Hiện nay, lãi suất tiền gửi tiết kiệm giữa các ngân hàng không chênh lệch quá nhiều. Theo dõi ngay bài viết để biết lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng nào cao nhất.
Lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng nào cao nhất?
Theo cập nhật mới nhất trong tháng 02/2024, lãi suất kỳ hạn 01 - 03 tháng của các ngân hàng dao động từ 1.70 – 4,30%/năm, lãi suất kỳ hạn 06 - 09 tháng dao động từ 2,0 -4,30%/năm, lãi suất kỳ hạn 12 - 24 tháng dao động từ 3,80 – 5,80%/năm.
Bạn đọc tham khảo bảng thống kê dưới đây để biết lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng nào cao nhất trong tháng 02/2024:
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cho khách gửi tại quầy
Đơn vị: %/năm
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 2,80 | 3,15 | 4,70 | 4,20 | 4,20 | 4,20 | 4,20 |
ACB | 2,40 | 2,70 | 3,70 | 3,90 | 4,60 | 4,60 | 4,60 |
Agribank | 1,70 | 2,00 | 3,00 | 3,00 | 4,80 | 4,80 | 4,90 |
Timo | 3,65 | 3,75 | 4,55 | – | 4,90 | 5,65 | 5,75 |
Bắc Á | 3,00 | 3,20 | 4,50 | 4,60 | 4,90 | 5,30 | 5,30 |
Bảo Việt | 3,40 | 3,75 | 4,70 | 4,80 | 5,20 | 5,50 | 5,50 |
BIDV | 1,90 | 2,20 | 3,20 | 3,20 | 4,80 | 4,80 | 5,00 |
BVBank | 3,60 | 3,70 | 4,60 | 4,75 | 4,90 | 5,60 | 5,70 |
CBBank | 4,10 | 4,20 | 5,00 | 5,10 | 5,30 | 5,40 | 5,40 |
Đông Á | 3,90 | 3,90 | 4,90 | 5,10 | 5,40 | 5,60 | 5,60 |
Eximbank | 3,10 | 3,20 | 4,30 | 4,30 | 4,80 | 5,00 | 5,10 |
GPBank | 2,90 | 3,42 | 4,50 | 4,65 | 4,70 | 4,80 | 4,80 |
HDBank | 2,65 | 2,65 | 4,70 | 4,50 | 4,90 | 5,80 | 5,60 |
Hong Leong | 2,50 | 2,90 | 3,60 | 3,60 | 3,60 | – | 3,60 |
Indovina | 2,90 | 3,10 | 4,30 | 4,50 | 5,10 | 5,45 | 5,50 |
Kiên Long | 3,30 | 3,30 | 4,30 | 4,50 | 4,70 | 5,20 | 5,20 |
LPBank | 1,80 | 2,10 | 3,20 | 3,20 | 5,00 | 5,00 | 5,30 |
MB | 2,50 | 2,80 | 3,80 | 4,00 | 4,70 | 5,10 | 5,80 |
MSB | 3,00 | 3,00 | 3,60 | 3,60 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
Nam Á Bank | 2,90 | 3,40 | 4,40 | 4,70 | – | 5,60 | – |
NCB | 3,70 | 3,90 | 4,75 | 4,85 | 5,10 | 5,70 | 5,70 |
OCB | 2,90 | 3,10 | 4,50 | 4,60 | 4,80 | 5,40 | 5,80 |
OceanBank | 3,10 | 3,30 | 4,30 | 4,50 | 5,00 | 5,40 | 5,40 |
PGBank | 3,10 | 3,50 | 4,50 | 4,70 | 5,20 | 5,40 | 5,50 |
PublicBank | 3,00 | 3,30 | 4,50 | 4,50 | 5,30 | 5,90 | 5,50 |
PVcomBank | 2,85 | 2,85 | 4,50 | 4,50 | 4,60 | 4,90 | 4,90 |
Sacombank | 2,40 | 2,60 | 4,00 | 4,30 | 4,80 | 5,40 | 5,50 |
Saigonbank | 2,50 | 2,70 | 3,90 | 4,10 | 5,00 | 5,40 | 5,40 |
SCB | 1,70 | 2,00 | 3,00 | 3,00 | 4,70 | 4,70 | 4,70 |
SeABank | 3,20 | 3,40 | 3,70 | 3,90 | 4,55 | 5,00 | 5,00 |
SHB | 2,80 | 3,10 | 4,20 | 4,40 | 4,80 | 5,10 | 5,30 |
Techcombank | 2,35 | 2,45 | 3,55 | 3,60 | 4,65 | 4,65 | 4,65 |
TPBank | 2,80 | 3,00 | 3,80 | – | – | 5,00 | – |
VIB | 2,90 | 3,20 | 4,30 | 4,40 | 4,70 | 5,00 | 5,10 |
VietBank | 3,40 | 3,60 | 4,80 | 4,90 | 5,20 | 5,70 | 5,70 |
Vietcombank | 1,70 | 2,00 | 3,00 | 3,00 | 4,70 | – | 4,70 |
VietinBank | 1,90 | 2,20 | 3,20 | 3,20 | 4,80 | 4,80 | 5,00 |
VPBank | 3,00 | 3,20 | 4,20 | 4,20 | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
VRB | 4,10 | 4,30 | 4,80 | 5,00 | 5,10 | 5,40 | 5,40 |
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cho khách gửi online
Đơn vị: %/năm
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 3,15 | 3,35 | 5,00 | 4,40 | 4,40 | 4,40 | 4,40 |
ACB | 2,90 | 3,20 | 3,90 | 4,20 | 4,80 | – | – |
Timo | 3,65 | 3,75 | 4,55 | – | 4,90 | 5,65 | 5,75 |
Bảo Việt | 3,50 | 3,85 | 4,80 | 4,90 | 5,30 | 5,50 | 5,50 |
BIDV | 2,00 | 2,30 | 3,30 | 3,30 | 4,80 | 4,80 | 5,00 |
BVBank | 3,65 | 3,75 | 4,65 | 4,80 | 4,95 | 5,65 | 5,75 |
CBBank | 4,20 | 4,30 | 5,10 | 5,20 | 5,40 | 5,50 | 5,50 |
Eximbank | 3,50 | 4,00 | 5,20 | 5,50 | 5,60 | 5,80 | 5,80 |
GPBank | 2,90 | 3,42 | 4,75 | 4,90 | 4,95 | 5,05 | 5,05 |
HDBank | 3,15 | 3,15 | 4,80 | 4,60 | 5,00 | 5,90 | 5,70 |
Hong Leong | 2,70 | 3,10 | 3,70 | 3,70 | 3,70 | – | – |
LPBank | 2,60 | 2,70 | 4,00 | 4,10 | 5,00 | 5,60 | 5,60 |
MSB | 3,50 | 3,50 | 3,90 | 3,90 | 4,30 | 4,30 | 4,30 |
Nam Á Bank | 2,90 | 3,40 | 4,60 | 4,90 | 5,40 | 5,80 | 5,80 |
NCB | 3,90 | 4,10 | 4,70 | 4,80 | 5,15 | 5,65 | 5,65 |
OCB | 3,00 | 3,20 | 4,60 | 4,70 | 4,90 | 5,40 | 5,80 |
OceanBank | 3,10 | 3,30 | 4,40 | 4,60 | 5,10 | 5,50 | 5,50 |
PVcomBank | 2,85 | 2,85 | 4,80 | 4,80 | 4,90 | 5,20 | 5,20 |
Sacombank | 2,70 | 2,80 | 4,20 | 4,50 | 5,00 | 5,60 | 5,70 |
Saigonbank | 2,50 | 2,70 | 3,90 | 4,10 | 5,00 | 5,40 | 5,40 |
SCB | 1,75 | 2,05 | 3,05 | 3,05 | 4,75 | 4,75 | 4,75 |
SHB | 2,90 | 3,30 | 4,60 | 4,80 | 5,00 | 5,20 | 5,60 |
Techcombank | 2,35 | 2,65 | 3,75 | 3,80 | 4,75 | 4,75 | 4,75 |
TPBank | 2,80 | 3,00 | 4,00 | – | 4,80 | 5,00 | 5,10 |
VIB | 3,00 | 3,40 | 4,50 | 4,50 | – | 5,20 | 5,30 |
VietBank | 3,50 | 3,70 | 4,90 | 5,00 | 5,30 | 5,80 | 5,80 |
Vietcombank | 1,70 | 2,00 | 3,00 | 3,00 | 4,70 | – | 4,70 |
VPBank | 3,10 | 3,30 | 4,40 | 4,40 | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
Đầu năm 2024, lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng giảm xuống mức ở thấp kỉ lục. Theo các chuyên gia, các ngân hàng có thể sẽ tiếp tục giảm lãi suất trên diện rộng trong thời gian tới.
