4 nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Điều 29 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có 04 nội dung chính là: (1) Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp; (2) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; 3) Vốn điều lệ; (4) Thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Cụ thể, đó là thông tin về: Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty TNHH và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH.

Do đó, nếu chỉ có sự thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp chỉ phải thông bảo với cơ quan đăng ký kinh doanh để được bổ sung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

Nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Ảnh minh họa)

Ngoài ra, Luật Doanh nghiệp hiện nay không yêu cầu doanh nghiệp cung cấp mã ngành khi thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp được tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

Doanh nghiệp không bị hạn chế số lượng ngành nghề hoạt động kinh doanh. Các công ty thương mại và phân phối không cần cung cấp hàng nghìn mã ngành cho sản phẩm thương mại của mình.

Trước đây có một số ngành nghề không rõ ràng giữa thành lập doanh nghiệp và kinh doanh có điều kiện ví dụ như lĩnh vực y tế, bắt buộc cá nhân thành lập doanh nghiệp thì giám đốc phải có chứng chỉ hành nghề. Nhưng theo Luật Doanh nghiệp 2014, cá nhân được thành lập doanh nghiệp theo luật định, còn điều kiện về ngành nghề kinh doanh, cá nhân phải tuân thủ mới được hoạt động.

Xem thêm:

10 điểm đáng chú ý của Luật Doanh nghiệp 2014

7 lợi thế khi thành lập doanh nghiệp trong năm 2018

LuatVietnam

Đánh giá bài viết:
Bài viết đã giải quyết được vấn đề của bạn chưa?
Rồi Chưa
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Đã có Bản So sánh Nghị định 70/2025/NĐ-CP và Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn

Đã có Bản So sánh Nghị định 70/2025/NĐ-CP và Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn

Đã có Bản So sánh Nghị định 70/2025/NĐ-CP và Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 70/2025/NĐ-CP - văn bản mới làm thay đổi hàng loạt quy định về hóa đơn, chứng từ. Xem ngay bảng so sánh điểm mới so với Nghị định 123 để không bỏ sót những quy định mới có thể ảnh hưởng tới doanh nghiệp của bạn.

Thay đổi đơn vị hành chính: Sắp có thay đổi lớn với công chức cấp xã?

Thay đổi đơn vị hành chính: Sắp có thay đổi lớn với công chức cấp xã?

Thay đổi đơn vị hành chính: Sắp có thay đổi lớn với công chức cấp xã?

Để quản lý cán bộ, công chức, viên chức phù hợp sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, Bộ Nội vụ đã ban hành dự thảo Luật Cán bộ, công chức sửa đổi có tác động lớn đến công chức cấp xã. Cùng theo dõi đề xuất thay đổi với công chức cấp xã khi thay đổi đơn vị hành chính.

Người hưởng BHXH phải làm gì khi thay đổi thông tin cá nhân?

Người hưởng BHXH phải làm gì khi thay đổi thông tin cá nhân?

Người hưởng BHXH phải làm gì khi thay đổi thông tin cá nhân?

Khi có thay đổi thông tin cá nhân, người hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH) có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ theo Điều 13 Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 828/QĐ-BHXH ngày 27/05/2016.