Theo đó, tại Quyết định 988/QĐ-BCT khung giá phát điện năm 2025 áp dụng cho loại hình nhà máy điện mặt trời quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư 09/2025/TT-BCT quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện, được quy định như sau:
(1) Mức giá tối đa (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) của khung giá phát điện loại hình nhà máy điện mặt trời không có hệ thống pin tích trữ (đồng/kWh):
Loại hình | Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam |
Điện mặt trời mặt đất | 1.382,7 | 1.107,1 | 1.012,0 |
Điện mặt trời nổi | 1.685,8 | 1.336,1 | 1.228,2 |
(2) Mức giá tối đa (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) của khung giá phát điện loại hình nhà máy điện mặt trời có hệ thống pin tích trữ (đồng/kWh):
Loại hình | Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam |
Điện mặt trời mặt đất | 1.571,98 | 1.257,05 | 1.149,86 |
Điện mặt trời nổi | 1.876,57 | 1.487,18 | 1.367,13 |

- Công suất: tối thiểu 10% công suất của nhà máy điện mặt trời.
- Thời gian lưu trữ/xả: 02 giờ.
- Tỷ trọng sản lượng điện sạc: 5% sản lượng nhà máy điện mặt trời.
Căn cứ khung giá phát điện nêu trên, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện ký kết hợp đồng mua bán điện theo quy định.