Nghị quyết 197/2025/QH15 về cơ chế, chính sách đột phá trong pháp luật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 197/2025/QH15
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 197/2025/QH15 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/05/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Người trực tiếp làm công tác tham mưu xây dựng pháp luật được hỗ trợ hàng tháng bằng 100% mức lương hiện hưởng.
Ngày 17/05/2025, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 197/2025/QH15 về một số cơ chế, chính sách đặc biệt nhằm tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Nghị quyết này áp dụng cho các cơ quan của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật.
- Cơ chế, chính sách đặc biệt
Nghị quyết quy định các cơ chế, chính sách đặc biệt về tài chính, nguồn nhân lực, phát triển và ứng dụng công nghệ số nhằm tạo đột phá trong xây dựng pháp luật.
Các nhiệm vụ bao gồm nghiên cứu chiến lược, xây dựng và ban hành văn bản pháp luật, giải quyết tranh chấp quốc tế, giám sát và kiểm tra văn bản pháp luật, đối thoại và giải quyết kiến nghị pháp lý, đánh giá hiệu quả pháp luật, và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Ngân sách và khoán chi
Ngân sách cho công tác xây dựng pháp luật không thấp hơn 0,5% tổng chi ngân sách nhà nước hàng năm. Việc khoán chi được thực hiện theo từng nhiệm vụ hoặc hoạt động, đảm bảo đủ ngân sách chi và tuân thủ quy định pháp luật.
- Quỹ hỗ trợ xây dựng chính sách, pháp luật
Quỹ này là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, trực thuộc Bộ Tư pháp, nhằm hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ không được ngân sách cấp kinh phí hoặc cần bổ sung kinh phí. Quỹ được nhận hỗ trợ hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước.
- Chế độ, chính sách đối với người tham gia công tác xây dựng pháp luật
Người trực tiếp làm công tác tham mưu xây dựng pháp luật được hưởng hỗ trợ hàng tháng bằng 100% mức lương hiện hưởng. Thu nhập từ công tác xây dựng pháp luật được miễn thuế thu nhập cá nhân.
- Phát triển và ứng dụng công nghệ số
Nghị quyết khuyến khích phát triển cơ sở dữ liệu lớn về pháp luật, ứng dụng trí tuệ nhân tạo và phát triển hạ tầng công nghệ thông tin để hiện đại hóa công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật. Sản phẩm, dịch vụ công nghệ số trong nước được ưu tiên đầu tư và sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Xem chi tiết Nghị quyết 197/2025/QH15 tại đây
tải Nghị quyết 197/2025/QH15
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUỐC HỘI Nghị quyết số: 197/2025/QH15 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ QUYẾT
Về một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá
trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật
____________________
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14 và Luật số 62/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định một số cơ chế, chính sách đặc biệt về tài chính, nguồn nhân lực, phát triển và ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số nhằm tạo đột phá trong xây dựng pháp luật và một số nhiệm vụ, hoạt động tổ chức thi hành pháp luật hỗ trợ trực tiếp cho xây dựng pháp luật.
Chính phủ phân bổ, giao kịp thời, bảo đảm đủ ngân sách chi cho các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này. Thủ tướng Chính phủ quyết định phân bổ chi tiết đối với các khoản chi Chính phủ chưa phân bổ để bảo đảm kịp thời, đủ ngân sách chi, đúng quy định của pháp luật.
Chính phủ quy định danh mục nhiệm vụ, hoạt động và định mức khoán chi cho từng nhiệm vụ, hoạt động đối với nội dung xây dựng, soạn thảo, thẩm định, trình văn bản quy phạm pháp luật và từng nhiệm vụ, hoạt động trước giai đoạn thẩm tra, phê chuẩn, quyết định việc gia nhập điều ước quốc tế, tổ chức quốc tế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Ngoài tổng mức chi trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này, định mức khoán chi quy định tại khoản này và chi cho các nội dung khác quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều này gấp từ 03 lần đến 05 lần so với định mức cùng nội dung chi theo quy định hiện hành.
Trong trường hợp cần thiết, căn cứ tình hình thực tiễn, Chính phủ điều chỉnh, bổ sung các quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Việc khoán chi trong thực hiện nhiệm vụ, hoạt động có mua sắm tài sản; khoán chi đối với nhiệm vụ, hoạt động quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 2 và khoản 4 Điều 4 của Nghị quyết này thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Trường hợp có hỗ trợ hợp pháp ngoài ngân sách nhà nước từ tổ chức, cá nhân gắn với mục tiêu chuyên đề thì cơ quan quản lý Quỹ phải sử dụng đúng nguồn kinh phí hỗ trợ đáp ứng mục tiêu chuyên đề đó.
Các khoản hỗ trợ của tổ chức, cá nhân cho công tác xây dựng pháp luật vào Quỹ được tính vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp cơ quan, đơn vị quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này có thay đổi về tên gọi, chức năng hoặc mô hình tổ chức của cơ quan, đơn vị thì việc xác định đối tượng được hỗ trợ quy định tại điểm này thực hiện theo quy định của Chính phủ;
Quy định đối tượng khác được hưởng hỗ trợ hằng tháng tại các điểm d, đ và e khoản này phải bảo đảm đúng đối tượng là người trực tiếp, thường xuyên làm công tác tham mưu nghiên cứu chiến lược, chính sách, xây dựng pháp luật, phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này.
Chương trình đào tạo chuyên sâu về xây dựng pháp luật được thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Cán bộ, công chức, sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang được lựa chọn tham gia, làm việc tại bộ phận pháp lý của tổ chức quốc tế, tổ chức pháp lý quốc tế, cơ quan tài phán quốc tế được hưởng chế độ, chính sách tham gia, làm việc tại các tổ chức quốc tế này và giữ nguyên chế độ, chính sách trong nước.
_____________________________________________________
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 5 năm 2025.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Trần Thanh Mẫn |
Phụ lục
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 197/2025/QH15 ngày 17 tháng 5 năm 2025)
Phụ lục I
DANH MỤC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
CÓ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ HẰNG THÁNG
Phụ lục II
DANH MỤC TỔNG MỨC CHI TRONG XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
I. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO QUỐC HỘI, ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Loại văn bản |
Tổng |
Xây dựng, soạn thảo, thẩm định, trình (1) |
Thẩm tra, thông qua (2) |
|
Tên văn bản |
Thuộc trường hợp quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
||||
1 |
Bộ luật mới; bộ luật thay thế bộ luật hiện hành |
Điều 4, khoản 1 Điều 10, điểm a khoản 1 Điều 27 |
14.000 |
70% |
30% |
2 |
Luật mới; luật thay thế luật hiện hành |
Điều 4, khoản 1 Điều 10, điểm a khoản 1 Điều 27 |
12.500 |
70% |
30% |
3 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật |
Điều 4, khoản 1 Điều 10, điểm b khoản 1 Điều 27 |
7.000 |
70% |
30% |
4 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật có nội dung hạn chế quyền con người, quyền công dân theo quy định của Hiến pháp |
Điều 4, khoản 1 Điều 10, điểm b khoản 1 Điều 27 |
6.500 |
70% |
30% |
5 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật, luật hiện hành |
Điều 4, khoản 1 Điều 10, khoản 2 Điều 27 |
4.000 |
70% |
30% |
6 |
Nghị quyết thí điểm của Quốc hội
|
Điều 4, điểm a khoản 2 Điều 10, điểm c khoản 1 Điều 27 |
5.000 |
70% |
30% |
7 |
Nghị quyết của Quốc hội |
Điều 4, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 10, khoản 2 Điều 27 |
4.000 |
70% |
30% |
8 |
Nghị quyết của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết hiện hành |
Điều 4, khoản 2 Điều 10, khoản 2 Điều 27 |
2.000 |
70% |
30% |
9 |
Pháp lệnh mới; pháp lệnh thay thế pháp lệnh hiện hành |
Điều 4, khoản 1 Điều 11, điểm a khoản 1 Điều 27 |
4.000 |
70% |
30% |
10 |
Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh hiện hành |
Điều 4, khoản 1 Điều 11, khoản 2 Điều 27 |
2.000 |
70% |
30% |
11 |
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Điều 4, khoản 2 Điều 11 |
2.000 |
70% |
30% |
12 |
Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. |
Điều 4, Điều 13, khoản 1 Điều 49 |
2.000 |
70% |
30% |
II. ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Loại văn bản
|
Tổng |
Trước giai đoạn thẩm tra, phê chuẩn, quyết định việc gia nhập điều ước quốc tế/tổ chức quốc tế (1) |
Thẩm tra, phê chuẩn, quyết định việc gia nhập điều ước quốc tế/tổ chức quốc tế (2) |
1 |
Điều ước quốc tế, việc gia nhập tổ chức quốc tế phải được phê chuẩn theo quy định của Luật Điều ước quốc tế |
2.000 |
80% |
20% |
2 |
Điều ước quốc tế, việc gia nhập tổ chức quốc tế không phải phê chuẩn theo quy định của Luật Điều ước quốc tế |
1.600 |
100% |
|
III. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KHÔNG DO QUỐC HỘI, ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Loại văn bản |
Tổng
(1) |
|
Tên văn bản |
Thuộc trường hợp quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
||
1 |
Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước |
Điều 4, Điều 12, Điều 44 |
150 |
2 |
Nghị định |
Điều 4, điểm c khoản 1 Điều 14 |
1.800 |
3 |
Nghị định |
Điều 4, điểm a và điểm b khoản 1 Điều 14 |
1.000 |
4 |
Nghị quyết của Chính phủ |
Điều 4, điểm c khoản 2 Điều 14 |
450 |
5 |
Nghị quyết của Chính phủ |
Điều 4, điểm a và điểm b khoản 2 Điều 14 |
400 |
6 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Điều 4, Điều 15 |
400 |
7 |
Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao |
Điều 4, khoản 1 Điều 16, khoản 1 Điều 46 |
350 |
8 |
Thông tư |
Điều 4, khoản 2 Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, khoản 2 Điều 46 |
350 |
9 |
Thông tư liên tịch |
Điều 4, Điều 20, khoản 2 Điều 49 |
350 |
10 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
Điều 4, khoản 1 Điều 21 |
250 |
11 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Điều 4, khoản 2 Điều 21 |
100 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây