Mẫu Lời chứng chứng thực khi không thể ký, điểm chỉ được

Bài viết cung cấp thông tin về mẫu Lời chứng chứng thực khi không thể ký, điểm chỉ được mới nhất hiện nay là mẫu số 07 áp dụng theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP.

1. Mẫu Lời chứng chứng thực khi không thể ký, điểm chỉ được

Mẫu Lời chứng chứng thực khi không thể ký, điểm chỉ được mới nhất hiện nay là mẫu số 07 áp dụng theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP.

Lời chứng chứng thực trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thể ký, điểm chỉ được

Ngày...........tháng...........năm........... (Bằng chữ ……………) (1)

Tại ……………………………………………(2)

Tôi (3) ………………………, là ………………… (4)

Chứng thực

Ông/bà …………………… (5) Giấy tờ tùy thân (6) số …………., không thể ký, điểm chỉ được nhưng cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản này.

Số chứng thực …………quyển số …………… (7) - SCT/CK, ĐC

Người thực hiện chứng thực
ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu

2. Hướng dẫn ghi mẫu Lời chứng chứng thực khi không thể ký, điểm chỉ được

(1) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở thì ghi rõ thời gian (giờ, phút), ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực.

(2) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực thì ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.

(3) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.

(4) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực.

(5) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người yêu cầu chứng thực.

(6) Ghi rõ loại giấy tờ tùy thân là Căn cước điện tử hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng.

(7) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng thực.

Mẫu Lời chứng chứng thực khi không thể ký, điểm chỉ được
Mẫu Lời chứng chứng thực khi không thể ký, điểm chỉ được (Ảnh minh họa)

3. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính

Theo Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính được quy định như sau:

- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.

- Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.

- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.

- Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định này thì thực hiện chứng thực như sau:

  • Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;

  • Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

- Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

- Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.

Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Lời chứng chứng thực khi không thể ký, điểm chỉ được theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP.
1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Bài viết cung cấp thông tin về mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu số 04 được quy định tại Nghị định 286/2025/NĐ-CP.

Mẫu Tổng hợp ý kiến nhận xét của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi sinh hoạt và chi uỷ nơi cư trú đối với người vào Đảng

Mẫu Tổng hợp ý kiến nhận xét của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi sinh hoạt và chi uỷ nơi cư trú đối với người vào Đảng

Mẫu Tổng hợp ý kiến nhận xét của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi sinh hoạt và chi uỷ nơi cư trú đối với người vào Đảng

Mẫu Tổng hợp ý kiến nhận xét của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi sinh hoạt và chi uỷ nơi cư trú đối với người vào Đảng hiện nay là mẫu 5-KNĐ ban hành tại Hướng dẫn 38-HD/BTCTW của Ban Tổ chức Trung ương Đảng.

Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Cùng LuatVietnam tìm hiểu về mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội mới nhất hiện nay là mẫu số 01a áp dụng theo Thông tư 32/2025/TT-BXD.