“Cảnh sát cơ động được phạt lỗi nào?” Sau đây là giải đáp chi tiết về các lỗi vi phạm giao thông thuộc thẩm quyền xử phạt hành chính của lực lượng cảnh sát cơ động.
Theo khoản 3 Điều 74 Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, cảnh sát cơ động có quyền phạt các lỗi giao thông sau đây:
1. Cảnh sát cơ động có quyền phạt ô tô
Căn cứ: Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
Lỗi vi phạm | Mức phạt |
Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 6 Điều này và trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe | 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định | 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm quay đầu đối với loại phương tiện đang điều khiển; điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển; điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ phải đối với loại phương tiện đang điều khiển | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông | 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định | 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng |
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường | 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng |
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông | 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ | 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy | 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ | 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
2. Cảnh sát cơ động có quyền phạt xe máy
Căn cứ: Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
Lỗi vi phạm | Mức phạt |
Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù) | 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định | 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường | 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật | 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt | 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật | 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Chở theo từ 03 người trở lên trên xe | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Dừng xe, đỗ xe trên cầu | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cấp phép | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Không đội ''mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy'' hoặc đội ''mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy'' không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Chở người ngồi trên xe không đội ''mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy'' hoặc đội ''mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy'' không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” | 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ | 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều 6 mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ. | 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng |
3. Cảnh sát cơ động có quyền phạt máy kéo, xe máy chuyên dùng
Căn cứ: Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
Lỗi vi phạm | Mức phạt |
Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước | 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật | 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn đường đã có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” | 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa | 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị trái quy định; dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, các chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn | 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết | 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định | 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều); điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Chạy xe trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm quay đầu đối với loại phương tiện đang điều khiển; điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển; điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ phải đối với loại phương tiện đang điều khiển | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi phương tiện bị hư hỏng trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí tmiligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Điều khiển xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h, máy kéo đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ | 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng |
Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy | 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ | 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng |