Chính thức: Đại tướng Lương Cường được bầu làm Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2021-2026

Hôm nay, 21/10/2024, ngày khai mạc Kỳ họp thứ tám, Quốc hội thực hiện công tác nhân sự bầu Chủ tịch nước. Với 100% đại biểu có mặt tán thành, Quốc hội đã thông qua nghị quyết về việc bầu Thường trực Ban Bí thư - Đại tướng Lương Cường làm Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2021-2026.

Với 440/440 đại biểu Quốc hội có mặt tán thành (bằng 100% đại biểu có mặt), Quốc hội đã thông qua nghị quyết bầu ông Lương Cường giữ chức vụ Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2021-2026.

Tân Chủ tịch nước Lương Cường là người kế nhiệm chức vụ này của Tổng Bí thư Tô Lâm.

Sau khi Quốc hội thông qua nghị quyết, Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn đã mời tân Chủ tịch nước Lương Cường lên thực hiện nghi thức tuyên thệ.

Đại tướng Lương Cường được bầu làm Chủ tịch nước
Tân Chủ tịch nước, Đại tướng Lương Cường (Nguồn: Báo Điện tử Chính phủ)

Tiểu sử Chủ tịch nước Lương Cường

• Ngày sinh: 15/8/1957

• Quê quán: phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

• Dân tộc: Kinh

Chức vụ: 

  • Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XIII
  • Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII
  • Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI, XII, XIII
  • Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương,
  • Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam
  • Đại biểu Quốc hội: Khóa XV

- Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

Ngày 16/5/2024, tại Hội nghị lần thứ 09 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, trước khi Hội nghị, Bộ Chính trị báo cáo Ban Chấp hành Trung ương Đảng về việc Bộ Chính trị đã quyết định phân công đồng chí Đại tướng Lương Cường, Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam tham gia Ban Bí thư và giữ chức vụ Thường trực Ban Bí thư.

Tóm tắt quá trình công tác của Chủ tịch nước Lương Cường

(1) Từ tháng 02/1975 đến 4/2003:

- Chiến sĩ, Thiếu úy (01/1979), Trung úy (11/1981), Thượng úy (11/1982), Đại úy (6/1985), Thiếu tá (7/1989), Trung tá (8/1993), Thượng tá (8/1997), Đại tá (9/2001).

- Trợ lý cán bộ, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh  Hoàng Liên Sơn; Trợ lý cán bộ, Sư đoàn 355; Trợ lý, Trưởng Ban nhân sự, Phòng Cán bộ, Cục Chính trị, Quân khu 2; Bí thư Đảng ủy, Phó Trung đoàn trưởng về Chính trị Trung đoàn 174, Sư đoàn 316, Quân khu 2;

- Bí thư Đảng ủy, Phó Trung đoàn trưởng về Chính trị Trung đoàn 98, Sư đoàn 316, Quân khu 2; Trợ lý Phòng Nhân sự, Phó trưởng Phòng, Trưởng Phòng Nhân sự, Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị; Phó Cục trưởng phụ trách nhân sự, Đảng ủy viên Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam.

(2) Từ tháng 5/2023 - 3/2006

Đại tá, Thiếu tướng (02/2006), Phó Tư lệnh về Chính trị, Quân đoàn 2; Bí thư Đảng ủy Quân đoàn 2; Học viên lớp nghiên cứu cho cán bộ lãnh đạo quản lý cao cấp tại Học viên Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (02-3/2006).

(3) Từ tháng 4/2006 đến 12/2007 

Thiếu tướng, Chính ủy Quân đoàn 2; Bí thư Đảng ủy Quân đoàn 2.

(4) Từ tháng 01/2008 đến 5/2011 

Thiếu tướng, Trung tướng (8/2009), Chính ủy Quân khu 3; Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Ủy viên Quân ủy Trung ương, Bí thư Đảng ủy Quân khu 3.

(5) Từ tháng 6/2011 - 12/2015 

Trung tướng, Thượng tướng (12/2014), Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam; Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Ủy viên Quân ủy Trung ương, Bí thư Đảng ủy cơ quan Tổng cục Chính trị; học bồi dưỡng cán bộ cao cấp tại Trung Quốc (12/2011 và 11/2013).

(6) Từ tháng 01/2016 đến 4/2016 

Thượng tướng, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương, Bí thư Đảng ủy cơ quan Tổng cục Chính trị, Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam.

(7) Từ tháng 5/2016 đến 01/2021 

Thượng tướng, Đại tướng (01/2019); Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương; Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; Ủy viên Tiểu ban Bảo vệ Chính trị nội bộ Trung ương.

(8) Tháng 01/2021 

Đại tướng; Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương; Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; Ủy viên Tiểu ban Bảo vệ Chính trị nội bộ Trung ương.

(9) Tháng 6/2021 

Hội đồng bầu cử Quốc gia công bố trúng cử Đại biểu Quốc hội khóa XV.

(10) Từ tháng 5/2024 

Bộ Chính trị đã quyết định phân công tham gia Ban Bí thư và giữ chức vụ Thường trực Ban Bí thư.

Ngày 16/5, tại Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Bộ Chính trị báo cáo Ban Chấp hành Trung ương Đảng về việc Bộ Chính trị đã quyết định phân công đồng chí Đại tướng Lương Cường, Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam tham gia Ban Bí thư và giữ chức vụ Thường trực Ban Bí thư.

QUY TRÌNH BẦU CHỦ TỊCH NƯỚC

Điều 33 Nội quy kỳ họp Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 71/2022/QH15 quy định về trình tự bầu Chủ tịch nước như sau:

1. Danh sách đề cử sẽ được Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình để Quốc hội bầu Chủ tịch nước.

Trong đó, ngoài danh sách được đề nghị này thì đại biểu Quốc hội có quyền giới thiệu thêm/tự đề cử chức danh Chủ tịch nước.

Lưu ý: Người được giới thiệu có quyền rút khỏi danh sách người ứng cử.

2. Các đại biểu Quốc hội thảo luận và Chủ tịch Quốc hội có thể họp để trao đổi các vấn đề liên quan với các Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội.

3. Ủy ban Thường vụ Quốc hội sẽ báo cáo về việc giải trình, tiếp thu ý kiến được các đại biểu Quốc hội thảo luận và trình Quốc hội quyết định danh sách người ứng cử.

4. Danh sách để bầu Chủ tịch nước sẽ được Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua.

5.  Ban kiểm phiếu được thành lập.

- Việc bầu Chủ tịch nước sẽ được thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín.

- Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả kiểm phiếu, biểu quyết.

6.Dự thảo Nghị quyết bầu Chủ tịch nước sẽ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình Quốc hội.

7. Quốc hội thảo luận.

8.  Việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội và chỉnh lý dự thảo nghị quyết sẽ được Ủy an Thường vụ Quốc hội báo cáo.

9. Biểu quyết thông qua dự thảo Nghị quyết.

10. Chủ tịch nước tuyên thệ.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.

Hành vi nào bị coi là vi phạm quy định quản lý hoạt động sở hữu công nghiệp?

Hành vi nào bị coi là vi phạm quy định quản lý hoạt động sở hữu công nghiệp?

Hành vi nào bị coi là vi phạm quy định quản lý hoạt động sở hữu công nghiệp?

Hành vi vi phạm quy định quản lý hoạt động sở hữu công nghiệp đã được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 11/2015/TT-BKHCN. Tuy nhiên, Thông tư 06/2024/TT-BKHCN ban hành đã sửa đổi, bổ sung một số hành vi có liên quan đến việc vi phạm trong lĩnh vực này, cụ thể như sau

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.