Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ ô tô, xe máy trong 1 phút

Với ứng dụng eTax Mobile thì người dân có thể tự mình tính chính xác được số tiền thuế trước bạ (lệ phí trước bạ) phải nộp khi mua ô tô, xe máy. Để làm được điều đó người dân cần biết cách tính thuế trước bạ online đối với ô tô, xe máy dưới đây.

Để tính chính xác lệ phí trước bạ ô tô, xe máy cần có 02 thông tin:

(1) Phải biết giá tính lệ phí trước bạ: Việc này tưởng chừng rất đơn giản nhưng thực tế lại hết sức phức tạp, vì giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe, hãng xe là khác nhau (có hằng trăm, hàng nghìn loại xe khác nhau).

Mặt khác, giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá niêm yết của cửa hàng, đại lý nên nhiều người mua không biết và dễ nhầm lẫn.

(2) Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với ô tô, xe máy.

Tuy nhiên, kể từ khi Tổng cục Thuế giới thiệu ứng dụng eTax phiên bản 1.0 (eTax Mobile V1.0) trên nền tảng thiết bị di động đã giúp người dân có thể tra cứu được giá tính lệ phí trước bạ online, từ đó tính chính xác số lệ phí trước bạ phải nộp khi mua ô tô, xe máy.

1. Tra cứu giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy online

Trước đây khi chưa có ứng dụng eTax Mobile thì người dân phải tự tra cứu giá tính lệ phí trước bạ đối với loại xe mà mình muốn mua, thậm chí phải hỏi người khác.

Trường hợp tự tra cứu thì phải xem trong các Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC, Quyết định 452/QĐ-BTC, Quyết định 1238/QĐ-BTC.

Hiện nay, thay vì tra cứu thủ công thì người dân có thể tự tra cứu giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy trên ứng dụng eTax Mobile của Tổng cục Thuế, cụ thể:

Bước 1: Tải ứng dụng eTax Mobile

- Nếu là hệ điều hành Android sẽ tải tại đây, nếu là hệ điều hành iOs sẽ tải tại đây

- Điều kiện sử dụng eTax Mobile để tra cứu giá tính lệ phí trước bạ là phải có mã số thuế cá nhân; để biết mình có mã số thuế hay chưa dù chưa trước khi đăng ký mã số thuế hãy tra cứu mã số thuế cá nhân tại đây.

Bước 2: Đăng nhập

Bước 3: Chọn mục “bảng giá LPTB ô tô, xe máy” trong phần tiện ích.

Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ ô tô, xe máy trong 1 phút

Tại mục này hãy thực hiện tuần tự các thao thác sau:

- Chọn “loại phương tiện”.

- Chọn “nhãn hiệu”.

- Chọn “kiểu loại xe”.

Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ ô tô, xe máy trong 1 phút

- Ấn tra cứu và nhận kết quả.

Ví dụ: Tra cứu giá tính lệ phí trước bạ xe Honda wave alpha (kiểu loại xe là HC 125 wave alpha).

Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ ô tô, xe máy trong 1 phút

Sau khi chọn thông tin thì hiện thị kết quả là 17 triệu đồng.

Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ ô tô, xe máy trong 1 phút

Đồng thời xem được thông tin loại xe đó như sau:

Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ ô tô, xe máy trong 1 phút

2. Cách tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

Sau khi biết giá tính lệ phí trước bạ thì chỉ cần xem mức thu lệ phí trước bạ (%) là bao nhiêu sẽ biết được số tiền phải nộp.

2.1. Cách tính lệ phí trước bạ đối với ô tô

Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ ô tô được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

- Giá tính lệ phí trước bạ thì tra cứu trong app eTax Mobile.

- Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%) được quy định như sau:

TT

Loại xe

Mức thu

1

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự

2%

2

Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu

Lưu ý: HĐND cấp tỉnh được điều chỉnh tăng cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương nhưng tối đa không quá 15%.

10%

3

Ô tô vừa chở người vừa chở hàng (ô tô pick - up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu

Thu bằng 60% mức thu lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống

4

Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người vừa chở hàng (ô tô pick - up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi

2% (áp dụng thống nhất trên toàn quốc)

Lưu ý: Mức thu đối với ô tô khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 ô tô/1 lần đăng ký trước bạ, trừ ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống

cach tinh thue truoc ba online

2.2. Cách tính thuế trước bạ đối với xe máy

- Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký mới đối với TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ và Đà Nẵng và thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 5% x Giá tính lệ phí trước bạ

Ví dụ: Ông A đăng ký thường trú tại quận Bắc Từ Liêm (Hà Nội) mua xe Honda wave alpha (kiểu loại xe là HC 125 wave alpha), sau khi biết được giá tính lệ phí trước bạ là 17 triệu đồng thì số tiền lệ phí trước bạ mà ông A phải nộp là 850.000 đồng.

- Mức thu đối với các khu vực còn lại:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 2% x Giá tính lệ phí trước bạ

Lưu ý: Đối với trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.

Trên đây là cách tính thuế trước bạ online đối với ô tô, xe máy. Có thể thấy mặc dù chưa tự động hoàn toàn nhưng với sự hỗ trợ từ app eTax Mobile thì người dân cũng có thể tự mình tính được số thuế trước bạ phải nộp với điều kiện phải có mã số thuế cá nhân.

Khi bạn đọc có vướng mắc về vấn đề trên hãy gọi cho chúng tôi qua tổng đài 1900.6192.

>> Thuế trước bạ ô tô: Mức nộp, hạn nộp và cách tính

>> Thuế trước bạ xe máy: Cách tính và hướng dẫn khai nộp

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.