Mức ưu đãi thuế TNDN với dự án đầu tư đặc biệt mới nhất

Chính sách ưu đãi đối với các dự án đầu tư đặc biệt được thực hiện theo Quyết định 29/2021/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 06/10/2021. Trong đó, quy định cụ thể mức, thời gian ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

4 nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt

Ngoài các quy định tại khoản 6 Điều 20 Nghị định 31/2021, việc ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt còn được thực hiện theo các nguyên tắc sau:

1. Được áp dụng cho dự án đầu tư mới và đầu tư mở rộng.

2. Ưu đãi đầu tư đặc biệt được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/thỏa thuận bằng văn bản với cơ quan Nhà nước.

3. Trong thời gian hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt, tổ chức kinh tế đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi thực tế ở mức nào thì hưởng ưu đãi ở mức đó cho thời gian ưu đãi còn lại.

Thời gian ưu đãi còn lại được xác định bằng thời gian ưu đãi theo điều kiện hưởng ưu đãi thực tế trừ đi tương ứng số năm miễn, giảm thuế TNDN, số năm áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN, số năm miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đã được áp dụng trước đó.

4. Nếu không thực hiện đúng cam kết và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt thì:

- Nếu chưa được hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt sẽ không được hưởng nữa;

- Nếu đã kê khai hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt nhưng thực tế không đáp ứng điều kiện thì không được hưởng, đồng thời phải kê khai, nộp số tiền đã hưởng ưu đãi của các năm không đáp ứng điều kiện ưu đãi (nếu có) và số tiền chậm nộp, tiền phạt vi phạm theo quy định.

muc uu dai thue TNDNMức ưu đãi thuế TNDN với dự án đầu tư đặc biệt (Ảnh minh họa)

Mức và thời gian ưu đãi thuế TNDN

Căn cứ quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định 29/2021 của Thủ tướng Chính phủ mức ưu đãi và thời gian ưu đãi thuế TNDN như sau:

1- Thuế suất ưu đãi 9% trong 30 năm đối với thu nhập của tổ chức kinh tế từ thực hiện dự án đầu tư vào ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư có quy mô vốn từ 30.000 tỷ đồng trở lên, giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong 03 năm từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/chấp thuận chủ trương đầu tư.

Đồng thời, miễn thuế 5 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 10 năm tiếp theo.

2- Thuế suất ưu đãi 7% trong 33 năm đối với thu nhập từ dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Dự án đầu tư thành lập mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó) các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.

+ Dự án đầu tư thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đặc biệt và đáp ứng 01 trong 04 tiêu chí: Là dự án công nghệ cao mức 1; Có doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 1; Giá trị gia tăng chiếm trên 30% - 40% trong giá thành toàn bộ của sản phẩm đầu ra cuối cùng; Đáp ứng tiêu chí chuyển giao công nghệ mức 1.

Bên cạnh đó, sẽ miễn thuế 6 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 12 năm tiếp theo.

3- Thuế suất ưu đãi 5% trong 37 năm đối với thu nhập từ các hoạt động của đối tượng hoặc dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp:

+ Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

+ Dự án đầu tư thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt và đáp ứng một trong các tiêu chí: Là dự án công nghệ cao mức 2; Có doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 2; Giá trị gia tăng chiếm trên 40% trong giá thành toàn bộ của sản phẩm đầu ra cuối cùng; Đáp ứng tiêu chí chuyển giao công nghệ mức 2.

Ngoài ưu đãi về thuế suất, đối tượng/tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư thuộc trường hợp này còn được miễn thuế 6 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 13 năm tiếp theo.

Trên đây là mức ưu đãi thuế TNDN với dự án đầu tư đặc biệt, nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để chúng tôi hỗ trợ nhanh nhất.

>> Đối tượng được ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Hộ, cá nhân kinh doanh thành lập mới phải áp dụng hóa đơn điện tử?

Hộ, cá nhân kinh doanh thành lập mới phải áp dụng hóa đơn điện tử?

Hộ, cá nhân kinh doanh thành lập mới phải áp dụng hóa đơn điện tử?

Từ ngày 01/7/2022 trở đi doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh khác phải sử dụng hóa đơn điện tử nhưng trong một số trường hợp phải sử dụng trước thời điểm này. Vậy, trường hợp nào cơ sở kinh doanh thành lập mới phải áp dụng hóa đơn điện tử?

Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa

Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa

Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa

Muốn đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa để được giảm trừ 4.4 triệu đồng/tháng thì người nộp thuế cần chuẩn bị hồ sơ chứng minh người phụ thuộc và nộp hồ sơ đó cho nơi trả thu nhập hoặc trực tiếp đăng ký với cơ quan thuế.