Cách tính tiền lãi gửi tiết kiệm ngân hàng
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Gửi tiền ngân hàng không kỳ hạn là hình thức gửi tiết kiệm không có mức kỳ hạn kèm theo. Tức người gửi có thể rút tiền mặt bất cứ thời điểm nào và không cần thông báo trước với ngân hàng.
Theo đó, cách tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn được thực hiện theo công thức:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/360
Ví dụ:
A gửi tiết kiệm 100 triệu đồng không kỳ hạn tại ngân hàng có mức lãi suất là 3%/năm. Thời điểm rút số tiền gửi là sau 06 tháng (180 ngày).
Tiền lãi = 100 triệu x 3% x 180/360 = 1,5 triệu đồng
Như vậy, sau 06 tháng gửi tiết kiệm không kỳ hạn, A sẽ nhận được số tiền lãi là 1,5 triệu đồng.
Gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Với dịch vụ gửi tiết kiệm có kỳ hạn, số tiền gửi sẽ được quy định một mức kỳ hạn đi kèm với mức lãi suất cam kết. Ngân hàng sẽ đưa ra nhiều mức kỳ hạn khác nhau cho khách hàng lựa chọn theo nhu cầu, ví dụ gửi tiết kiệm hàng tháng, quý, năm,…
Cách tính lãi suất ngân hàng cho trường hợp này như sau:
Số tiền lãi theo ngày = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi/360.
Hoặc:
Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi.
Ví dụ:
B gửi tiết kiệm 100 triệu đồng với kỳ hạn 01 năm tại Ngân hàng có mức lãi suất là 5%/năm. Đến kỳ hạn 01 năm, B có thể rút số tiền đã gửi ra.
Số tiền lãi = 100 triệu x 5% = 05 triệu đồng
Hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn có ưu điểm là thường sẽ được nhận mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi tiết kiệm không thời hạn.
Nếu rút tiền theo đúng thời hạn cam kết, khách hàng sẽ được nhận toàn bộ mức lãi suất đã lựa chọn.
Công cụ tính tiền lãi gửi tiết kiệm
Với công cụ tính tiền lãi gửi tiết kiệm ngân hàng của LuatVietnam, bạn sẽ dễ dàng biết được số tiền lãi gửi tiết kiệm cụ thể là bao nhiêu, từ đó so sánh các mức lãi suất ngân hàng, kỳ hạn gửi và đưa ra quyết định có lợi nhất cho mình.
Bạn chỉ cần nhập số tiền gửi, mức lãi suất và kỳ hạn gửi, công cụ này sẽ tự động tính ra số tiền lãi được nhận.
Trên đây là thông tin về: Lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng nào cao nhất? Nếu quan tâm về lĩnh vực tài chính - ngân hàng, mời bạn đọc tham gia Group Zalo của LuatVietnam để cập nhật các văn bản về lĩnh vực này hàng ngày.