Chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì?
Hiện tại, Luật Đất đai 2024 và các văn bản liên quan không có khái niệm cụ thể về chuyển đổi quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, trên thực tế, có thể hiểu chuyển đổi quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền sử dụng đất, trong đó các bên (hộ gia đình, cá nhân trong cùng một xã, phường, thị trấn) chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau (đổi đất nông nghiệp), các bên vừa là người chuyển đổi nhưng cũng đồng thời là người nhận chuyển đổi.
Trường hợp giá trị quyền sử dụng đất có sự chệnh lệch thì một bên có nghĩa vụ thanh toán cho bên còn lại phần giá trị chênh lệch theo thỏa thuận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác (đổi ngang).
Đối tượng chuyển đổi quyền sử dụng đất là đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh giữa các cá nhân với nhau (căn cứ Điều 47 Luật Đất đai 2024).
Phân biệt chuyển đổi với chuyển mục đích sử dụng đất
Chuyển đổi quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất là hai trường hợp hoàn toàn khác nhau nhưng trên thực tế nhiều người vẫn có sự nhầm lẫn. Để hiểu rõ sự khác nhau, LuatVietnam đã chỉ ra những những nội dung cụ thể trong bảng dưới đây:
Tiêu chí | Chuyển đổi | Chuyển mục đích sử dụng đất |
Khái niệm | Là một hình thức chuyển quyền sử dụng đất, trong đó cá nhân trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau thông qua hợp đồng | Là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật này (căn cứ quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2024) |
Khi nào được thực hiện quyền | Chỉ cần có nhu cầu chuyển đổi và có đủ điều kiện sau: - Có Giấy chứng nhận - Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật - Quyền sử dụng đất nông nghiệp không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án - Trong thời hạn sử dụng đất - Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (căn cứ Điều 45 Luật Đất đai 2024) | Ngoài các trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tất cả các trường hợp còn lại chỉ được chuyển từ mục đích này sang mục đích khác khi có quyết định cho phép chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (quyết định của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện). |
Mục đích | Chuyển đổi nhằm tạo ra sự thuận lợi cho hoạt động canh tác nông nghiệp | Chuyển sang mục đích sử dụng đất khác theo mong muốn của người sử dụng đất |
Đối tượng (loại đất) | Chỉ áp dụng đối với đất nông nghiệp và bị giới hạn bởi địa giới hành chính (trong đơn vị hành chính cấp tỉnh) | Không phân biệt loại đất được chuyển chỉ cần đăng ký biến động (đối với trường hợp không phải xin phép) hoặc có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng (đối với trường hợp phải xin phép) |
Thay đổi về người sử dụng đất | Có thay đổi về người sử dụng đất (hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đổi đất nông nghiệp cho nhau), không thay đổi về mục đích sử dụng đất | Không thay đổi về người sử dụng đất, chỉ thay đổi về mục đích sử dụng đất |
Nghĩa vụ tài chính | Không phải nộp lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất | Phải nộp tiền sử dụng đất (hầu hết các trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất, một số ít trường hợp được miễn) |
Hồ sơ | Hồ sơ chia thành hai trường hợp: Khi thực hiện “dồn điển đổi thửa” và không thuộc trường “hợp dồn điền đổi thửa” Xem chi tiết tại: Hồ sơ đổi đất nông nghiệp | - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ hồng, Sổ đỏ) đã cấp |
Nơi nộp hồ sơ | Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Bộ phận một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai | Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Bộ phận một cửa theo quy định |
Kết luận: Chuyển đổi quyền sử dụng đất là việc đổi đất nông nghiệp cho nhau, chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi mục đích sử dụng đất so với mục đích của thửa đất ban đầu. Đây là hai trường hợp hoàn toàn khác nhau và tiến hành theo thủ tục khác nhau.
Nếu bạn đọc có vướng mắc về nội dung trên hãy gọi tới tổng đài 1900.6192 để được giải đáp.