chữ ………………………………đồng)
Trong đó:
- Kinh phí đề nghị hỗ trợ hoạt động từ ngân sách nhà nước: …………………………đồng
(Bằng chữ ………………………………đồng)
- Nguồn kinh phí khác (nếu có): ………………………………đồng
(Bằng chữ ………………………………đồng)
6. Địa điểm thực hiện hỗ trợ hoạt động:
7. Thời gian thực hiện hỗ trợ hoạt động:
8. Liệt kê và mô tả chi tiết những công việc của từng nội dung để giải quyết những vấn đề đặt ra
Nội dung 1: ………………………………………………………………
Công việc 1: ………………………………………………………………
Công việc 2,3...: ………………………………………………………………
Nội dung 2: ………………………………………………………………
Công việc 1: ………………………………………………………………
Công việc 2,3...: ………………………………………………………………
9. Tiến độ thực hiện hoạt động hỗ trợ
|
TT |
Các nội dung, công việc thực hiện chính |
Kết quả thực hiện hỗ trợ |
Thời gian thực hiện (số tháng) |
Cơ quan, tổ chức thực hiện |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 2,3... |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
10. Mô tả phương án triển khai hoạt động:
III. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA HOẠT ĐỘNG
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục
Dự TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG .................
(Kèm theo Thuyết minh ............, ngày ....../....../........ của ........... )
Căn cứ xây dựng dự toán:
- Văn bản số ……/……….. ngày………. của……. về việc thực hiện hoạt động…………;
- ………………………………;
Đơn vị: đồng
|
TT |
Nội dung |
Dự toán |
Ghi chú |
||
|
Số lượng |
Đơn giá/Định mức |
Thành tiền |
|||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
I |
Nội dung 1: |
|
|
|
|
|
1 |
.................. |
|
|
|
|
|
II |
Nội dung 2: |
|
|
|
|
|
III |
Nội dung.....: |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
...., ngày ... tháng ... năm ........ THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số VI.3
|
TÊN TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NĂNG LỰC CỦA ĐƠN VỊ THỰC HIỆN HỖ TRỢ
Kính gửi: (Tên cơ quan quản lý có thẩm quyền).
I. Thông tin của tổ chức, đơn vị thực hiện hỗ trợ
1. Tên tổ chức, đơn vị:...
2. Mã số thuế:...
3. Địa chỉ:...
4. Điện thoại: ... Email:... Website:...
5. Quyết định/Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Đăng ký hoạt động KH&CN/Giấy công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo/Giấy công nhận trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo số: nơi cấp ngày cấp
6. Người đại diện theo pháp luật:...
II. Năng lực thực hiện hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
1. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động liên quan đến nội dung đề nghị thực hiện.
2. Kinh nghiệm và kết quả trong 05 năm gần nhất liên quan đến nội dung đề nghị thực hiện.
3. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến nội dung đề nghị thực hiện.
4. Khả năng huy động các nguồn lực cho việc thực hiện nội dung đề nghị.
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số VI.4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
.........., ngày ...tháng ... năm .........
HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐỔI
MỚI SÁNG TẠO, HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO, THÚC
ĐẨY VĂN HÓA ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Số: /20.../HTHĐ............
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo số .../2025/QH15;
Căn cứ Quyết định phê duyệt số ... ngày ... của ... ;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...
CHÚNG TÔI GỒM
I. Bên A:………….(sau đây viết tắt là …………….).
- Do Ông/Bà:
- Chức vụ:
- Địa chỉ:
-Điện thoại: Fax:
- Số tài khoản: tại Ngân hàng/Kho bạc:
II. Bên B:………….(sau đây viết tắt là …………).
- Do Ông/Bà:
- Chức vụ: , làm đại diện
- Địa chỉ:
-Điện thoại: Fax:
- Số tài khoản: tại Ngân hàng/Kho bạc:
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với những điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung thực hiện hỗ trợ hoạt động
Bên A giao Bên B thực hiện “(tên hoạt động,...)”, mã số (nếu có):………… theo các nội dung trong Thuyết minh đã được phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).
Thuyết minh kèm theo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện hỗ trợ hoạt động
Thời gian thực hiện hỗ trợ hoạt động là... tháng, từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ...
Điều 3. Kinh phí hỗ trợ
1. Tổng kinh phí: ………………………. đồng
(Bằng chữ ……………..đồng)
Trong đó:
- Kinh phí đề nghị hỗ trợ hoạt động từ ngân sách nhà nước: ……………..đồng
(Bằng chữ ……………đồng)
- Nguồn kinh phí khác (nếu có): ………………đồng
(Bằng chữ …………………đồng)
2. Phương thức giải ngân: ………………………………………………………………
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Điều 6. Sửa đổi, gia hạn và chấm dứt hợp đồng
Điều 7. Chế tài và xử lý vi phạm
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
- Hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hoàn tất quyết toán.
- Hợp đồng lập ... bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ... bản.
|
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO, HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO, THÚC ĐẨY VĂN HÓA
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo số 93/2025/QH15;
.......................
Căn cứ Hợp đồng thực hiện hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo (hợp đồng thực hiện hỗ trợ) số...;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...
CHÚNG TÔI GỒM
I. Bên A:……………(sau đây viết tắt là ……………).
- Do Ông/Bà:
- Chức vụ:
- Địa chỉ:
-Điện thoại: Fax:
- Số tài khoản: tại Ngân hàng/Kho bạc:
II. Bên B:…………...(sau đây viết tắt là …………….).
Tổ chức chủ trì thực hiện hoạt động………………………………………………………………
- Do Ông/Bà:
- Chức vụ: , làm đại diện
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- Số tài khoản: tại Ngân hàng/Kho bạc:
Cùng thỏa thuận và thống nhất như sau:
1. Hai bên đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng thực hiện hỗ trợ số... ngày... tháng... năm...
2. Hai bên nhất trí thanh lý Hợp đồng thực hiện hỗ trợ số... ngày... tháng... năm...
3. Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành ... bản bằng tiếng Việt, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản.
|
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số VI.5
|
(CƠ QUAN QUẢN LÝ CÓ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ
sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi
nghiệp sáng tạo “......”
___________
THỦ TRƯỞNG
(CƠ QUAN QUẢN LÝ CÓ THẨM QUYỀN)
Căn cứ Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo số 93/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 268/2025/NĐ-CP ngày 14/10/2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thực hiện hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo “...” với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, đơn vị thực hiện hỗ trợ:
2. Thời gian thực hiện:
3. Kinh phí thực hiện:
- Tổng kinh phí thực hiện …….. đồng (bằng chữ...)
Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước:………… đồng (bằng chữ...)
- Kinh phí từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước: …………. đồng (bằng chữ...)
(Dự toán kinh phí tại Phụ lục kèm theo Quyết định này)
4. Nội dung thực hiện hỗ trợ (Phụ lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. <Tên tổ chức, đơn vị thực hiện hỗ trợ>, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. <Tên tổ chức, đơn vị thực hiện hỗ trợ> có trách nhiệm thực hiện các cam kết và đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, Điều 3; - Lưu: VT,... |
THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục I
NỘI DUNG THỰC HIỆN HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định ........, ngày ...../...../...... của ..........)
|
STT |
Nội dung, công việc cụ thể |
Kinh phí thực hiện (đồng) |
Kết quả phải đạt |
Thời hạn hoàn thành |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Phụ lục II
DỰ TOÁN KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định ........, ngày ....../..../....... của ...........)
Đơn vị: đồng
|
TT |
|
Dự toán |
Ghi chú |
||
|
Số lượng |
Đơn giá/Định mức |
Thành tiền |
|||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
I |
Nội dung 1: |
|
|
|
|
|
1 |
.......................... |
|
|
|
|
|
..... |
.......................... |
|
|
|
|
|
II |
Nội dung 2: |
|
|
|
|
|
III |
Nội dung...: |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Mẫu số VI.6
|
TÊN TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO,
THÚC ĐẨY VĂN HÓA ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
(Dùng cho báo cáo cuối kỳ/quyết toán)
Căn cứ Hợp đồng số: ..........................ký ngày ........../.........../........... về việc thực hiện hỗ trợ hoạt động phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo [Tổ chức, đơn vị đề nghị thực hiện hỗ trợ] xin báo cáo kết quả thực hiện hoạt động với các nội dung sau:
1. Thông tin chung
|
STT |
Nội dung |
Thông tin chi tiết |
|
1 |
Tên hoạt động: |
|
|
2 |
Mã số hoạt động: |
[Nếu có] |
|
3 |
Tổ chức, đơn vị đề nghị thực hiện hỗ trợ |
|
|
|
Địa chỉ: |
|
|
|
Điện thoại: |
|
|
|
Email: |
|
|
4 |
Người đại diện theo pháp luật: |
Họ và tên: [Ghi rõ họ tên] Chức vụ: Điện thoại: Email: |
|
5 |
Thời gian thực hiện: |
Theo hợp đồng: Từ …./…/…. đến …./…/…. Thời gian gia hạn (nếu có): Đến ngày …./…/…. (Theo quyết định số...) Thời gian thực tế: Từ …./…/…. đến …./…/…. |
|
6 |
Địa điểm thực hiện: |
|
|
7 |
Tổng kinh phí thực hiện: |
Tổng số: …………………….đồng Trong đó: - Từ nguồn ngân sách Nhà nước: ... đồng - Từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước: ... đồng |
2. Nội dung, kết quả thực hiện
(Tổng hợp các nội dung công việc đã thực hiện và kết quả đạt được so với Thuyết minh, Hợp đồng đã được phê duyệt)
|
STT |
Nội dung công việc theo Hợp đồng |
Kết quả theo Hợp đồng |
Kết quả thực hiện đến thời điểm nộp báo cáo |
Ghi chú |
|
1 |
[Ghi rõ nội dung công việc 1] |
[Mô tả chi tiết kết quả tương ứng] |
|
|
|
2 |
[Ghi rõ nội dung công việc 2,3...] |
|
|
|
3. Báo cáo sử dụng kinh phí
(Chi tiết tình hình sử dụng kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và nguồn ngoài NSNN cho các hoạt động)
|
STT |
Nội dung/ Hạng mục chi |
Kinh phí phê duyệt theo kế hoạch |
Kinh phí đã sử dụng (đồng) |
Kinh phí đã quyết toán (đồng) |
||
|
Ngân sách nhà nước |
Ngoài NSNN |
Ngân sách nhà nước |
Ngoài NSNN |
|||
|
1 |
Nội dung 1:.... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 2, 3:… |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
... |
... |
|
|
(Chi tiết hồ sơ thanh quyết toán được liệt kê tại Phụ lục kèm theo Báo cáo này)
4. Đánh giá chung về hiệu quả thực hiện hoạt động hỗ trợ
5. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và kiến nghị:
- Khó khăn, vướng mắc: [Nêu rõ những khó khăn khách quan và chủ quan trong quá trình triển khai, ví dụ: thủ tục hành chính, biến động thị trường, vấn đề kỹ thuật...]
- Đề xuất, kiến nghị: [Đề xuất, kiến nghị để cải thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ, tăng hiệu quả trong quá trình thực hiện...]
6. Danh mục tài liệu kèm theo
- Bản sao Hợp đồng
- Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ tài chính liên quan.
- Giấy chứng nhận (Sở hữu trí tuệ, chất lượng sản phẩm...) (nếu có)
- Ảnh chụp/Video trong quá trình tổ chức triển khai hoạt động.
- Các tài liệu khác có liên quan.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, quyết định.
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục
DANH MỤC HỒ SƠ THANH QUYẾT TOÁN
(Kèm theo Báo cáo kết quả ............, ngày ..../......./...... của ..........)
|
Mã minh chứng |
Loại tài liệu |
Số/Ký hiệu |
Ngày ban hành |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
|
MC-001 |
Hợp đồng/ Hoá đơn/ Chứng chỉ... |
Số |
|
Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số VI.7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
_______
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền đánh giá).
Căn cứ Nghị định số .. ./2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính Phủ;
……………….(Tên tổ chức)………… đề nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo dưới đây:
Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo:
Tên kết quả thực hiện nhiệm vụ: ………………………………………………………………
Lĩnh vực KH&CN: ………………………………………………………………
Lĩnh vực ứng dụng: ………………………………………………………………
Thông tin về tổ chức đề nghị:
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………
☐ Là đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
☐ Là đơn vị ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại ………………………………Fax ………………………………
Tổ chức cam kết:
1. Tính chính xác và trung thực của hồ sơ gửi kèm theo;
2. Tuân thủ các quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật khác có liên quan;
3. Đảm bảo kinh phí đánh giá theo đúng quy định.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm theo (Quy định tại Nghị định.........):
- …………………………..
- …………………………..
|
|
...., ngày ... tháng ... năm ......... TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Họ, tên, chữ ký; đóng dấu) |
Mẫu số VI.8
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
|
1. Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………………… 2. Sản phẩm chính của nhiệm vụ: ………………………………………… 3. Thời gian thực hiện: từ tháng .... /năm .... đến tháng .... /năm.... 4. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ: 4.1. Thông tin về tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ/tổ chức ứng dụng kết quả nhiệm vụ: Tên tổ chức: ……………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………… E-mail: ………………………………Website: ……………………………… Người diện pháp lý: ……………………………………………………………… Cơ quan chủ quản (nếu có): ……………………………………………………………… 4.2. Thông tin về cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ: Họ và tên: ……………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………Giới tính: ……………………………… Số Căn cước công dân /Hộ chiếu: ……………………………………………………………… Chức danh khoa học (nếu có): ……………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………… Nơi công tác (nếu có): ……………………………………………………………… Địa chỉ cơ quan (nếu có): ……………………………………………………………… Điện thoại NR/CQ: ………………………Di động: ……………….. Fax:…………………… E-mail: ………………………………Website: ……………………………… 5. Danh sách các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ: (Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chỉnh thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ)
6. Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ (nếu có): (Kèm giấy xác nhận của các tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ) 6.1. Tổ chức 1: ……………………………………………………………… Điện thoại: …………………………………………..Fax: ……………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………… Người đại diện pháp lý: ……………………………………………………………… Cơ quan chủ quản (nếu có) ……………………………………………………………… 6.2. Tổ chức 2: ……………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………… Người đại diện pháp lý: ……………………………………………………………… Cơ quan chủ quản (nếu có): ……………………………………………………………… … |
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
1. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.1. Mục đích nghiên cứu 1.2. Đối tượng nghiên cứu 1.3. Phạm vi nghiên cứu 2. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ 2.1. Hoạt động nghiên cứu 2.1.1. Các hình thức nghiên cứu 2.1.2. Các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng - Phương pháp nghiên cứu. - Thiết kế nghiên cứu: (Chỉ rõ thiết kế nghiên cứu của nhiệm vụ là gì (nghiên cứu mô tả, nghiên cứu phân tích...), đồng thời cần có sơ đồ nghiên cứu để minh họa) 2.1.3. Các hoạt động triển khai thực hiện và kết quả đạt được
2.2. Hoạt động sản xuất thử nghiệm (nếu có) 2.2.1. Quy mô, phạm vi, địa điểm triển khai sản xuất thử nghiệm 2.2.2. Tiến độ triển khai thực hiện
2.2.3. Kết quả sản xuất thử nghiệm 2.3. Hoạt động triển khai thực nghiệm (nếu có) 2.3.1. Phương án hiệu chỉnh kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ 2.3.2. Phương án sản xuất các sản phẩm của nhiệm vụ ở diện rộng 2.3.3. Tiến độ triển khai thực hiện
3. SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ 3.1. Về sản phẩm khoa học 3.1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành
3.1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có)
3.1.3. Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có)
3.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm
3.3. Tính ưu việt của sản phẩm (Đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các sản phẩm, công nghệ của nhiệm vụ so với các sản phẩm tương tự trong và ngoài nước; so sánh với các phương án nhập công nghệ hoặc mua sản phẩm tương tự để đánh giá hiệu quả của nhiệm vụ như: trình độ khoa học và công nghệ, tính phù hợp, hiệu quả kinh tế, ...) 3.4. Tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa của sản phẩm (khả năng về thị trường, khả năng về kinh tế, ...) 4. CÁC LỢI ÍCH MANG LẠI VÀ TÁC ĐỘNG CỦA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan 4.2. Đối với nơi ứng dụng kết quả nghiên cứu 4.3. Đối với kinh tế - xã hội và môi trường 5. Tài liệu tham khảo Liệt kê các tài liệu tham khảo liên quan. 6. Phụ lục (Các phụ lục liên quan trực tiếp đến nghiên cứu cần thiết làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo) |
|
|
...., ngày ... tháng ... năm ......... TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ (Họ và tên, chữ ký; đóng dấu) |
Mẫu số VI.9
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM vụ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
____________
1. Họ và tên chuyên gia đánh giá:
1.1. Cơ quan công tác: ………………………………………………………………
1.2. Là thành viên Hội đồng tư vấn đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN và đổi mới sáng tạo được thành lập theo Quyết định số .../QĐ-... ngày....tháng ...năm... của …….
2. Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………
3. Ngày họp Hội đồng: ………………………………Địa điểm họp: ………………………
4. Nội dung đánh giá
|
Nội dung đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
|
I. Đánh giá chung về ý nghĩa của nhiệm vụ |
5 |
|
|
- Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của nhiệm vụ |
5 |
|
|
II. Đánh giá về cơ sở khoa học, phương pháp và quá trình nghiên cứu của nhiệm vụ |
10 |
|
|
- Cơ sở khoa học của nhiệm vụ, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, độ tin cậy của các phương pháp tính toán và các thiết bị nghiên cứu đã sử dụng |
5 |
|
|
- Sự phù hợp và tính xác thực của quy trình nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, hiệu chỉnh kết quả của nhiệm vụ đã triển khai |
5 |
|
|
III. Sản phẩm khoa học và công nghệ của nhiệm vụ |
55 |
|
|
- Mức độ hoàn thiện và nội dung khoa học đạt được của sản phẩm KH&CN của nhiệm vụ |
10 |
|
|
- Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của sản phẩm KH&CN của nhiệm vụ đạt được (theo các tiêu chuẩn trong nước hoặc trên thế giới) |
10 |
|
|
- Mức độ tiên tiến về chất lượng của sản phẩm KH&CN tạo ra so với sản phẩm tương tự trong nước và ngoài nước |
10 |
|
|
- Mức độ phù hợp với điều kiện thực tiễn tại Việt Nam mà công nghệ áp dụng |
10 |
|
|
- Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hóa sản phẩm (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản phẩm, dự báo nhu cầu thị trường; khả năng cạnh tranh về giá thành, chất lượng so với sản phẩm, công nghệ cùng loại...) |
10 |
|
|
- Khả năng duy trì và nhân rộng của sản phẩm KH&CN của nhiệm vụ |
5 |
|
|
IV. Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu |
20 |
|
|
- Hiệu quả kinh tế đối với tổ chức, cá nhân (đóng góp của kết quả KH&CN đối với hoạt động sản xuất — kinh doanh, phát triển nguồn nhân lực của tổ chức,...) |
10 |
|
|
- Mức độ tác động đối với kinh tế - xã hội (tạo việc làm, đóng góp vào ngân sách nhà nước,...) |
5 |
|
|
- Mức độ tác động đối với môi trường (thân thiện với môi trường,...) |
5 |
|
|
V. Các nội dung đánh giá khác do tính đặc thù của nhiệm vụ và do các chuyên gia của Hội đồng đề nghị |
10 |
|
|
…………………………………………………………… |
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
5. Nhận xét, đánh giá tổng hợp chung về kết quả KHCN và đổi mới sáng tạo của nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước:
- Nhận xét và đánh giá chung:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Kiến nghị khác:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
6. Kết luận: (Đánh dấu P vào ô tương ứng)
|
Đủ điều kiện cấp Giấy xác nhận (tổng điểm của nhiệm vụ >50 điểm và tổng điểm sản phẩm của nhiệm vụ >25) |
|
|
Không đủ điều kiện cấp Giấy xác nhận (các trường hợp còn lại) |
|
|
|
CHUYÊN GIA, THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số VI.10
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO KHÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
I. Thông tin chung:
1. Tên kết quả nhiệm vụ: ………………………………………………………………
2. Tên tổ chức đề nghị đánh giá nhiệm vụ: ………………………………
3. Quyết định thành lập Hội đồng số.../QĐ-... ngày...tháng...năm... của... về việc...
4. Thành viên Hội đồng:
Tổng số: ………………………………………………………………
Có mặt: ………………………………………………………………
Vắng mặt: ………………………………………………………………
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng: ………………………………………………………………
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng đã nghe:
- Phiếu nhận xét của các ủy viên phản biện;
- Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có);
- Phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận:
- Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với các thành viên hội đồng về từng tiêu chí đánh giá đã được quy định.
- Trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ và các tài liệu, văn bản liên quan; kết quả đo đạc kiểm định lại những thông số kỹ thuật (nếu có); Hội đồng đã tham khảo Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và các Phiếu nhận xét đánh giá của các thành viên Hội đồng; trao đổi thảo luận, nhận định về các kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ theo từng nội dung; Hội đồng đã thực hiện đánh giá kết quả của nhiệm vụ bằng Phiếu Đánh giá.
3. Kết luận của Hội đồng về các nội dung đánh giá:
- về mục tiêu ý nghĩa của nhiệm vụ.
- về cơ sở khoa học và các luận cứ được sử dụng trong quá trình nghiên cứu, cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.
- về tính hoàn thiện và tác động dự kiến của kết quả nhiệm vụ khi được áp dụng.
- Các nội dung khác.
4. Kết quả bỏ phiếu:
|
TT |
Thành viên Hội đồng |
Tổng điểm |
Điểm sản phẩm |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
Điểm trung bình |
|
|
|
|
5. Căn cứ kết quả bỏ phiếu, Hội đồng đã đánh giá kết quả nhiệm vụ như sau (đánh dấu P vào ô tương ứng):
|
• Đủ điều kiện cấp Giấy xác nhận: (Có ít nhất 3/4 thành viên tham dự phiên họp Hội đồng đồng ý cấp Giấy Xác nhận; Tổng điểm trung bình của nhiệm vụ đạt trên 50 điểm và tổng điểm trung bình của sản phẩm đạt trên 25 điểm.) |
☐ |
|
• Không đủ điều kiện cấp Giấy xác nhận: (các trường hợp còn lại) |
☐ |
6. Kiến nghị của Hội đồng:
(Về việc đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận cho kết quả nhiệm vụ, đề nghị tiếp tục đầu tư nghiên cứu, sử dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất và đời sống,...)
|
THƯ KÝ (Họ, tên và chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
Mẫu số VI.11
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
_____________
Trên cơ sở Biên bản họp Hội đồng tư vấn đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo được thành lập theo Quyết định số...
................. (Cơ quan thực hiện đánh giá) cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo không sử dụng ngân sách nhà nước đối với:
Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ………………………………
Tổ chức đề nghị xác nhận kết quả nhiệm vụ:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Danh mục kết quả hình thành từ nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo:
1. ………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
3. ………………………………………………………………………………………………
|
Nơi nhận: - Tổ chức, ....; - Lưu: VT. |
...., ngày ... tháng ... năm ......... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!