Định mức khoán chi trong xây dựng một số văn bản quy phạm pháp luật từ 06/11/2025

Quy định tại Nghị định 289/2025/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Nghị quyết 197/2025/QH15 về cơ chế chính sách pháp luật ban hành và có hiệu lực ngày 06/11/2025.
Định mức khoán chi trong xây dựng một số văn bản quy phạm pháp luật từ 06/11/2025
Định mức khoán chi trong xây dựng một số văn bản quy phạm pháp luật từ 06/11/2025 (Ảnh minh họa)

Điều 5 Nghị định 289/2025/NĐ-CP quy định về định mức khoán chi trong xây dựng một số văn bản quy phạm pháp luật chưa được quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 197/2025/QH15

STT

Loại văn bản / Trường hợp

Định mức khoán chi

1

Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam

400.000.000 đồng / 01 văn bản

2

Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh

30.000.000 đồng / 01 văn bản

3

Nghị quyết của HĐND cấp xã

10.000.000 đồng / 01 văn bản

4

Quyết định của UBND cấp xã

8.000.000 đồng / 01 văn bản

5

Văn bản do Quốc hội hoặc UBTVQH ban hành sửa đổi, bổ sung từ 02 văn bản trở lên

Bằng tổng mức chi xây dựng 01 VBQPPL mới hoặc thay thế tương ứng (Mục I Phụ lục II NQ 197/2025/QH15 + Khoản 1 Điều 5)

6

VBQPPL mới hoặc thay thế (chung)

Theo Mục III Phụ lục II NQ 197/2025/QH15, Khoản 1 và 2 Điều 5

7a

VBQPPL sửa đổi, bổ sung một số điều của từ 02 văn bản trở lên

= Tổng mức chi xây dựng 01 VBQPPL tương ứng + định mức cho từng nhiệm vụ theo Phụ lục I NĐ 289/2025/NĐ-CP

7b

VBQPPL sửa đổi, bổ sung một số điều của 01 văn bản

= 60% tổng mức chi xây dựng 01 VBQPPL tương ứng + 60% định mức cho từng nhiệm vụ theo Phụ lục I NĐ 289/2025/NĐ-CP

8

VBQPPL bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản

= 30% tổng mức chi xây dựng 01 VBQPPL tương ứng + 30% định mức cho từng nhiệm vụ, hoạt động tương ứng

Các mức chi nêu trên là mức khoán tối đa được sử dụng để lập dự toán, thanh quyết toán chi phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

Khi địa phương (cấp xã, cấp tỉnh) thực hiện, HĐND cùng cấp quyết định mức chi cụ thể căn cứ khả năng ngân sách và tình hình thực tế.

Việc xác định tương ứng dựa trên loại văn bản quy định tại Phụ lục II Nghị quyết 197/2025/QH15 và Phụ lục I Nghị định 289/2025/NĐ-CP.

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục