TP. HCM thu phí sử dụng vỉa hè, lòng đường từ 20.000 - 350.000 đồng/m2

Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã có Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND về ban hành mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố.

Đối tượng nộp phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm:

(1) Các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng tạm thời lòng đường để:

- Tổ chức các hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội) và điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa (trừ các hoạt động văn hóa, điểm trông giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và các hoạt động tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước);

- Làm điểm dừng chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị;

- Bố trí điểm trông giữ xe có thu tiền dịch vụ trông giữ xe.

(2) Các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng tạm thời hè phố để:

- Tổ chức các hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội) và điểm trông, giữ xe phục vụ các hoạt động văn hóa (trừ các hoạt động văn hóa, điểm trông, giữ xe phục vụ các hoạt động văn hóa theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và các hoạt động tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước);

- Làm điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa;

- Làm điểm bố trí các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng có thu tiền người sử dụng và lắp đặt các công trình tạm trên hè phố, dải phân cách, đảo giao thông;

- Làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình;

- Bố trí điểm trông giữ xe có thu tiền dịch vụ trông giữ xe.

Mức thu phí cụ thể như sau:

TP. HCM thu phí sử dụng vỉa hè từ 20.000 - 350.000 đồng/m2
TP. HCM thu phí sử dụng vỉa hè, lòng đường từ 20.000 - 350.000 đồng/m2 (Ảnh minh họa)

Nếu số ngày sử dụng lòng đường, hè phố dưới 15 ngày trong 01 tháng thì tính nửa tháng. Nếu số ngày sử dụng lòng đường, hè phố từ 15 ngày trở lên trong 01 tháng thì tính 01 tháng.

- Khu vực 1, gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 10, quận Phú Nhuận, Khu A Khu đô thị mới Nam Thành phố, Khu đô thị mới Thủ Thiêm.

- Khu vực 2, gồm: Quận 2 (nay thuộc Thành phố Thủ Đức) (trừ Khu đô thị mới Thủ Thiêm), Quận 6, Quận 7 (trừ Khu A Khu đô thị mới Nam Thành phố), Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Tân Bình, quận Bình Tân.

- Khu vực 3, gồm: Quận 8, Quận 9 (nay thuộc Thành phố Thủ Đức), Quận 12, quận Thủ Đức (nay thuộc Thành phố Thủ Đức), quận Tân Phú, quận Gò vấp.

- Khu vực 4, gồm: Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi.

- Khu vực 5, gồm huyện Cần Giờ.

- Các tuyến đường trung tâm là các tuyến đường có giá đất bằng hoặc cao hơn giá đất bình quân khu vực.

Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.

Nếu có thắc mắc, bạn đọc liên hệ 19006192 để được giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Yêu cầu rà soát lại các điều kiện, tiêu chuẩn của sân tập lái, xe tập lái

Yêu cầu rà soát lại các điều kiện, tiêu chuẩn của sân tập lái, xe tập lái

Yêu cầu rà soát lại các điều kiện, tiêu chuẩn của sân tập lái, xe tập lái

Đây là nội dung tại Thông báo 501/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp rà soát dự thảo các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Đường bộ và Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