Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
Dưới đây là mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận là người gốc Việt Nam căn cứ theo Thông tư 12/2025/TT-BTP.Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ ……., ngày … tháng … năm …… |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT
NAM
Kính gửi (1): ……………………………………..…………………………….
Họ, chữ đệm và tên (2): …………………………………………….. Giới tính*:…….……
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………...……….……………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có):………..….………………………….
Nơi sinh (3)*: ……………………………………………...………………………………...
Nơi đăng ký khai sinh* (4): …………………….…………………………..…………….… Quốc tịch (5)*: ………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ..........................................số:.......................................
do:……………………………………. cấp ngày……….tháng………năm…..………..….
Nơi cư trú *:………………………………….…………………….…………………….….………………………………………………………………………………………........
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ………/…..…/………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6) :…………………………..…..………………………………………………………………………………..………..……
Giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ chứng minh người đó khi sinh ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ thay thế theo quy định:
1,……………………………………………………………………….…………
2,…………………………………………………………………………………
3,…………………………………………………………………………………
4,…………………………………………………………………………………
5,…………………………………………………………………………………
Đề nghị ……………………….…… (1) cấp cho tôi Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
Người khai (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin“Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.
(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(3) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.

Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
Theo Nghị định 191/2025/NĐ-CP, trình tự thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam gồm 2 bước chính như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tờ khai theo mẫu quy định, có dán 02 ảnh 4x6 (ảnh chụp không quá 6 tháng).
Bản sao các giấy tờ tùy thân như: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành; giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ xác nhận nhân thân có ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Ngoài ra, cần có giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam, chẳng hạn như:
Giấy tờ từng được cấp trước đây cho thấy người đó từng có quốc tịch Việt Nam, hoặc
Giấy tờ chứng minh cha mẹ hoặc ông bà nội/ngoại từng có quốc tịch Việt Nam tại thời điểm người đó sinh ra.
Bản sao giấy tờ hộ tịch, quốc tịch do chính quyền chế độ cũ ở miền Nam cấp trước ngày 30/4/1975;
Giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến 1956;
Giấy bảo lãnh của hội đoàn người Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó đang sinh sống xác nhận họ có gốc Việt Nam;
Giấy bảo lãnh của một cá nhân đang có quốc tịch Việt Nam xác nhận người đó là người gốc Việt Nam;
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc gốc Việt Nam.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp Giấy xác nhận
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ kiểm tra, đối chiếu hồ sơ và các giấy tờ liên quan sau đó so sánh với cơ sở dữ liệu quốc tịch và các tài liệu liên quan.
Nếu hồ sơ đầy đủ và có căn cứ rõ ràng, cơ quan sẽ ghi nhận vào Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam. Người đứng đầu cơ quan sẽ ký và cấp Giấy xác nhận theo mẫu quy định cho người yêu cầu.
Nếu hồ sơ không đủ căn cứ, cơ quan sẽ từ chối cấp giấy và gửi văn bản thông báo rõ lý do cho người yêu cầu.