5 trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ

Thông thường khi đi đăng kiểm, ngoài phí kiểm định trả cho đơn vị đăng kiểm, chủ xe ô tô còn phải nộp thêm phí sử dụng đường bộ. Tuy nhiên, vẫn có 5 trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ.


1. Trường hợp nào được miễn phí sử dụng đường bộ?

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC, đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện đã đăng ký, kiểm định để lưu hành bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (còn gọi chung là ô tô). 

Tuy nhiên vẫn có 05 nhóm ô tô được miễn phí sử dụng đường bộ. Các loại xe này được quy định tại Điều 3 Thông tư 70/2021/TT-BTC bao gồm:

(1) Xe cứu thương.

(2) Xe chữa cháy.

(3) Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ gồm:

- Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (gồm xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác).

- Các xe liên quan phục vụ tang lễ (gồm xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ mà trên Giấy đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ lễ tang.

(4) Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng gồm các ô tô mang biển số đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng

Xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe và một số loại xe chuyên dùng khác mang biển đỏ.

(5) Xe chuyên dùng của các đơn vị công an nhân dân gồm:

- Xe ô tô tuần tra kiểm soát của cảnh sát giao thông: Trên nóc có đèn xoay và hai bên thân xe có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.

- Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân.

- Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân.

- Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở công an làm nhiệm vụ.

- Xe ô tô chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.

-  Xe ô tô đặc chủng (như xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe ô tô đặc chủng khác).

Chi tiết các trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ
Chi tiết các trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ (Ảnh minh họa)

2. Trường hợp nào được trả lại phí sử dụng đường bộ đã nộp?

Theo khoản 3 Điều 2 và Điều 9 Thông 70/2021/TT-BTC, trường hợp xe ô tô đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

(1) Xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.

(2) Xe bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

(3) Xe bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.

(4) Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

(5) Trường hợp tổ chức thu phí thu sai mức phí quy định hoặc nhầm loại phương tiện, đơn vị đăng kiểm.

Với các trường hợp (1), (2), (3), (4), chủ phương tiện được trả lại phí sử dụng đường bộ tương ứng với khoảng thời gian không sử dụng đường bộ.

Còn với trường hợp (5), chủ phương tiện được đơn vị đăng kiểm trả lại phí sử dụng đường bộ bị thu thừa.

Lưu ý: Thay vì nhận lại tiền sử dụng đường bộ, chủ xe có thể lựa chọn bù trừ số tiền đó vào khoản phí sử dụng đường bộ phải nộp của kỳ sau.

Chủ xe được hoàn trả phí đường bộ đã nộp khi nào?
Chủ xe được hoàn trả phí đường bộ đã nộp khi nào? (Ảnh minh họa)

3. Mức phí sử dụng đường bộ mới nhất

Mức phí sử dụng đường bộ dao động từ 130.000 đồng đến 1,43 triệu đồng, tùy vào từng loại ô tô. Chi tiết mức phí được ghi nhận tại Phụ lục 1 Thông tư 70/2021/TT-BTC như sau:

STT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh.

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ.

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

Lưu ý:

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong bảng trên.

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong bảng trên.

- Mức thu phí đối với xe của lực lượng quốc phòng

STT

Loại phương tiện

Mức thu

(nghìn đồng/năm)

1

Xe ô tô con quân sự

1.000

2

Xe ô tô vận tải quân sự

1.500

- Mức thu phí đối với xe của lực lượng công an

STT

Loại phương tiện

Mức thu

(nghìn đồng/năm)

1

Xe dưới 7 chỗ ngồi

1.000

2

Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng

1.500

Trên đây là thông tin về các trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp sớm nhất.

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ. Dưới đây là quy định liên quan về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025.

Sửa Luật Giao thông: 20 thay đổi quan trọng người dân cần biết

Sửa Luật Giao thông: 20 thay đổi quan trọng người dân cần biết

Sửa Luật Giao thông: 20 thay đổi quan trọng người dân cần biết

Bộ Công an đang lấy ý kiến về dự thảo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới nhất. Luật này không chỉ kế thừa mà còn sửa đổi, bổ sung nhiều nội dung tại Luật Giao thông đường bộ năm 2008. Sau đây là tổng hợp 20 thay đổi quan trọng tại Luật Giao thông sửa đổi.