Xe cơ giới là gì? 3 điều chủ xe cơ giới cần chú ý khi đi đường

Xe cơ giới là phương tiện tham gia giao thông chủ yếu ở Việt Nam. Mặc dù được nghe nhiều về cụm từ “xe cơ giới” nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về nhóm phương tiện này. Vậy xe cơ giới là gì? Người điều khiển loại phương tiện này cần lưu ý gì?


1. Xe cơ giới là gì?

Theo Luật Giao thông đường bộ năm 2008, phương tiện giao thông đường bộ hiện nay bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.

Trong đó, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hay còn gọi chung là xe cơ giới được khoản 19 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ định nghĩa bằng cách liệt kê như sau:

Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Như vậy, xe cơ giới là toàn bộ các loại phương tiện sau đây: ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (tính cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Dấu hiệu nhận biết khá rõ đối với xe cơ giới chính là chúng đều chạy bằng động cơ và thường tốn nhiều nhiên liệu.


2. Xe cơ giới tham gia giao thông cần những điều kiện gì?

Theo Điều 53 Luật giao thông đường bộ, xe cơ giới tham gia giao thông phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Ngoài ra, xe cơ giới cũng phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây:

Yêu cầu

Xe ô tô

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy

Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực

x

x

Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực

x

x

Tay lái của xe ô tô ở bên trái của xe; trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam

x

Không áp dụng

Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu

x

x

Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe

x

x

Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển

x

x

Kính chắn gió, kính cửa là loại kính an toàn

x

Không áp dụng

Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật

x

x

Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường

x

x

Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định

x

x

xe co gioi la gi


3. Xe cơ giới khi tham gia giao thông có bị giới hạn tốc độ?

Ngoài việc phải tuân thủ tốc độ giới hạn của các loại biển báo tốc độ tối thiểu và tối đa, xe cơ giới khi tham gia giao thông còn phải thực hiện theo quy định về tốc độ tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT như sau:

* Đi trong khu đông dân cư:

Phương tiện

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi; đường 1 chiều có từ 2 làn xe trở lên

Đường 2 chiều; đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới

Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (cả xe máy điện) và các loại xe tương tự

40

40

Các phương tiện xe cơ giới khác

60

50

* Ngoài khu vực đông dân cư:

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe trở lên

Đường hai chiều;

đường một chiều có một làn xe

Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải ≤ 3,5 tấn

90

80

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải > 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)

80

70

Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông)

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc

60

50

* Trên đường cao tốc:

- Tốc độ tối đa = 120 km/h.

- Tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

Xem thêm: Các loại biển báo tốc độ và chi tiết mức phạt vi phạm


4. Người lái xe cơ giới phải đem theo giấy tờ gì khi đi đường?

Căn cứ Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008, người điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông phải mang theo các loại giấy tờ sau:

- Đăng ký xe.

- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển, còn thời hạn.

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (chỉ áp dụng với xe ô tô và rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô).

Nếu thiếu một trong các giấy tờ trên, người tham gia giao thông bằng xe cơ giới sẽ bị xử phạt vi phạm.

Xem thêm: Mức phạt mới khi không có và không mang giấy tờ xe

Trên đây là giải đáp cho câu hỏi “xe cơ giới là gì” cùng một số lưu ý khi sử dụng xe cơ giới tham gia giao thông. Nếu muốn tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này, bạn đọc gọi ngay tổng đài 1900.6199 để được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam giải đáp chi tiết.

>> Từ 01/01/2022, tăng mạnh mức phạt các lỗi vi phạm giao thông

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ. Dưới đây là quy định liên quan về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025.