
Theo đó, tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm Thông tư số 02/2025/TT-BTNMT, thì giá trị khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở (LKCCS) từ nguồn thải đến công trình gần nhất của khu dân cư được quy định tại Bảng dưới đây:
Đơn vị tính: mét (m)
STT | Hạng mục | Khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở (LKCCS) |
1 | Khu tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại | 500 |
2 | Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh và bãi chôn lấp chất thải rắn công nghiệp thông thường | 1.000 |
3 | Bãi chôn lấp chất thải trơ | 100 |
4 | Bãi chôn lấp chất thải nguy hại | 1.000 |
5 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ bằng công nghệ sinh học | 500 |
6 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt | |
6.1 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt không thu hồi năng lượng | 500 |
6.2 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt có thu hồi năng lượng | 300 |
6.3 | Cơ sở xử lý chất thải rắn bằng công nghệ đốt rác phát điện, có áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đã được áp dụng tại Nhóm các nước công nghiệp phát triển được phép áp dụng tại Việt Nam | 100 |
Xem chi tiết tại Thông tư 02/2025/TT-BTNMT được ban hành ngày 12/02/2025, hiệu lực từ 12/08/2025.