1 hợp đồng phái sinh bao nhiêu tiền? Giá 1 hợp đồng phái sinh?

Trong đầu tư chứng khoán, khái niệm hợp đồng phái sinh không còn xa lạ đối với nhà đầu tư. Vậy 01 hợp đồng phái sinh bao nhiêu tiền? Cách tính giá 01 hợp đồng phái sinh là thế nào? Cùng tìm hiểu về hợp đồng phái sinh trong bài viết ngay sau đây.
Hợp đồng phái sinh là gì?
Hợp đồng phái sinh là gì? (Ảnh minh họa)

Khái niệm hợp đồng phái sinh hiện nay chưa được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật.

tuy nhiên có thể hiểu hợp đồng phái là một loại hợp đồng song phương mà trong đó ghi nhận quyền & nghĩa vụ của các bên trong việc thanh toán tiền, chuyển giao tài sản cơ sở nhất định (hàng hóa, chứng khoán, cổ phần,...) theo mức giá mà đã được thỏa thuận và xác định trong khoảng thời gian hoặc ngày cụ thể trong tương lai.

Như vậy, hợp đồng phái sinh là thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực tài chính, mà cụ thể là đối với chứng khoán.

Hợp đồng phái sinh bao nhiêu tiền?
Hợp đồng phái sinh bao nhiêu tiền?(Ảnh minh họa)

Để giao dịch hợp đồng phái sinh, nhà đầu tư cần ký quỹ với một tỷ lệ % nhất định trên giá trị các hợp đồng giao dịch. Tùy theo quy định của từng sàn, từng công ty mà số tiền cần ký quỹ hợp đồng phái sinh là khác nhau.

Công thức tính số tiền cần ký quỹ ban đầu = Giá giao dịch * Hệ số nhân * Số lượng hợp đồng * Tỷ lệ ký quỹ

Ví dụ: Với tỉ lệ ký quỹ ban đầu là 18.48%, giá thị trường của HĐTL chỉ số VN30 là 1120. Hệ số nhân của hợp đồng là 100.000 VND.

Số tiền đầu tư cho tối thiểu 01 Hợp đồng phái sinh sẽ = 1120 * 100.000 18.48% * 01 HĐ * = 20.697.600 đồng.

Ngoài ra khi giao dịch chứng khoán phái sinh sẽ phát sinh một số loại phí giao dịch, phí quản lý,... các loại phí này sẽ phụ thuộc vào quy định tại các tổ chức khác nhau.

3. Hướng dẫn cách tính giá 1 hợp đồng phái sinh

Trong giai đoạn đầu vận hành, thị trường có 02 sản phẩm Hợp đồng tương lai là Hợp đồng tương lai trên chỉ số cổ phiếu và Hợp đồng tương lai trên trái phiếu chính phủ.

Trong đó, Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 là loại hợp đồng phái sinh được giao dịch chủ yếu trên thị trường.

Nguyên tắc trong tính giá 01 hợp đồng phái sinh áp dụng chỉ số VN30 là sự chênh  lệch giá trị thanh toán vào cuối ngày cùng giá trung bình các vị thế.

Cụ thể công thức tính chênh lệch vị thế là:

VM cuối ngày = (DSPt – VWAP) * Số lượng hợp đồng * Hệ số nhân

Trong đó:

+ DSPt: Chênh lệch của giá thanh toán cuối ngày

+ VWAP: Giá bình quân gia quyền

+ Ở vị thế Long (vị thế mua): VWAP sẽ là giá bình quân gia quyền mua.

+ Ở vị thế Short (vị thế bán): VWAP sẽ là giá bình quân gia quyền bán.

+ Số hợp đồng: (+) nếu là Long, (-) nếu là Short.

+ Trường hợp không phát sinh giao dịch: VWAP = DSPt - 1

Ví dụ 1: Một nhà đầu tư dự đoán chỉ số VN30 tăng nên mở 1 vị thế Long, với giá hợp đồng tương lại chỉ số VN30 lúc khớp lệnh là 880,5. Giá thanh toán cuối ngày hôm đó là 881,0. Như vậy người này có lãi được tính theo công thức = (881,0 - 880,5) x 100,000 x 1 = 50,000 đồng

Ví dụ 2: Một nhà đầu tư mở 4 vị thế Long giá là 880,0 và 1 vị thế Long khác giá 890,0. Cùng ngày này, mở 4 vị thế Short giá 885,0. Giá thanh toán cuối ngày hôm đó là 890.0.

+ Giá trung bình quyền mua = (4*880 + 1*890)/5 = 882,0

+ Giá trung bình quyền bán = 880,0

Như vậy người này có lãi được tính theo công thức = ((890-882) *5 *100,000) + ((890-885) *(-4) *100000) = 4000,000 – 2000,000 = 2000,000.

3. Chứng khoán phái sinh có mấy loại?

hiện nay chứng khoán phái sinh bao gồm ba loại: hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn theo quy định tTại khoản 9 Điều 4 Luật Chứng khoán 54/2019/QH14 2019 có quy định về khái niệm chứng khoán phái sinh như sau:

“9. Chứng khoán phái sinh là công cụ tài chính dưới dạng hợp đồng, bao gồm hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, trong đó xác nhận quyền, nghĩa vụ của các bên đối với việc thanh toán tiền, chuyển giao số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định trong khoảng thời gian hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai.”

Theo đó, hiện nay chứng khoán phái sinh bao gồm ba loại: hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn. Cụ thể, căn cứ khoản 11, 12, 13 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 các loại hợp đồng này có đặc điểm:

Hợp đồng quyền chọn

Hợp đồng này xác nhận bên mua có quyền và bên bán có nghĩa vụ thực hiện 1 trong các giao dịch sau đây:

+ Mua - bán số lượng tài sản cơ sở với mức giá đã được xác định trước đó hoặc vào ngày đã được xác định trong tương lai.

+ Thanh toán khoản tiền chênh lệch giữa giá trị tài sản cơ sở mà đã được xác định vào thời điểm giao kết hợp đồng với giá trị tài sản cơ sở vào thời điểm trước hoặc vào ngày được xác định trong tương lai.

Hợp đồng tương lai

Hợp đồng này cho phép bên mua và bên bán được thực hiện 1 trong các giao dịch sau đây:

+ Mua - bán số lượng tài sản cơ sở theo mức giá thỏa thuận vào ngày được xác định trong tương lai;

+ Thanh toán khoản tiền chênh lệch giữa giá trị tài sản cơ sở đã được thỏa thuận vào thời điểm giao kết hợp đồng với giá trị tài sản cơ sở vào ngày đã được hai bên xác định trong tương lai.

Hợp đồng kỳ hạn

Hợp đồng kỳ hạn cho phép cam kết giữa bên bán và bên mua trong việc mua - bán một số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được thỏa thuận và xác định vào ngày được xác định trong tương lai.


Trên đây là thông tin về 01 hợp đồng phái sinh bao nhiêu tiền?
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Lợi ích của bằng IELTS - Cánh cửa mở ra thành công toàn cầu

Lợi ích của bằng IELTS - Cánh cửa mở ra thành công toàn cầu

Lợi ích của bằng IELTS - Cánh cửa mở ra thành công toàn cầu

Trong thời đại hội nhập quốc tế, việc thông thạo tiếng Anh không chỉ là một kỹ năng quan trọng mà còn là lợi thế cạnh tranh để vươn xa hơn trong học tập và sự nghiệp. Trong số các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, IELTS (International English Language Testing System) nổi bật như một tiêu chuẩn vàng được công nhận toàn cầu.

Doanh nghiệp có bắt buộc phải hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ Online Banking không?

Doanh nghiệp có bắt buộc phải hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ Online Banking không?

Doanh nghiệp có bắt buộc phải hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ Online Banking không?

Thông tư 50/2024/TT-NHNN đã bổ sung một số quy định mới nhằm tăng cường bảo mật, phòng ngừa các sự cố thông tin xảy ra. Vậy, doanh nghiệp có bắt buộc phải hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ Online Banking không?