Đã có toàn văn Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025, số 109/2025/QH15

Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025, số 109/2025/QH15 được thông qua ngày 10/12/2025, hiệu lực từ 01/7/2026.

Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025, số 109/2025/QH15 quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, giảm thuế và căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.

Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025, số 109/2025/QH15 quy định về người nộp thuế gồm:

1 - Người nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

2 - Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong 01 năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

3 - Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Chính phủ quy định chi tiết về người nộp thuế.

Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025, số 109/2025/QH15 hiệu lực từ 01/7/2026 (Ảnh minh họa)

Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025, số 109/2025/QH15 cũng đã quy định các khoản thu nhập chịu thuế như:

- Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các khoản sau (trừ thu nhập được miễn thuế theo Điều 4): thu nhập từ kinh doanh gồm hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; hành nghề độc lập có giấy phép hoặc chứng chỉ; hoạt động đại lý, môi giới, hợp tác kinh doanh; kinh doanh thương mại điện tử và kinh doanh trên nền tảng số.

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công; tiền thù lao, các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản phụ cấp, trợ cấp và thu nhập khác, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp và thu nhập được pháp luật quy định không chịu thuế.

- Thu nhập từ đầu tư vốn gồm tiền lãi cho vay; lợi tức cổ phần; thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác.

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; chuyển nhượng chứng khoán; chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác…

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục