Theo đó, Thông tư 55/2024/TT-BCA ban hành Phụ lục III - Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho 01 đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành, thay thế cho Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 150/2020/TT-BCA.
Danh mục, số lượng phương tiện PCCC trang bị cho 01 đội PCCC chuyên ngành từ 16/12/2024 cụ thể như sau:
STT | DANH MỤC | SỐ LƯỢNG | ĐƠN VỊ | GHI CHÚ |
1 | Thiết bị chiếu sáng cá nhân (Đèn pin độ sáng 300 lm, chịu nước IPX5) | 03 | Chiếc | Hỏng thay thế |
2 | Rìu (trọng lượng 02 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) | 02 | Chiếc | Hỏng thay thế |
3 | Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
4 | Búa (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán dài 50 cm) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
5 | Kìm (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
6 | Dây cứu người (dài 30 m, sợi polyester, chống nước, chống cháy, chịu nhiệt; tải trọng 500 kg; lực kéo đứt 100 KN) | 02 | Cuộn | Hỏng thay thế |
7 | Thang chữa cháy (dài tối thiểu 3,5m; bảo đảm chịu được tải trọng tối thiểu 150kg) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
8 | Thiết bị phục vụ sơ cấp cứu người bị nạn (Túi sơ cứu loại B Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) | 01 | Hộp | Hỏng thay thế |
9 | Hệ thống thông tin vô tuyến (Bộ đàm cầm tay đáp ứng tiêu chuẩn IP55) | 02 | Chiếc | Hỏng thay thế |
Thông tư 55/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 16/12/2024.