Khung giá cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang, nhà lưu trú công nhân TP HCM

UBND TP HCM vừa ban hành Quyết định 82/2024/QĐ-UBND về khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang; Quyết định 85/2024/QĐ-UBND về khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân.

* Khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang

Tại Quyết định 82/2024/QĐ-UBND quy định như sau:

(1) Đối tượng áp dụng 

- Tổ chức tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

- Tổ chức tham gia đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng theo dự án không bằng vốn đầu tư công trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

- Đối tượng đủ điều kiện thuê nhà ở xã hội và nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

- Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng theo dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

(2) Khung giá cho thuê 

Khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng theo dự án là giá thuê tối đa cho 01 m2 sàn sử dụng/01 tháng được xác định theo công thức Gt=Gt1+Gt2.

Trong đó:

Gt : Giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).

Gt1: Giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng), không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

Gt2: Giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng), chỉ tính chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) xác định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

(3) Nguyên tắc áp dụng khung giá cho thuê 

Bao gồm: Toàn bộ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

Không bao gồm: Chi phí quản lý vận hành, chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.

Được tính trên cơ sở thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%. Trường hợp pháp luật có quy định khác về thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổ chức tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân điều chỉnh cho phù hợp.

Khung giá cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhà lưu trú công nhân TP HCM
Khung giá cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhà lưu trú công nhân TP HCM
(Ảnh minh họa)

* Về khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân

Quyết định 85/2024/QĐ-UBND quy định cụ thể:

(1) Đối tượng áp dụng 

- Công nhân đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất trong khu công nghiệp.

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để bố trí cho cá nhân là công nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình trong khu công nghiệp đó thuê lại.

- Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất trong khu công nghiệp đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân.

- Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.

(2) Khung giá cho thuê 

Khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp là giá thuê tối đa cho 01 mẻ sàn sử dụng/01 tháng được xác định theo công thức: Gt=Gt1+Gt2.

Trong đó:

Gt : Giá thuê 01m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).

Gt1: Giá thuê 01m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng), không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

Gt2: Giá thuê 01m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng), chỉ tính chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) xác định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

(3) Nguyên tắc áp dụng khung giá cho thuê 

Bao gồm: Toàn bộ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP

Không bao gồm: Chi phí quản lý vận hành, chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người thuê nhà.

Được tính trên cơ sở thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%. Trường hợp pháp luật có quy định khác về thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổ chức tham gia đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp điều chỉnh cho phù hợp.

Cả hai Quyết định 85/2024/QĐ-UBND,  Quyết định 82/2024/QĐ-UBND đều được ban hành và có hiệu lực từ 21/10/2024.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục