Mẫu Thông báo thu hồi đất chuẩn, mới nhất 2024

Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải thông báo cho người dân biết về việc thu hồi đất trước khi ra quyết định thu hồi đất. Dưới đây là mẫu Thông báo thu hồi đất chuẩn và mới nhất hiện nay.

1. Mẫu Thông báo thu hồi đất chuẩn, mới nhất hiện nay

Mẫu Thông báo thu hồi đất mới nhất hiện nay là mẫu số 07 được ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BTNMT:

ỦY BAN NHÂN DÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

..., ngày..... tháng .....năm ....

THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT

để thực hiện dự án……………

Căn cứ (9) ...............................Luật Đất đai

Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của…. đã được Ủy ban nhân dân……. phê duyệt ngày…. tháng … năm …;

Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án (10)………

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc của Phòng Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số ....... ngày …..tháng ……năm.....

Ủy ban nhân dân …………. thông báo như sau:

1. Thu hồi đất của ........ (ghi tên người có đất thu hồi)

- Nơi đăng ký thường trú:……………...............

- Diện tích đất dự kiến thu hồi……………………

- Thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ... tại xã ..............

……………………………………………………

- Loại đất đang sử dụng (11)…………………

……………………………………………………

2. Lý do thu hồi đất: ……………………………

……………………………………………………

3. Thời gian điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm:

Trong thời gian bắt đầu từ ngày….tháng … năm ….đến ngày….tháng …năm (12)

4. Dự kiến kế hoạch di chuyển, bố trí tái định cư:

.......................................................................................

Ông/bà.......có trách nhiệm phối hợp với (13)............thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước triển khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.

Nơi nhận:
- Như mục 4;
- Lưu: …..

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(9) Ghi rõ điểm, khoản nào của Điều 61/62 của Luật Đất đai;

(10) Ghi rõ tên, địa chỉ dự án ghi trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm ...

(11) Một loại hoặc nhiều loại đất

(12) Trường hợp thu hồi theo từng giai đoạn thực hiện dự án thì ghi rõ thời gian thực hiện từng giai đoạn.

(13) Ghi rõ tổ chức làm nhiệm vụ …

Mẫu Thông báo thu hồi đất chuẩn, mới nhất (Ảnh minh họa)

2. Ai có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất?

Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai năm 2024 cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất có trách nhiệm ban hành thông báo thu hồi đất. Theo đó, Điều 83 Luật Đất đai năm 2024 quy định, từ 01/8/2024, cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất là UBND cấp tỉnh và cấp huyện tùy từng trường hợp cụ thể.

Theo đó, cơ quan có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất được quy định như sau:

- UBND cấp tỉnh ban hành thông báo thu hồi đất tới những tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo/tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu:

  • Vi phạm pháp luật về đất đai

  • Chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật hoặc vì tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người hoặc không còn khả năng tiếp tục sử dụng.

- UBND cấp huyện ban hành thông báo thu hồi đất tới những các chủ thể thuộc trường hợp thu hồi như sau:

+ Thứ nhất, thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế, xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;

+ Thứ hai, thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư do:

  • Vi phạm pháp luật về đất đai

  • Chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người hoặc không còn khả năng tiếp tục sử dụng.

3. Thời hạn thông báo thu hồi đất bao lâu?

Khoản 1 Điều 85 Luật Đất đai 2024 quy định thời hạn thông báo thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội như sau:

1. Trước khi ban hành quyết định thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) biết chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp. Nội dung thông báo thu hồi đất bao gồm: lý do thu hồi đất; diện tích, vị trí khu đất thu hồi; tiến độ thu hồi đất; kế hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; kế hoạch di dời người dân khỏi khu vực thu hồi đất; kế hoạch bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Theo đó, trước khi ra quyết định thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi cho người có đất thu hồi biết một khoảng thời gian nhất định:

- Chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp.

- Chậm nhất là 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.

Trên đây là mẫu Thông báo thu hồi đất mới nhất hiện nay. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp cụ thể.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục