Sau đây là tổng hợp mức lãi suất ngân hàng mới nhất được ban hành năm 2023:
Lãi suất cho vay
STT | Khoản vay | Lãi suất | Văn bản quy định |
1 | Cho vay ngắn hạn tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) | Tối đa 4,0%/năm | Quyết định 1125/QĐ-NHNN ngày 16/6/2023 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
2 | Cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô | Tối đa 5,0%/năm | |
3 | Cho vay hỗ trợ nhà ở tại các ngân hàng thương mại | 5,0%/năm | Quyết định 2081/QĐ-NHNN ngày 12/12/2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
4 | Cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở | 4,8%/năm | Quyết định 486/QĐ-TTg ngày 10/5/2023 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
5 | Cho vay mua nhà ở xã hội, nhà ở công nhân lãi suất ưu đãi tại các ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank | - Đối với Chủ đầu tư là 8,7%/năm. - Đối với người mua nhà là 8,2%/năm. | Công văn 2308/NHNN-TD ngày 01/4/2023 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
6 | Lãi suất tái cấp vốn trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. | 4,5%/năm | Quyết định 1123/QĐ-NHNN ngày 16/6/2023 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
7 | Lãi suất tái chiết khấu trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. | 3,0%/năm | |
8 | Cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước. | 5,0%/năm |
Lãi suất tiền gửi
STT | Khoản tiền gửi | Lãi suất | Văn bản quy định |
1 | Tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 01 tháng | 0,5%/năm | Quyết định 1124/QĐ-NHNN ngày 16/6/2023 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
2 | Tiền gửi có kỳ hạn từ 01 tháng đến dưới 06 tháng tại các ngân hàng | 4,75%/năm | |
3 | Tiền gửi có kỳ hạn từ 01 tháng đến dưới 06 tháng tại Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô | 5,25%/năm | |
4 | Tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 0,5%/năm | Quyết định 578/QĐ-NHNN ngày 31/3/2023 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
CÔNG CỤ TÍNH LÃI SUẤT TIẾT KIỆM NGÂN HÀNG
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được các chuyên gia của LuatVietnam tư vấn sớm nhất.