Thông tư 09/2025/TT-BCT thủ tục, phương pháp xác định, khung giá phát điện; khung giá nhập khẩu điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2025/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 09/2025/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Thanh Hoài |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình, thủ tục phê duyệt khung giá phát điện nhập khẩu
Ngày 01/02/2025, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 09/2025/TT-BCT quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Công thức xác định giá phát điện bằng tổng của:
- Giá cố định bình quân;
- Giá vận hành và bảo dưỡng cố định năm cơ sở;
- Giá biến đổi.
2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện được lập bằng văn bản giấy gồm
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt khung giá phát điện;
- Bảng thông số và các tài liệu tính toán khung giá phát điện gồm: giá phát điện, giá cố định bình quân, giá biến đổi, giá vận hạnh và bảo dưỡng cố định, mức giá tối đa của khung giá phát điện loại hành nhà máy thủy điện;
- Các tài liệu liên quan đến các thông số tính toán mức giá tối đa của khung giá phát điện.
3. Quy trình, thủ tục phê duyệt khung giá phát điện nhập khẩu:
- Chủ đầu tư các nhà máy điện này cung cấp Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam trong 15 ngày kể từ khi Báo cáo được thẩm định;
- Trước ngày 01/11 hằng năm Tập đoàn Điện lực Việt Nam thực hiện:
- Đề xuất Bộ thông số tính toán và lựa chọn thông số tính toán khung giá phát điện cho các loại hình nhà máy điện;
- Tính toán hoặc thuê tư vấn lựa chọn Bộ thông số tính toán, tính toán mức giá tối đa của khung giá phát điện cho các loại hình nhà máy điện;
- Lập hồ sơ tính toán khung giá phát điện trình cơ quan quản lý nhà nước về điện lực thẩm định.
- Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tính toán khung giá phát điện trình duyệt.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương có trách nhiệm thẩm định khung giá phát điện, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 09/2025/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 09/2025/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt
khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt
khung giá nhập khẩu điện
_____________
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực số 61/2024/QH15, bao gồm:
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Giá phát điện Pc (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Pc = FC + FOMC + VC
Trong đó:
FC: |
Giá cố định bình quân được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh). |
FOMC: |
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định năm cơ sở được xác định theo quy định tại Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh). |
VC: |
Giá biến đổi được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh). |
1. Giá cố định bình quân FC (đồng/kWh) là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
FC |
= |
TC |
Ebq |
TC: |
Chi phí vốn đầu tư xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hằng năm được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
Ebq: |
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này (kWh). |
2. Chi phí vốn đầu tư được quy đổi đều hằng năm TC theo công thức sau:
Trong đó:
SĐT: |
Suất đầu tư tính toán được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (đồng/kW hoặc đồng/kWp); kWp là đơn vị đo công suất đỉnh đạt được của tấm quang điện mặt trời trong điều kiện tiêu chuẩn; |
Pt: |
Công suất tính toán (kW hoặc kWp) được quy định tại khoản 3 Điều này; |
n: |
Đời sống kinh tế của nhà máy điện được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
i: |
Tỷ suất chiết khấu tài chính của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (%). |
Trường hợp suất đầu tư tính toán không xác định theo các phương án quy định tại điểm a, b khoản này, suất đầu tư tính toán được lựa chọn trên cơ sở số liệu thực tế đàm phán hợp đồng mua bán điện; hoặc tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn.
5. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế được xác định theo công thức sau:
i |
= |
(D x rd + E x re) x nD + re x (n – nD) |
n |
Trong đó:
D: |
Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục Thông tư này (%); |
E: |
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
n: |
Đời sống kinh tế của nhà máy điện quy định tại khoản 2 Điều này (năm); |
nD: |
Thời gian trả nợ vay bình quân là 10 năm; |
rd: |
Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%); |
re: |
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%). |
a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau:
rd = DF x rd,F + DD x rd,D
Trong đó:
DF: |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
DD: |
Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
rd,F: |
Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn bình quân 180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề tính từ thời điểm ngày đầu tiên của tháng 3, tháng 6, tháng 9 hoặc tháng 12 gần nhất của năm đàm phán được công bố bởi Fed (Website: www.newyorkfed.org) cộng với tỷ lệ bình quân năm các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm; |
rd,D: |
Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của ngày đầu tiên của 60 tháng trước liền kề tính từ thời điểm ngày đầu tiên của tháng 3, tháng 6, tháng 9 hoặc tháng 12 gần nhất của năm xây dựng khung giá của 04 (bốn) ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm dịch vụ phí của các ngân hàng là 3%/năm. |
b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
rc,pt: |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%; |
t: |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%), đảm bảo dự án được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có). |
a) Đối với loại hình nhà máy nhiệt điện, Ebq được xác định theo công thức sau:
Ebq = Pt x Tmax x (1 – Kcs)
Trong đó:
Pt: |
Công suất tính toán được quy định tại khoản 3 Điều này; |
Tmax: |
Số giờ vận hành công suất cực đại được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (giờ); |
Kcs: |
Tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%). |
Đối với nhà máy điện không quy định Tmax tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, Tmax được xác định trên cơ sở Bộ thông số tính toán, tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn (nếu cần thiết).
Đối với nhà máy điện không quy định Kcs tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, Kcs được lấy bằng 0 (không).
b) Đối với loại hình nhà máy điện mặt trời, Ebq được xác định theo công thức sau:
Ebq = A x r x H x PR
Trong đó:
A: |
Tổng diện tích lắp đặt tấm quang điện (m2) tương ứng với công suất tính toán; |
H: |
Cường độ bức xạ trung bình năm tương ứng với 03 (ba) khu vực Bắc, Trung và Nam (kWh/m2/năm); |
r: |
Hiệu suất chuyển đổi tấm quang điện (%); |
PR: |
Hiệu suất của nhà máy điện (%). |
Các thông số A, r, PR được xác định theo một trong các cơ sở sau: Bộ thống số tính toán cho loại hình nhà máy điện mặt trời; tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn hoặc số liệu vận hành thực tế của các nhà máy điện mặt trời hiện hữu.
Thông số H tương ứng tại miền Bắc, miền Trung và miền Nam được xác định trên cơ sở thông tin về điều tra cơ bản tài nguyên điện năng lượng tái tạo do cơ quan có thẩm quyền công bố, chia sẻ theo quy định của pháp luật. Trường hợp không có thông tin này, thông số H tương ứng tại miền Bắc, miền Trung và miền Nam được xác định trên cơ sở tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn hoặc số liệu cường độ bức xạ trung bình năm của nhà máy điện mặt trời đã phát điện.
c) Đối với loại hình nhà máy điện gió, Ebq được xác định là điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50% trên cơ sở Bộ thông số tính toán hoặc theo công thức sau:
Ebq = 8760 x Pt x kCF
Trong đó:
Pt: |
Công suất tính toán được quy định tại khoản 3 Điều này (kW); |
kCF: |
Hệ số công suất (%) tương ứng với sản lượng bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50%; |
Các thông số kCF được xác định theo một trong các cơ sở sau: Bộ thông số tính toán; tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn hoặc số liệu vận hành thực tế của các nhà máy điện.
1. Giá biến đổi (VC) là thành phần để thu hồi chi phí nhiên liệu, các chi phí biến đổi khác của nhà máy điện, được xác định theo công thức sau:
VC = HR x Pnlc x (1 + f)
Trong đó:
VC: |
Giá biến đổi của nhà máy điện (đồng/kWh); |
HR: |
Suất tiêu hao nhiên liệu tinh được tính toán ở mức tải 85% và được xác định trên cơ sở suất tiêu hao nhiên liệu tinh của loại hình nhà máy điện tương ứng trong Bộ thông số tính toán hoặc tham khảo của các các tổ chức tư vấn (kg/kWh hoặc kJ/kWh hoặc kCal/kWh hoặc BTU/kWh); |
Pnlc: |
Giá nhiên liệu chính của nhà máy điện (đồng/kcal hoặc đồng/kJ hoặc đồng/BTU hoặc đồng/kg); |
f: |
Tỷ lệ phần trăm chi phí khởi động, chi phí nhiên liệu - vật liệu phụ và chi phí biến đổi khác cho phát điện so với chi phí nhiên liệu chính và được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%). |
Đối với loại hình nhà máy điện không quy định f tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, f được lấy bằng 0 (không).
Trong đó, sản lượng điện tiêu thụ trong chu kỳ tích trữ nước được xác định trên cơ sở Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt của các dự án. Trường hợp không xác định được, sản lượng điện tiêu thụ trong chu kỳ tích trữ nước được lựa chọn trên cơ sở số liệu từ các nhà máy thủy điện tích năng có quy mô tương tự, xác định được mức sản lượng này.
1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMC (đồng/kWh) là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hằng năm, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCFOMC: |
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
Ebq: |
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư này (kWh). |
2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định TCfomc (đồng) của nhà máy điện được xác định theo công thức sau:
TCfomc = SĐT x Pt x kO&M
Trong đó:
SĐT: |
Suất đầu tư của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này (đồng/kW); |
Pt: |
Công suất tính toán được quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này; |
kO&M: |
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư được quy định tại Phụ lục Thông tư này (%). |
Đối với các loại hình nhà máy điện không quy định kO&M tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, kO&M được xác định trên cơ sở tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn hoặc số liệu vận hành thực tế từ các dự án tương tự đã thực hiện.
Điều 8. Phương pháp xác định mức giá tối đa của khung giá phát điện loại hình nhà máy thuỷ điện
Mức giá tối đa của nhà máy thuỷ điện PTĐ (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
ACTbq,j: |
Giá chi phí tránh được trung bình của miền Bắc, miền Trung, miền Nam theo biểu giá chi phí tránh được do Bộ Công Thương ban hành hàng năm; |
tj: |
Tỷ lệ điện năng sản xuất theo mùa và theo giờ trong năm được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%). |
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUNG GIÁ NHẬP KHẨU ĐIỆN TỪ LÀO
VÀ TRUNG QUỐC
Khung giá nhập khẩu điện là mức giá tối đa (giá trần) được quy đổi theo tỷ giá ngoại tệ tại năm xây dựng khung giá được áp dụng cho từng quốc gia cụ thể và được xác định như sau:
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ
PHÁT ĐIỆN VÀ KHUNG GIÁ NHẬP KHẨU ĐIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các tổ chức, cá nhân tham gia triển khai đầu tư nhà máy hoặc phần nhà máy điện mặt trời, nhà máy điện gió đã ký kết hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam nhưng không đáp ứng điều kiện áp dụng giá mua điện quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực, mức giá tối đa của khung giá phát điện cho từng loại hình được quy định như sau:
STT |
Loại hình |
Mức giá tối đa của khung giá phát điện (đồng/kWh) |
1 |
Nhà máy điện mặt trời mặt đất |
1.184,90 |
2 |
Nhà máy điện mặt trời nổi |
1.508,27 |
3 |
Nhà máy điện gió trong đất liền |
1.587,12 |
4 |
Nhà máy điện gió gần bờ |
1.815,95 |
Nơi nhận: - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện KSNDTC; Toà án NDTC; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Lãnh đạo Bộ; đơn vị thuộc Bộ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Sở Công Thương; - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; - Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ; - Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương; - Công báo; - Lưu: VT, ĐTĐL. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài |
Phụ lục
CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ TÍNH TOÁN
KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. Thông số sử dụng trong tính toán giá phát điện
TT |
Hạng mục |
Thông số |
I |
Đời sống kinh tế |
|
1 |
Nhà máy nhiệt điện than |
30 năm |
2 |
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp |
25 năm |
3 |
Nhà máy thuỷ điện |
40 năm |
4 |
Nhà máy thuỷ điện tích năng |
40 năm |
5 |
Nhà máy điện mặt trời |
20 năm |
6 |
Nhà máy điện gió |
20 năm |
7 |
Nhà máy điện chất thải (điện sản xuất từ rác) |
20 năm |
8 |
Nhà máy điện sinh khối |
20 năm |
II |
Số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm - Tmax(giờ) |
|
1 |
Nhà máy nhiệt điện than |
6.500 |
2 |
Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp |
6.000 |
III |
Tỷ lệ các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư |
|
1 |
Tỷ lệ vốn vay |
70% |
2 |
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu |
30% |
IV |
Tỷ lệ các nguồn vốn vay trong tổng vốn vay đầu tư |
|
1 |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ |
80% |
2 |
Tỷ lệ vốn vay nội tệ |
20% |
V |
Tỷ lệ chi phí vận hành, bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư (%) |
|
1 |
Nhà máy nhiệt điện than |
3,2% |
2 |
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp |
5,0% |
VI |
Hệ số f (%) |
|
1 |
Nhà máy nhiệt điện than |
5% |
2 |
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp |
3,2% |
III |
Hệ số Kcs (%) |
|
1 |
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp |
1,75% |
II. Thông số được sử dụng trong tính toán mức giá trần của khung giá loại hình nhà máy thủy điện
Tỷ lệ điện năng sản xuất theo mùa và theo giờ trong năm (%) được quy định như sau:
|
Mùa khô |
Mùa mưa |
||||
Cao điểm |
Bình thường |
Thấp điểm |
Cao điểm |
Bình thường |
Thấp điểm |
|
Tỷ lệ điện năng sản xuất (%) |
20% |
23% |
7% |
10% |
29% |
11% |
Số giờ cao điểm, bình thường, thấp điểm theo quy định của Bộ Công Thương.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây