Mẫu Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở mới nhất

Khi một cá nhân muốn góp vốn vào công ty thì phải lập thành văn bản. Sau đây là Mẫu hợp đồng góp vốn bằng nhà ở và hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo.

Mẫu hợp đồng góp vốn bằng nhà ở

Những nội dung cần có trong Hợp đồng góp vốn

Theo quy định tại Điều 118 Luật Nhà ở 2014, cá nhân, tổ chức có quyền dùng tài sản là nhà ở để góp vốn vào công ty. Khi đó, nhà ở phải là nhà ở có sẵn và đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

- Không có tranh chấp về quyền sở hữu

- Thuộc sở hữu của người, tổ chức góp vốn

- Không bị kê biên để thi hành án

- Không thuộc diện thu hồi đất, giải tỏa, phá dỡ

Ngoài ra, việc góp vốn phải được lập thành văn bản và có thể được công chứng nếu các bên có nhu cầu. Theo đó, các nội dung bắt buộc phải có trong Hợp đồng góp vốn gồm:

- Họ tên của các bên tham gia góp vốn;

- Đặc điểm của nhà ở và thửa đất gắn với nhà ở đó;

- Giá trị góp vốn;

- Thời hạn góp vốn;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên…

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục góp vốn bằng nhà ở vào công ty

Mẫu hợp đồng góp vốn bằng nhà ở

Mẫu hợp đồng góp vốn bằng nhà ở (Ảnh minh họa)


Mẫu Hợp đồng góp vốn cụ thể, chi tiết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG NHÀ Ở

Hôm nay ngày 04 tháng 5 năm 2019, tại khu đô thị X, phường A, thành phố B, tỉnh C.

Chúng tôi gồm có:

BÊN GÓP VỐN: (sau đây gọi là bên A):

- Ông: Lê Ngọc T.                                          Sinh năm: 1981

CMND số: 12345xxxxx do Công an tỉnh C cấp ngày 02/12/2014

Hộ khẩu thường trú tại: Sn xxx, phường A, thành phố B, tỉnh C.

BÊN NHẬN GÓP VỐN: (sau đây gọi là bên B): Công ty TNHH XXX

- Địa chỉ: Lô 311, khu đô thị X, phường A, thành phố B, tỉnh C.

- Mã số doanh nghiệp: 123456xxxx do Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh C cấp, đăng ký lần đầu ngày 24/01/2018, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 28/01/2019.

- Người đại diện: Ông Doãn Đình Tr.         Chức vụ: Giám đốc

CMND số: 1234xxxx4 do Công an tỉnh C cấp ngày 12/12/2014

Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn bằng căn hộ chung cư theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn là Căn hộ chung cư tại địa chỉ: Căn hộ 12-1 khu đô thị X, phường A, thành phố B, tỉnh C theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Số phát hành AB 1234xx số vào sổ cấp GCN: 123x/UB-ND do UBND thành phố B cấp ngày 12/10/2017.

Thông tin cụ thể về căn hộ trên như sau:

- Tại địa chỉ: Căn hộ 12-1 khu đô thị X, phường A, thành phố B, tỉnh C

- Diện tích sàn:  80,0 m2 (Bằng chữ: Tám mươi phẩy không mét vuông)

- Nhà số: 12                     - Phòng số: 01;         - Kết cấu: Bê tông cốt thép

- Thời hạn sử dụng: Lâu dài;        - Năm hoàn thành xây dựng: 2016;

- Nguồn gốc sử dụng: Nhận tặng cho đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ GÓP VỐN VÀ PHÂN CHIA LỢI NHUẬN

1. Giá trị tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: 900.000.000 đồng (bằng chữ: Chín trăm triệu đồng Việt Nam).

2. Việc phân chia lợi nhuận do hai bên thỏa thuận sau.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng căn hộ chung cư nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: 5 năm (Bằng chữ: Năm năm), kể từ ngày hai bên ký kết trong hợp đồng.

ĐIỀU 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng căn hộ chung cư nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: Làm văn phòng công ty.

ĐIỀU 5: VIC ĐĂNG KÝ VỐN  GÓP VÀ NỘP LỆ PHÍ

1. Việc đăng ký góp vốn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên B chịu trách nhiệm thực hiện.

2. Lệ phí liên quan đên viêc góp vốn bằng căn hộ chung cư theo Hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

1. Bên A cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Tài sản góp vốn không có tranh chấp;

c. Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

g. Các cam đoan khác.

2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về  tài sản góp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;

c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

e . Các cam đoan khác.

ĐIỀU 9

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết.

4. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, gồm 03 tờ 03 trang, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản làm bằng chứng.

                                                                                   

            BÊN GÓP VỐN                                            BÊN NHẬN GÓP VỐN

 (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                                  (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn cách soạn thảo Hợp đồng góp vốn

Mục “Bên góp vốn”: Bên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Nếu là cá nhân thì cần ghi đầy đủ thông tin về nhân thân của người đó gồm: họ tên, năm sinh, số CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu kèm cơ quan cấp và ngày cấp, địa chỉ thường trú, địa chỉ liên hệ và số điện thoại (nếu có)…

Nếu là công ty thì nêu rõ tên, địa chỉ công ty, mã số doanh nghiệp, người đại diện tham gia ký kết hợp đồng với thông tin năm sinh, số CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu kèm cơ quan cấp và ngày cấp…

Mục “Tài sản góp vốn”: Theo quy định tại Điều 3 Luật Nhà ở 2014 thì nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân. Nhà ở bao gồm một số loại nhà như: Nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư, nhà ở thương mại, …

Thông tin của tài sản góp vốn cần nêu rõ loại nhà ở được dùng để góp vốn là loại gì, thông tin cụ thể về tài sản như thế nào? Trong đó, thường phải nêu được các thông tin sau đây:

- Chủ sử dụng, chủ sử hữu nhà ở là ai

- Thông tin và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

- Địa chỉ nhà ở

- Diện tích căn nhà …

Mục “Giá trị vốn góp”:  Phần này là giá trị của căn nhà ở được dùng để góp vốn do hai bên thỏa thuận.

Mục “Thời hạn góp vốn”:  Mục này ghi thời hạn mà hai bên thỏa thuận sẽ dùng tài sản là căn nhà ở nêu trên để góp vốn trong thời gian bao lâu. Nên ghi rõ, cụ thể ngày tháng năm bằng cả số và chữ.

Mục “Mục đích góp vốn”:  Nêu rõ mục đích góp vốn bằng nhà ở vào công ty.

Ví dụ: Để làm cây xăng, để làm văn phòng…

Trên đây là Mẫu Hợp đồng góp vốn bằng tài sản là nhà ở được cập nhật mới nhất. Để đọc thêm các biểu mẫu khác, vui lòng bấm vào đây.

Mẫu hợp đồng góp vốn bằng nhà ở

Nguyễn Hương
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Báo cáo về công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Mẫu Báo cáo về công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Mẫu Báo cáo về công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Báo cáo về công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ là việc cơ quan, tổ chức, cơ sở đã trang bị phương tiện PCCC và cứu nạn, cứu hộ phải làm định kỳ hằng năm.

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.