Thông tư 12/2025/TT-BTP hướng dẫn quản lý mẫu sổ và giấy tờ quốc tịch

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 12/2025/TT-BTP

Thông tư 12/2025/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:12/2025/TT-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thanh Ngọc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/07/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 12/2025/TT-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 12/2025/TT-BTP PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Bieu mau ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 12/2025/TT-BTP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
_________

Số: 12/2025/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2025

THÔNG TƯ

Ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch
và mẫu giấy tờ về quốc tịch

______________

Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 56/2014/QH13 và Luật số 79/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hành chính tư pháp;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
Điều 2. Đối tượng sử dụng mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch
1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài có nhu cầu xin giải quyết các việc về quốc tịch;
2. Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài;
3. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
5. Bộ Ngoại giao;
6. Bộ Tư pháp;
7. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan giải quyết các việc về quốc tịch.

Điều 3. Ban hành 03 mẫu sổ quốc tịch

STT

Loại mẫu

Ký hiệu

1.

Sổ thụ lý hồ sơ quốc tịch

TP/QT-2025-STLHSQT

2.

Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2025-SCGXNCQTVN

3.

Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

TP/QT-2025-SCGXNGVN

Điều 4. Ban hành 17 mẫu giấy tờ về quốc tịch

STT

Loại mẫu

Ký hiệu

1.

Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2025-ĐXNQT.1

2.

Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

TP/QT-2025-ĐXNQT.2

3.

Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2025-ĐXTLQT.1

4.

Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

TP/QT-2025-ĐXTLQT.2

5.

Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2025-ĐXTQT.1

6.

Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

TP/QT-2025-ĐXTQT.2

7.

Bản khai lý lịch

TP/QT-2025-BKLL

8.

Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2025-TKXNQTVN.1

9.

Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

TP/QT-2025-TKXNQTVN.2

10.

Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

TP/QT-2025-TKXNNGVN.1

11.

Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho người được đại diện)

TP/QT-2025-TKXNNGVN.2

12.

Văn bản thỏa thuận thay đổi quốc tịch cho con chưa thành niên

TP/QT-2025-VBTT

13.

Bản cam đoan

TP/QT-2025-VBCĐ

14.

Bản cam kết

TP/QT-2025-VBCK

15.

Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2025-XNCQTVN

16.

Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

TP/QT-2025-XNNGVN

17.

Danh sách người được đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch

TP/QT-2025-DS

Điều 5. Ban hành nội dung các mẫu quốc tịch điện tử tương tác tích hợp, phục vụ nộp hồ sơ quốc tịch trực tuyến và mẫu điện tử giấy tờ quốc tịch

1. Ban hành nội dung các mẫu quốc tịch điện tử tương tác tích hợp, phục vụ nộp hồ sơ quốc tịch trực tuyến

STT

Loại mẫu

1.

Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam

2.

Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam

(Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

3.

Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam

4.

Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam

(Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

5.

Bản khai lý lịch

6.

Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

7.

Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

(Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

8.

Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

9.

Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

(Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho người được đại diện)

2. Ban hành 02 mẫu Bản điện tử giấy tờ quốc tịch

STT

Loại mẫu

1.

Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

2.

Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

Điều 6. Giá trị pháp lý của Bản điện tử giấy tờ quốc tịch
1. Bản điện tử giấy tờ quốc tịch có giá trị pháp lý và sử dụng như giấy tờ quốc tịch bản giấy trong các giao dịch, thủ tục hành chính trực tuyến; có giá trị thay thế giấy tờ quốc tịch bản giấy khi làm các thủ tục hành chính trực tiếp liên quan đến quốc tịch.
2. Mã QRcode trên bản điện tử giấy tờ quốc tịch là địa chỉ Internet dẫn tới dữ liệu, định dạng hình ảnh của giấy tờ quốc tịch tương ứng trong Cơ sở dữ liệu quốc tịch, có giá trị cung cấp thông tin về tính chính xác, hợp lệ, các thông tin chi tiết của giấy tờ quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc tịch.
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức khi tiếp nhận Bản điện tử giấy tờ quốc tịch do người yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch xuất trình có thể kiểm tra tính chính xác, thông tin cập nhật của Bản điện tử giấy tờ quốc tịch thông qua mã QRcode trên Bản điện tử của giấy tờ đó.
Điều 7. In, sử dụng mẫu sổ quốc tịch, mẫu giấy tờ về quốc tịch
1. Mẫu sổ quốc tịch, mẫu giấy tờ về quốc tịch được ban hành tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư này được đăng tải trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Pháp luật Quốc gia, Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ giải quyết các việc về quốc tịch truy cập, tự in để sử dụng.
2. Người có yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch truy cập Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Pháp luật Quốc gia, Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp để in và sử dụng các mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai quy định tại Điều 4 Thông tư này. Trường hợp người có yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch không thể tự in thì cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ có trách nhiệm in và cung cấp cho người có yêu cầu.
Điều 8. Nguyên tắc sử dụng sổ quốc tịch
1. Công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự làm công tác quốc tịch tại cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là người làm công tác quốc tịch) phải tự mình ghi vào sổ quốc tịch khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch bản giấy. Nội dung ghi phải chính xác, không được viết tắt, tẩy xóa; không sử dụng nhiều màu mực trong một số.
Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in sổ quốc tịch trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.
Trong trường hợp thụ lý, giải quyết các việc về quốc tịch theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ là người ghi vào sổ quốc tịch.
2. Sổ quốc tịch phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin thì định kỳ hàng năm phải in và đóng thành sổ, đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối.
Điều 9. Nguyên tắc sử dụng mẫu giấy tờ về quốc tịch
1. Tùy theo từng loại việc, người có yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch phải điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo các cột, mục trong mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai theo hướng dẫn cụ thể tại từng mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch đã cung cấp họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.
Điều 10. Thống kê số việc đã thụ lý, giải quyết trong năm; lưu trữ sổ quốc tịch
1. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, người làm công tác quốc tịch phải thống kê rõ tổng số trường hợp đã ghi vào sổ trong một năm; trường hợp sử dụng nhiều sổ cùng một loại việc trong một năm thì phải ghi tổng số quyển và số trường hợp đã ghi; ký, ghi rõ họ, tên và báo cáo người đứng đầu cơ quan ký xác nhận, đóng dấu.
2. Các sổ quốc tịch phải được lưu trữ vĩnh viễn, bảo quản theo quy định pháp luật về lưu trữ.
Điều 11. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
3. Bãi bỏ Điều 1khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
4. Cục trưởng Cục Hành chính tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 12. Quy định chuyển tiếp
Các mẫu sổ quốc tịch được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT -BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT -BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục HCTP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Ngọc

 

(Cơ quan chủ quản)

(Cơ quan thụ lý hồ sơ)

___________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Mẫu TP/QT-2025-STLHSQT

 

 

 

 

SỔ

THỤ LÝ HỒ SƠ QUỐC TỊCH

Quyển số:……………TP/QT-20…..-STLHSQT

 

 

 

 

 

 

 

 

Mở ngày……… tháng …….năm……….

Khóa ngày……..tháng……..năm……....

 

 

 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Sổ phải được ghi liên tục theo thứ tự, bắt đầu từ số 01 cho đến hết năm. Trường hợp sử dụng sổ cho nhiều năm thì khi sử dụng cho năm tiếp theo phải lấy số thứ tự bắt đầu từ số 01 (Ví dụ: Sổ thụ lý hồ sơ quốc tịch có 100 trang được sử dụng từ tháng 07/2025, đến 31/12/2025 ghi được 85 trường hợp; sổ được sử dụng tiếp cho năm 2026, trường hợp đầu tiên của năm 2026 là số 01); trường hợp chưa hết năm mà hết sổ thì sử dụng sang quyển sổ khác và ghi tiếp theo số thứ tự cuối cùng của sổ trước (Ví dụ: Sổ thụ lý hồ sơ quốc tịch có 100 trang được sử dụng từ tháng 01/2025 đến tháng 8/2025 hết sổ (đã ghi được 100 trường hợp) thì sử dụng sang sổ khác, trường hợp đầu tiên ghi vào sổ thứ 2 sẽ lấy số tiếp theo là 101). Khi hết năm phải ghi rõ tổng số việc quốc tịch đã giải quyết trong năm.

2. Người làm công tác quốc tịch hoặc người làm công tác tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh phải tự mình ghi vào sổ. Nội dung ghi phải chính xác; không được viết tắt, tẩy xóa; không sử dụng nhiều màu mực trong một sổ. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in sổ quốc tịch trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.

Sổ phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin thì định kỳ hàng năm phải in và đóng thành sổ, đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối.

3. Khi ghi các mục trong sổ cần lưu ý:

- Mục (3): Ghi rõ loại việc thụ lý. Ví dụ: hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam.

- Mục (4): Ghi rõ họ, chữ đệm và tên; loại giấy tờ, số, nơi cấp, ngày cấp của người nộp hồ sơ. Ví dụ: ông Nguyễn Văn A nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của ông thì ghi: Nguyễn Văn A, Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/01/2025; trường hợp người đại diện làm thủ tục cho người được đại diện thì ghi cả thông tin của người đại diện và người được đại diện (Ví dụ: ông Nguyễn Văn A là người đại diện, nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện là cháu Trần Thanh H thì ghi: ông Nguyễn Văn A, Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/01/2025 nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của cháu Trần Thanh H, Hộ chiếu số C1234789 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/01/2019.

- Mục (5): Ghi rõ loại giấy tờ, số, nơi cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/01/2025. Trường hợp có nhiều loại giấy tờ thì ghi loại giấy tờ được cấp gần nhất.

- Mục (6): Ghi rõ địa chỉ để có thể gửi kết quả giải quyết hồ sơ qua hệ thống bưu chính và số điện thoại liên hệ.

 - Mục (7) + (8): ghi rõ thời gian: giờ, phút, ngày, tháng, năm thụ lý hồ sơ/trả kết quả giải quyết hồ sơ. Ví dụ: 10 giờ 15 phút, ngày 18/4/2025.

- Mục (9): Ghi rõ hình thức nhận kết quả là trực tuyến, trực tiếp hay gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính theo đề nghị của người nộp hồ sơ.

- Mục (10): Trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì ghi rõ thời gian, phương thức gửi trực tuyến; trường hợp nhận kết quả trực tiếp thì người nhận kết quả ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên; trường hợp gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính thì ghi Số phiếu gửi, ngày, tháng, năm gửi và địa chỉ gửi.

- Mục (11): Ghi rõ số và ngày, tháng, năm Quyết định của Chủ tịch nước cho nhập/trở lại/thôi quốc tịch Việt Nam; nếu không được giải quyết thì ghi rõ lý do.

 

 

 

STT

Người thụ lý hồ sơ

Tên thủ tục

Thông tin về người nộp hồ sơ

Thụ lý hồ sơ và trả kết quả

Kết quả giải quyết

Ghi chú

Họ, chữ đệm và tên;

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)

Địa chỉ cư trú và số điện thoại liên hệ

Thời gian thụ lý hồ sơ

Thời gian trả kết quả

Phương thức nhận kết quả

Ký nhận/thông tin gửi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Cơ quan chủ quản)

(Cơ quan thụ lý hồ sơ)

___________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Mẫu TP/QT-2025-SCGXNCQTVN

 

 

SỔ

CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

Quyển số:………………TP/QT-20….-SCGXNCQTVN

 

 

 

 

 

 

 

 

Mở ngày……… tháng …….năm……….

Khóa ngày……..tháng……..năm……....

 

 

 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Sổ phải được ghi liên tục theo thứ tự, bắt đầu từ số 01 cho đến hết năm. Trường hợp sử dụng sổ cho nhiều năm thì khi sử dụng cho năm tiếp theo phải lấy số thứ tự bắt đầu từ số 01 (Ví dụ: Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam có 100 trang được sử dụng từ tháng 07/2025, đến 31/12/2025 ghi được 85 trường hợp; sổ được sử dụng tiếp cho năm 2026, trường hợp đầu tiên của năm 2026 là số 01); trường hợp chưa hết năm mà hết sổ thì sử dụng sang quyển sổ khác và ghi tiếp theo số thứ tự cuối cùng của sổ trước (Ví dụ: Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam có 100 trang được sử dụng từ tháng 01/2025 đến tháng 8/2025 hết sổ (đã ghi được 100 trường hợp) thì sử dụng sang sổ khác, trường hợp đầu tiên ghi vào sổ thứ 2 sẽ lấy số tiếp theo là 101). Khi hết năm phải ghi rõ tổng số việc đã giải quyết trong năm.

2. Người làm công tác quốc tịch hoặc người làm công tác tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh phải tự mình ghi vào sổ. Nội dung ghi phải chính xác; không được viết tắt, tẩy xóa; không sử dụng nhiều màu mực trong một sổ. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in sổ trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.

Sổ phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin thì định kỳ hàng năm phải in và đóng thành sổ, đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối.

3. Số ghi trong Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam là số tương ứng với số thứ tự đã ghi trong sổ.

4. Khi ghi các mục trong sổ cần lưu ý:

- Mục (2): Ghi rõ ngày, tháng, năm thụ lý hồ sơ; họ, chữ đệm và tên của người thụ lý hồ sơ.

- Mục (3): Ghi rõ Họ, chữ đệm và tên của người được cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ghi bằng chữ in hoa (theo Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế).

- Mục (5): Ghi rõ loại giấy tờ, số, nơi cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/01/2025. Trường hợp có nhiều loại giấy tờ thì ghi loại giấy tờ được cấp gần nhất.

- Mục (6): Ghi rõ địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

- Mục (7): Ghi rõ loại giấy tờ, số, nơi cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/01/2025.

- Mục (8): Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người không quốc tịch thì ghi rõ “không quốc tịch”.

- Mục (10): Ghi rõ số và ngày, tháng, năm cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; nếu không được giải quyết thì ghi rõ lý do.

- Mục (11): ghi rõ họ, chữ đệm và tên, chức vụ của người ký Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; những thông tin cần lưu ý (nếu có).

 

 

STT

Ngày tháng năm thụ lý hồ sơ/Người thụ lý

Thông tin về người được cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

Kết quả giải quyết

Ghi chú

Họ, chữ đệm và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)

Nơi sinh

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế

Quốc tịch

Nơi cư trú (vào thời điểm cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Cơ quan chủ quản)

(Cơ quan thụ lý hồ sơ)

___________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Mẫu TP/QT-2025-SCGXNGVN

 

 

 

 

 

SỔ

CẤP GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

Quyển số:…………TP/QT-20……..-SCGXNGVN

 

 

 

 

 

 

 

Mở ngày……… tháng …….năm……….

Khóa ngày……..tháng……..năm……....

 

 
 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Sổ phải được ghi liên tục theo thứ tự, bắt đầu từ số 01 cho đến hết năm. Trường hợp sử dụng sổ cho nhiều năm thì khi sử dụng cho năm tiếp theo phải lấy số thứ tự bắt đầu từ số 01 (Ví dụ: Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam có 100 trang được sử dụng từ tháng 07/2025, đến 31/12/2025 ghi được 85 trường hợp; sổ được sử dụng tiếp cho năm 2026, trường hợp đầu tiên của năm 2026 là số 01); trường hợp chưa hết năm mà hết sổ thì sử dụng sang quyển sổ khác và ghi tiếp theo số thứ tự cuối cùng của sổ trước (Ví dụ: Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam có 100 trang được sử dụng từ tháng 01/2025 đến tháng 8/2025 hết sổ (đã ghi được 100 trường hợp) thì sử dụng sang sổ khác, trường hợp đầu tiên ghi vào sổ thứ 2 sẽ lấy số tiếp theo là 101). Khi hết năm phải ghi rõ tổng số việc đã giải quyết trong năm.

2. Người làm công tác quốc tịch hoặc người làm công tác tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh phải tự mình ghi vào sổ. Nội dung ghi phải chính xác; không được viết tắt, tẩy xóa; không sử dụng nhiều màu mực trong một sổ. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in sổ trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.

Sổ phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin thì định kỳ hàng năm phải in và đóng thành sổ, đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối.

3. Số ghi trong Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam là số tương ứng với số thứ tự đã ghi trong sổ.

4. Khi ghi các mục trong sổ cần lưu ý:

- Mục (2): Ghi rõ ngày, tháng, năm thụ lý hồ sơ; họ, chữ đệm và tên của người thụ lý hồ sơ.

- Mục (3): Ghi rõ Họ, chữ đệm và tên của người được cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam ghi bằng chữ in hoa (theo Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế).

- Mục (5): Ghi rõ loại giấy tờ, số, nơi cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu Nhật Bản số TS0123456 do Bộ Ngoại giao Nhật Bản cấp ngày 01/01/2020.

- Mục (6): Ghi rõ địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

- Mục (7): Ghi rõ loại giấy tờ, số, nơi cấp, ngày cấp đã từng được cấp trước đây (nếu có). Ví dụ: Giấy chứng minh nhân dân số 012345678 do Công an Thành phố Hà Nội cấp ngày 01/4/1995.

- Mục (8): Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người không quốc tịch thì ghi rõ “không quốc tịch”.

- Mục (10): Ghi rõ số và ngày, tháng, năm cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; nếu không được giải quyết thì ghi rõ lý do.

- Mục (11): ghi rõ họ, chữ đệm và tên, chức vụ của người ký Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; những thông tin cần lưu ý (nếu có).

 

 

STT

Ngày tháng năm thụ lý hồ sơ/Người thụ lý

Thông tin về người được cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

 

Kết quả giải quyết

Ghi chú

Họ, chữ đệm và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế

 

Nơi sinh

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)

Quốc tịch

Nơi cư trú (vào thời điểm cấp Giấy xác nhận gốc Việt Nam)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

Mẫu TP/QT-2025-ĐXNQT.1

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

                                                                

ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

 

Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………………………….Giới tính:………

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………….………….…

Nơi sinh (2): ………………………………………………………………………………...

Nơi đăng ký khai sinh (3): ……………………………………..…………………………...

Quốc tịch hiện nay (4): ……………………………………………………...........................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………..….…. số: ……………….……..

do:…………………………………..…… cấp ngày….…….tháng………năm………..…..

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………/…………/…………………

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………........

Thẻ thường trú số (5):……………………………do:………………………………..…….

…………………………………… cấp ngày……….tháng………năm…………………….

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.

Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:

……………………………………………………….……………………………………...

……………………………………………………………………….……………………...

………………………………………………………………….…………………………...

Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn một số điều kiện quy định tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam (6):

- Có vợ hoặc chồng hoặc có con đẻ là công dân Việt Nam

- Có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam

- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam

- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin lấy tên là (7): …….………..…………………

Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (8):

 

Con thứ nhất:

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

 

 

Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………….........Giới tính:………..........

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………….……………….

Nơi sinh (2): ………………………………………………………………………………...

Nơi đăng ký khai sinh (3):…………………………………………………………………..

Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………...................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:……………………..…….số:…………..…………….

do:…………………………………..….. cấp ngày……….tháng………năm…..………….

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ……………..………………………..

…………………………………………………………………….…………………….......

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………........

Thẻ thường trú số (5):……………………………do:………………………………..…….

………………………………………. cấp ngày……….tháng………năm…………………

Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (7): ………..…………….……….……

 

Con thứ hai:

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

 

 

Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………….........Giới tính: …...…..........

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………….……………….

Nơi sinh (2): ………………………………………………………………………………...

Nơi đăng ký khai sinh (3): …………...……………………………………………….……..

Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………...................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………..…….số:…………..…………….

do:…………………………………..….. cấp ngày……….tháng………năm…..………….

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ….…………………………………..

………………………………………….……………………………………………….......

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………........

Thẻ thường trú số (5):……………………………do:………………………………..…….

………………….…….. cấp ngày………….tháng…….……năm………………………….

Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (7): ………..……….…………..….……

 

Con thứ ……: ………...……………………………………………………………………

 

Liên quan đến quốc tịch hiện nay (9):

Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có)

 

Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp được giữ quốc tịch hiện nay:

 

 

 

Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay.

Lý do xin giữ quốc tịch:……………………….....

 

……………………………………………………

 

……………………………………………………

 

……………………………………………………

 

……………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.

 

Giấy tờ kèm theo:

- ……………………………………..

- ……………………………………..

- ………………………………….….

……………, ngày …….. tháng ….. năm………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

 

 

Chú thích:

(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài).

Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu đăng ký khai sinh tại Việt Nam) hoặc ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người không quốc tịch thì ghi rõ “không quốc tịch”.

(5) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải cung cấp thông tin Thẻ thường trú nếu nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

(6) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với điều kiện được miễn.

(7) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải lấy tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam. Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.

(8) Trường hợp xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.

(9) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin nhập quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.

 

 

Mẫu TP/QT-2025-ĐXNQT.2

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

 

ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam
cho người được đại diện)

 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

Người đại diện theo pháp luật:

Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………….....…......... Giới tính*:…….……

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………….……….……....

Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………………………………………………………….………………...

Nơi sinh (2)*: ………………………………………………………………………………

Quốc tịch*: ……………………………………………………….........................................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………..……. số: ………….…………..….

do:………………………………….…… cấp ngày……….tháng………năm……..……....

Nơi cư trú*: ……………………….……………..……………….……………….…….…..

…………………………………………………………………………………….…….......

Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện: …………………….......

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người có tên sau đây được nhập quốc tịch Việt Nam.

Người thứ nhất xin nhập quốc tịch Việt Nam:

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

 

 

Họ, chữ đệm và tên (1)………………………………………..……… Giới tính:…….…

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………..

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………....

Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………..................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:……………………..…….số:……………………..….

do:…………………………………..….. cấp ngày……….tháng………năm………….…..

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………/…………/…………………

Nơi cư trú: ……..……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………........

Thẻ thường trú số (5):…………………….………do:………………………………..…….

…………………………….……… cấp ngày…….….tháng….……năm………………….

Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam: ……….……………………………………….......

……………………………….………………………………………………………….......

Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (6): …..……………………....………...

 

Người thứ hai xin nhập quốc tịch Việt Nam:

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

 

 

Họ, chữ đệm và tên (1)………………………………………..……… Giới tính:…….…

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………..

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………....

Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………..................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:……………………..…….số:……………………..….

do:…………………………………..….. cấp ngày……….tháng………năm………….…..

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………/…………/…………………

Nơi cư trú: ……..……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………........

Thẻ thường trú số (5):……………………………do:………………………………..…….

…………………………………… cấp ngày…….….tháng….……năm………………….

Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam: ……………………………………………….......

……………………………….………………………………………………………….......

Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (6): …..……………………....………...

 

Người thứ …. xin nhập quốc tịch Việt Nam:

Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn một số điều kiện quy định tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam (7):

- Có vợ hoặc chồng hoặc có con đẻ là công dân Việt Nam

- Có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam

- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam

- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

Liên quan đến quốc tịch hiện nay (8):

Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của người được đại diện.

 

Tôi tự xét thấy ……………………………(9) thuộc trường hợp được giữ quốc tịch hiện nay:

 

 

Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép………..…

………….…… (9) được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay.

Lý do xin giữ quốc tịch: …………………….........

………………………………………….................

…………………………………………………….

…………………………………………………….

…………………………………………………….

 

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn./.

 

Giấy tờ kèm theo:

- ……………………………………………..

- ……………………………………………..

- ……………………………………….…….

……………, ngày …….. tháng ….. năm………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.

(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài).

Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu đăng ký khai sinh tại Việt Nam) hoặc ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người không quốc tịch thì ghi rõ “không quốc tịch”.

(5) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải cung cấp thông tin giấy tờ này nếu nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

(6) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải lấy tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam. Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.

(7) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với điều kiện được miễn.

(8) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin nhập quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.

(9) Ghi họ, chữ đệm và tên của người được đại diện.

 

 

 

Ảnh 4 x 6 
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

Mẫu TP/QT-2025-ĐXNQT.1

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

 

ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

 

Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………..……….Giới tính*:….………………

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………….……………….

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ……….………..………………..…..

Nơi sinh (2)*: ………………………………………………………………………….……

Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ……………………..………………………

Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………….………………………….………

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………...……số:…………..….……..….

do:…………………………………...…… cấp ngày……….tháng………năm…..…….….

Nơi cư trú: ………………………………….……….……………………………….…..….

……………………………………………………………..………………….………..…...

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): ……………………………….....…

…………………………………………………………………………………………..…..

Lý do mất quốc tịch Việt Nam (5):…..…………………..…………………………………

(theo Quyết định số:………….……………………ngày…... tháng...… năm……………...

của………………………………………………..).

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.

Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam: ………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….……...

Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là (6):…...

…………………………………………………………………………................................

Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

Tôi cũng xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (7):

 

Con thứ nhất:

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

 

 

Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………….Giới tính*:….…...…

Ngày, tháng, năm sinh: ……………..……………………………………………..…..……

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ………………...……………………

Nơi sinh (2)*: ……………………………………………………………………….………

Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): …………………………………………….

Quốc tịch hiện nay (4): ………………..…………………………………………................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……….………………………..số ……………...…...

do:…………………………………………....… cấp ngày …… tháng ……. năm ……..…

Nơi cư trú: …………………..……………….……………………………………….…......

……………………………………………………………..………………….………..…...

Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây/nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (8)…………………………………………………

Con thứ hai:

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

 

 

Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………….Giới tính*:….…...…

Ngày, tháng, năm sinh: ……………..……………………………………………..…..……

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ………………...……………………

Nơi sinh (2)*: ……………………………………………………………………….………

Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3):…………………..………………………….

Quốc tịch hiện nay (4): ………………..…………………………………………................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……….………………………..số ……………...…...

do:…………………………………………....… cấp ngày …… tháng ……. năm ……..…

Nơi cư trú: …………………..……………….……………………………………….…......

……………………………………………………………..………………….………..…...

Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây/nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (8)…………………………………………………

 

Con thứ…..: ………………………………….…………………………………………...

Liên quan đến quốc tịch hiện nay (9):

 

Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có)

 

¨

Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp được giữ quốc tịch hiện nay:

 

 

¨

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay.

Lý do xin giữ quốc tịch:………………..…………

……………………………………………………

……………………………………………………

………………………………………………………

 

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.

 

Giấy tờ kèm theo:

- ………………………………..………..

- ………………………………..………..

- ………………………………………….

……………, ngày …….. tháng ….. năm………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.

(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài).

Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.

Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với trường hợp đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.

(5) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.

(6) Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.

(7) Trường hợp xin trở lại/xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.

(8) Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây; người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam; người xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.

(9) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.

 

Mẫu TP/QT-2025-ĐXTLQT.2

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam

cho người được đại diện) 

 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

Người đại diện theo pháp luật:

Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………….……….…………..Giới tính*:……………

Ngày, tháng, năm sinh:……………………….……………………………………………..

Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………………………………………..……………………….………..

Nơi sinh (2)*: …………...……………………………………….……………….…………

Quốc tịch*: ………………………………………………….…............................................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:…………………………….số:…………………....…

do:………………………………..…..…. cấp ngày……….tháng………năm………..…...

Nơi cư trú *:………………………………….……………..…….………………..…….….

……………………………………………………………………………………..……......

 

Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện:………………..…….......

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người có tên sau đây được trở lại quốc tịch Việt Nam.

 

Người thứ nhất xin trở lại quốc tịch Việt Nam:

 

 

Ảnh 4 x 6

của người xin
trở lại quốc tịch
Việt Nam

(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………Giới tính*:….…….......

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………….………..……………..……..

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ….………………...….……………..

Nơi sinh (2)*: …………………………………………………………………….…………

Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ………………………..……………………

Quốc tịch hiện nay (4): ……………………………………………………………………..

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………..…..…….số:………………………

do:…………………………………..…. cấp ngày……….tháng………năm……………...

Nơi cư trú *: ………………………………….………………...….…………………….….

…………………………………………………………………………………………........

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): …………………………….............

………………………………………………………………………………………….......

Lý do mất quốc tịch Việt Nam (5):………….……..………….……………….……………

(theo Quyết định số:…………………………..………ngày……...tháng.....… năm……...

của…………………………………………………).

Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam: …………………….…………………………...

……………………………………………………………………………………………....

Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là (6): ……..

………………………………………………………………………………………………

 

Người thứ hai xin trở lại quốc tịch Việt Nam:

 

 

Ảnh 4 x 6

của người xin
trở lại quốc tịch
Việt Nam

(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………Giới tính*:….…….......

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………….………..……………..……..

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ….………………...….……………..

Nơi sinh (2)*: …………………………………………………………………….…………

Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ………………………..……………………

Quốc tịch hiện nay (4): ……………………………………………………………………..

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………..…..…….số:………………………

do:…………………………………..…. cấp ngày……….tháng………năm……………...

Nơi cư trú *: ………………………………….………………...….…………………….….

…………………………………………………………………………………………........

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): …………………………….............

………………………………………………………………………………………….......

Lý do mất quốc tịch Việt Nam (5):………….……..………….……………….……………

(theo Quyết định số:…………………………..………ngày……...tháng.....… năm……...

của…………………………………………………).

Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam: …………………….…………………………...

……………………………………………………………………………………………....

Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là (6): ……..

………………………………………………………………………………………………

 

Người thứ… xin trở lại quốc tịch Việt Nam:

 

Liên quan đến quốc tịch hiện nay (7):

Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của người được đại diện

 

 

¨

Tôi tự xét thấy việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam của ……………………………..……… (8) thuộc trường hợp được giữ quốc tịch hiện nay:

 

¨

 

 

Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép………………(8) được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay.

Lý do xin giữ quốc tịch: ……………….……….

…………………………………………………..

…………………………………………………..

 

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn./.

 

Giấy tờ kèm theo:

- ………………………………………..

- ……………………………….………..

- ………………………………..……….

……………, ngày …….. tháng ….. năm………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

 

 

 

 

Chú thích:

(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.

(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài).

Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.

Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.

(5) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.

(6) Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.

(7) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.

(8) Ghi họ, chữ đệm, tên của người được đại diện.

 

 

 

 

Ảnh 4 x 6 
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

Mẫu TP/QT-2025-ĐXTQT.1

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

                                                                

ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

 

Họ, chữ đệm và tên (1): …………………………………………..Giới tính*:………….….   

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………….…….

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………..…..………………………..……..

Nơi sinh (2)*: …………………………………………………………………………….…

Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): …………….……………………………….

Hộ chiếu Việt Nam số: …………..….….………..do:……………………………..…….....

cấp ngày……….tháng………năm……………

Nơi cư trú*: …………….…………………….…………………….…………………….…

…………………………………………………………………………………………........

Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): ………………………………………………………...

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): ………/………/……………

Lý do xuất cảnh: ……...…………………………………………………………………….

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5): …………………………………

………………………………………………………………………………………….…...

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được thôi quốc tịch Việt Nam.

Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:…………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….…...

Tôi cũng xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (6):

 

 

Con thứ nhất:

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

 

 

Họ, chữ đệm và tên: …………………………………….……… Giới tính*: ………….….

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………..…

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………….…...……………………..…..

Nơi sinh (2)*: ……………………………………………………………………….………

Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ….…….…….…………….………………..

………………………………………………………………………………………………

Hộ chiếu Việt Nam số: ……………….….……..do: …………….………………….……..

cấp ngày……….…...tháng……..…năm……....…

Nơi cư trú*: …………………………………….…………………….………………….….

…………………………………………………………………………………………........

Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): ………….…………………………………..................

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): ………/………/………………………...………

Lý do xuất cảnh: ………………………………………………………..…………………..

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5): ………..….……………………

……………………………………………………………….………….……..……….…...

Con thứ hai:

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

 

 

Họ, chữ đệm và tên: …………………………………….……… Giới tính*: ………….….

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………..…

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………….……...…………………..…..

Nơi sinh (2)*: ……………………………………………………………………….………

Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ……….…….…………….…………...……

………………………………………………………………………………………………

Hộ chiếu Việt Nam số: …………….……..do: ……………………………….…………....

cấp ngày…….….tháng………năm…………

Nơi cư trú *: ………………………………….…………………….…………...……….….

…………………………………………………………………………………………........

Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): ………….…………………………………..................

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): ………/………/……………………………….

Lý do xuất cảnh: …………………………………………………………………………..

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5): ………….…………………….

………………………………………………………………………….……..……….…...

 

Con thứ……..: ………….…………………………………................................................

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

 

Giấy tờ kèm theo:

- ………………………………………..

- ………………………………………..

- ……………………….……………….

……………, ngày …….. tháng ….. năm………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.

(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.

Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

(5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.

(6) Trường hợp xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.

 

Mẫu TP/QT-2025-ĐXTQT.2

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

 

ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam

cho người được đại diện)

 

 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

Người đại diện theo pháp luật:

Họ, chữ đệm và tên (1): …………………………………………..Giới tính*:……….……

Ngày, tháng, năm sinh:…….……………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có):………………….…………………………………………………………….…………

Nơi sinh (2)*: ………….……………….……………………………………………………

Quốc tịch*: …………………………….…………………………........................................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:……………………..…….số:…………………………

do:…………………………………..….. cấp ngày……….tháng………năm……………...

Nơi cư trú *:………………………………….…………………….…………………….….

…………………………………………………………………………………………........

Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện:…................................

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người có tên sau đây được thôi quốc tịch Việt Nam.

Người thứ nhất xin thôi quốc tịch Việt Nam:

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

 

 

Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………….………..Giới tính*:……….……

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………..…..

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……..…………………………………………..…..…..

Nơi sinh (2)*: ……………………………………………………………………….………

Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ………………………...……………………

Hộ chiếu Việt Nam số:…………………….…..do:…………………………………….......

cấp ngày……….tháng………năm……….……

Nơi cư trú *:………………………………….…………………….…………………….….

…………………………………………………………………………………………........

Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): …………………….…………..……………….………

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): …………..………………………………………

Lý do xuất cảnh:…………………………………….…………………………….…………

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5):…………………………….……

………………………………………………………….…………………………………...

Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:…..………………………………………………….…

……………………………………….………………………………………………….…..

Người thứ hai xin thôi quốc tịch Việt Nam:

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

 

 

Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………….………..Giới tính*:……….……

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………..…..

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………..………………………..…..…..

Nơi sinh (2)*: ……………………………………………………………………….………

Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ………………………...……………………

Hộ chiếu Việt Nam số:…………………..do:…………………………………..…….….....

cấp ngày……….tháng………năm…………………………………………………….……

Nơi cư trú *:………………………………….…………………….…………………….….

…………………………………………………………………………………………........

Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): …………………….…………..……………….………

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): …………..………………………………………

Lý do xuất cảnh:…………………………………….…………………………….…………

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5):…………………………….……

………………………………………………………….…………………………………...

Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:…..………………………………………………….…

……………………………………….………………………………………………….…..

Người thứ … xin thôi quốc tịch Việt Nam:….……..…………………………………….

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

 

Giấy tờ kèm theo:

- ……………………………………………..

- ……………………………………………..

- …………………………………………….

……………, ngày …….. tháng ….. năm……..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.

(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.

Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

(5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.

 

 

 

Ảnh 4 x 6 
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

Mẫu TP/QT-2025-BKLL

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

 

 

BẢN KHAI LÝ LỊCH

(Dùng cho trường hợp giải quyết các việc về quốc tịch)

 

Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………………...…………...

Ngày, tháng, năm sinh: …………………...…………………………..……..…….……….

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………………….……………………..

………………………………………………………………………………………………

Hộ chiếu Việt Nam (nếu có): …………………………. do…………………………..……

…………………………………………………… cấp ngày …… tháng……năm..………

Nơi làm việc: ………………………………………………………………………….……

……………………………………………………………………………………….……...

 

TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN

(ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)

………………………………………………………………………………………..….…

……………………………………………………………………………………….…..…

…………………………………………………………………………………….…..….…

………………………………………………………………………………………..…..…

……………………………………………………………………………………….…...…

…………………………………………………………………………………………....…

………………………………………………………………………………………...….…

………………………………………………………………………………………..…..…

………………………………………………………………………………………...….…

………………………………………………………………………………………..…..…

………………………………………………………………………………………...….…

………………………………………………………………………………………..…..…

………………………………………………………………………………………...….…

………………………………………………………………………………………..…..…

TÓM TẮT VỀ NGƯỜI THÂN THÍCH

Ông nội (1):

Họ, chữ đệm và tên:…………………………………………….….……………………….

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………….…………….……………..……..……

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………………...………………………

Quốc tịch:…………..…..………………………………………….………………..………

Nơi trú hiện nay:…….…………………………………………………….…………….

……………………………………………………………………………………………...

 

Bà nội (1):

Họ, chữ đệm và tên:……………….……………………………….……………………….

Ngày, tháng, năm sinh:………………….…………………………………………….……

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………………………………..…………

Quốc tịch:…………………………………………………………………………..………

Nơi trú hiện nay:………………………………………………………….…………….

……………………………………………………………………………………………...

 

Ông ngoại (1):

Họ, chữ đệm và tên:……………….……………………………….……………………….

Ngày, tháng, năm sinh:………………….…………………………………………….……

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………………………………..…………

Quốc tịch:…………………………………………………………………………..………

Nơi trú hiện nay:………………………………………………………….…………….

……………………………………………………………………………………………...

Bà ngoại (1):

Họ, chữ đệm và tên:……………….……………………………….……………………….

Ngày, tháng, năm sinh:………………….…………………………………………….……

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………………………………..…………

Quốc tịch:…………………………………………………………………………..………

Nơi trú hiện nay:………………………………………………………….…………….

……………………………………………………………………………………………...

 

Người cha:

Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………..……

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: ………………………………….……………………

Quốc tịch*:…………………………………..…….………………………………..………

Nơi trú hiện nay:…………….…………………………………………….…………….

………………………………………………..……………………………………………..

 

Người mẹ:

Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………..……

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: ………………………………….……………………

Quốc tịch*:……………………………………………...…………………………..………

Nơi trú hiện nay:…………….…………………………………………….…………….

………………………………………………….…………………………………………..

 

Vợ/chồng:

Họ, chữ đệm và tên*:.…………………………………….…………………….…………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………..…………

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: ………………...………………………..……………

Quốc tịch*:……………………………………………………………………….…………

Nơi trú hiện nay:…………..…………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………...……….

 

Con thứ nhất:

Họ, chữ đệm và tên*:.…………………………………………..… Giới tính *:.…………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………..…………

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………..…………...

Quốc tịch*:……………………………………………………………………….…………

Nơi trú hiện nay:……………..………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………...……….

 

Con thứ hai:

Họ, chữ đệm và tên*:.…………………………………………..… Giới tính *:.…………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………..…………

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: ……………...…………………………..……………

………………………………………………………………………………………………

Quốc tịch*:……………………………………………………………………….…………

Nơi trú hiện nay:…………………………..…………………………………………….

……………………………………………………………………………………...……….

 

Con thứ ……: …………………………...………………………………………..………

 

Anh/chị/em ruột thứ nhất:

Họ, chữ đệm và tên:………………………………………………Giới tính:……..….....…

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………..……

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………...…………………………………

Quốc tịch:…………………………………………….…………………………….………

Nơi trú hiện nay:………………………………….…………………………………….

……………………………………………………………………………………...……….

Anh/chị/em ruột thứ hai:

Họ, chữ đệm và tên:………………………………………………Giới tính:…..…….....…

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………..……

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………...……………………

Quốc tịch:………………………………………….……….……………………….………

Nơi trú hiện nay:………………………………..……………………………………….

……………………………………………………………………………………...……….

 

Anh/chị/em ruột thứ ……: …………………………………………….….……………

(Nếu số lượng con, anh/chị/em ruột nhiều hơn 02 người thì người khai lập bản khai bổ sung khai đầy đủ thông tin của từng thành viên).

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         …………., ngày …. tháng ….  năm ……...

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

(1): Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam.

(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.

 

 

 

Ảnh 4 x 6 
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

Mẫu TP/QT-2025-TKXNQTVN.1

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

Kính gửi (1): ……………………………….………………………….

 

Họ, chữ đệm và tên (2): ………………………………………..Giới tính*:…….…………..

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………...………………………...……

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có) : …………………….…………………………………..

Nơi sinh (3)*: ….……………………………………………………………………………

Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (4): ….………………………………………..…                                                                                                                                                                                                                         

Quốc tịch (5): …………………………………….…………………………………………

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ..........................................số:..............................……. 

do:…………………………………..…... cấp ngày……….tháng………năm……………..

Nơi cư trú:………………….……….……….…………………….……………….…….….

…………………………………………………………………………………………........

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ……/……/……..…

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6):……….…………………………

………………………………………………………………………………..……………..

Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh quốc tịch Việt Nam kèm theo:

1,………………………………….………………..…………………….…………

2,……………………………………………………………………………………

3,…………………………………………………….………………………………

4,……………………………………………………………………………………

5,………………………………………………………………..…………………..

Đề nghị ………………….……….… (1) cấp cho tôi Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.

 

 

Người khai

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

 

 

 

Chú thích:

(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm, tên”, “ngày, tháng, năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.

(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.

(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(3) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.

Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.

 

 

 

Ảnh 4 x 6
của người được
đại diện (chụp
không quá 6 tháng)

 

 

 

 

Mẫu TP/QT-2025-TKXNQTVN.2

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

(Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp

Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

 

 

Kính gửi (1): …………………………..………….……………………….

 

Người đại diện theo pháp luật:

Họ, chữ đệm và tên (2): ………………………………….....….........Giới tính*:…….….…

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………….…………….….

Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có) : ………………………………….…………………………………………….…….…..

Nơi sinh (3)*: ………………………..………………………………………………….…...

Quốc tịch*: ……………………………………………………….........................................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:…………………..……. số:………….………………..

do:…………………………………….…..…. cấp ngày……….tháng………năm……...…

Nơi cư trú *:……………………….………….…………………….…………………….….

…………………………………………………………………………………………........

 

Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện:…………………........

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người có tên dưới đây:

 

Họ, chữ đệm và tên (2) : ………………………………………..Giới tính*:…….…………

Ngày, tháng, năm sinh: ………..……………………………...……………………………..

Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………….……….…………………………………….………………..

Nơi sinh (3)*: ……………………………………………………………………………...

Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (4):………….………...…………………….….                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                         

Quốc tịch (5)*: ……………………………………………..………………………………

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:……………………..……. số:……………………….

do:………………………………..…..…. cấp ngày……….tháng………năm……………..

Nơi cư trú*:……………………………….….…………………….…………………….….

…………………………………………………………………………………………........

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ……/……/…………

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6):…………………………………

………………………………………………………………………………..……………..

Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh quốc tịch Việt Nam kèm theo:

1,………………………………………………………………………….…………

2,………………………………………………….…………………………………

3,………………………………………………….…………………………………

4,……………………………………………………….……………………………

5,……………………………………………………….……………………………

 

Đề nghị ………………………….….… (1) cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho

(7)…………………………………………...

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.

 

 

Người khai

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.

(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.

(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(3) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.

Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.

(7) Ghi họ, chữ đệm và tên của người được đại diện.

 

 

 

Ảnh 4 x 6 
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

Mẫu TP/QT-2025-TKXNNGVN.1

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

 

Kính gửi (1): ……………………………………..…………………………….

 

Họ, chữ đệm và tên (2): …………………………………………….. Giới tính*:…….……

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………...……….……………………..

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có):………..….………………………….

Nơi sinh (3)*: ……………………………………………...………………………………...

Nơi đăng ký khai sinh* (4): …………………….…………………………..…………….…                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          

Quốc tịch (5)*: ………………………………………………………………………………

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ..........................................số:.......................................  

do:……………………………………. cấp ngày……….tháng………năm…..………..….

Nơi cư trú *:………………………………….…………………….…………………….….

…………………………………………………………………………………………........

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ………/…..…/………

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6) :…………………………..…..…

………………………………………………………………………………..………..……

Giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ chứng minh người đó khi sinh ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ thay thế theo quy định:

1,……………………………………………………………………….…………

2,…………………………………………………………………………………

3,…………………………………………………………………………………

4,…………………………………………………………………………………

5,…………………………………………………………………………………

 

Đề nghị ……………………….…… (1) cấp cho tôi Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.

 

 

Người khai

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

 

 

 

Chú thích:

(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.

(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.

(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(3) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.

Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.

 

 

 

 

Ảnh 4 x 6
của người được
đại diện (chụp
không quá 6 tháng)

 

 

 

 

Mẫu TP/QT-2025-TKXNNGVN.2

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

(Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị
cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho người được đại diện)

 

 

Kính gửi (1): …………………………………………….…………………….

 

Người đại diện theo pháp luật:

Họ, chữ đệm và tên (2): …………………………….......…................ Giới tính*:…...…….

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………….…………….…...……………….

Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………………………...…………………………………...……….……..

Quốc tịch*: …………………………………………….…....................................................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………….……..……. số: ………….………….

do:………………………….……….……....... cấp ngày……. tháng………năm……..……

Nơi cư trú*: ……………………………....….…………………….…………………….….

…………………………………………………...………………………………………….

Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện: …………….…………..

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho người có tên dưới đây:

 

Họ, chữ đệm và tên (2): …………………..………………..…….. Giới tính*: …….………

Ngày, tháng, năm sinh: ……………….……..………………..……………………………..

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ……..………………………………..

Nơi sinh (3)*: …………………………...…………………………………………………...

Nơi đăng ký khai sinh (4)*: ….………......…………………………….……………………                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          

Quốc tịch (5)*: ………………………………………….………………………………….

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ………………………..……. số: …………………...

do:………………………………..………… cấp ngày………tháng………năm……..……

Nơi cư trú*: ………………………………….…..….…..………….…………………….….

…………………………………………………………………………...……………….…

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): …...../….…/…..….

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6): ………..…………………………

…………………………………………….……………………………...…………………

Giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ chứng minh người đó khi sinh ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc các giấy tờ thay thế theo quy định.

1, ……………………………………………………………………………….……

2, …………………………………………………………………………………….

3, …………………………….………………………………………………………

4, ……………………………………………………………………….……………

5, …………………………………………………………………………………….

 

Đề nghị …………..……………….…… (1) cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho

(7) ………………………..………...

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người khai

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày, tháng, năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.

(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.

(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(3) Ghi địa danh hai cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu đăng ký khai sinh tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.

(7) Ghi họ, chữ đệm và tên của người được đại diện.

Mẫu TP/QT-2025-XNCQTVN

 

………….(1)………….

…………(2)……….

Số:…………../XNCQTVN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

 

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

 

 

……………, ngày …….tháng…….năm……….

 

GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

………………………… (2)………………………….…………

 

Căn cứ quy định pháp luật quốc tịch Việt Nam;

Xét đề nghị của ông/bà (3): ……………………..…………………………..………

……………………….……. liên quan đến việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

của ông/bà (4)………………………………………………………..……..……………….

 

XÁC NHẬN:

 

Họ, chữ đệm và tên (4): ……………………………….……….……Giới tính: …….…….

Ngày, tháng, năm sinh: ………/………/..…….

Nơi sinh (5): ………………………………………….…………...………..………..…..…

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …….……..………...…… số: ……..…………..……

do:………………………………………..……. cấp ngày….….tháng….…năm………….

Nơi cư trú: …………..…...……...…………….……………..…………………….……….

…………………………………………………………………………………….………..

Có quốc tịch Việt Nam.

Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam có giá trị sử dụng kể từ ngày được cấp cho đến thời điểm thay đổi thông tin quốc tịch Việt Nam./.

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI KÝ

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên; chức vụ và đóng dấu)

 

 

 

 

           

Chú thích:

(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI. Nếu cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam là cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài thì không phải ghi dòng này.

(2) Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên SỞ TƯ PHÁP; nếu là cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên cơ quan đại diện và tên nước đặt trụ sở cơ quan đại diện. Ví dụ: ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI CHLB ĐỨC.

(3) Nếu là nam thì gạch chéo “bà”, nữ thì gạch chéo “ông” và ghi họ, chữ đệm và tên (bằng chữ in hoa, có dấu) và chức vụ của người được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết hồ sơ.

(4) Ghi họ, chữ đệm và tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của người được cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

(3)+(4) Ví dụ: Xét đề nghị của ông NGUYỄN HÀ, người làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp liên quan đến việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam của bà NGUYỄN THỊ HOA.

(5) Ghi địa danh 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

                                                                                      

Mẫu TP/QT-2025-XNNGVN

 

………….(1)………….

…………(2)……….

Số:…………../XNNGVN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

 

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

 

 

……………, ngày …….tháng…….năm……….

 

 

 

GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

 

 

……………………………(2)………………………………

 

 

           

Căn cứ quy định pháp luật quốc tịch Việt Nam;

Xét đề nghị của ông/bà (3): ……………………..……………………………

…………………………..………………..……. về việc xác nhận là người gốc Việt  Nam cho ông/bà (4)……………………….....….……………………………………

 

XÁC NHẬN:

 

Họ, chữ đệm và tên (4): ………………………………………Giới tính: ……………

Ngày, tháng, năm sinh: ………/………/..…………………………

Nơi sinh (5): ……………………………….……….…...………..………..………...

………………………………………………………………………………………..

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………….số: ………...……….…

do:……………………………..…. cấp ngày……….tháng………năm……….....…

Nơi cư trú: ……………………………..……………………………………………

…………………………………………..…………………………………………....

Là người gốc Việt Nam.

 

 

 

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên; chức vụ và đóng dấu)

 

 

 

 

 

           

Chú thích:

(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam. Ví dụ: UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI. Nếu cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam là cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì không phải ghi dòng này.

(2) Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên SỞ TƯ PHÁP; nếu là Cơ quan đại diện thì ghi tên cơ quan đại diện và tên nước đặt trụ sở cơ quan đại diện. Ví dụ: ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI CHLB ĐỨC.

(3) Nếu là nam thì gạch chéo “bà”, nữ thì gạch chéo “ông” và ghi họ, chữ đệm và tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của người được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết hồ sơ.

(4) Ghi họ, chữ đệm và tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của người được cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(3)+(4) Ví dụ: Xét đề nghị của ông NGUYỄN HÀ, người làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, về việc cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho bà NGUYỄN THỊ HOA.

(5) Ghi địa danh 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

 

Mẫu TP/QT-2025-VBTT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

VĂN BẢN THỎA THUẬN THAY ĐỔI QUỐC TỊCH

CHO CON CHƯA THÀNH NIÊN

 

Kính gửi (1):     ……….…………………..….……………………………..

 

1. Người cha:

Họ, chữ đệm và tên: ………………………………..….……………………….……….

Ngày, tháng, năm sinh: …………….……….………….…….…………….…....………

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………..…..………………………

Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế: …………..….………………………………..……

số…...……………………………….………do:...…………...…………………………

………………………..……………..…. cấp ngày…… tháng ……năm ………………

Quốc tịch: ……………………….…...……………………...…..………………...…….

Nơi trú hiện nay:……….………….………………………………………………….

……………………….…………………..………………………………………...…….

2. Người mẹ:

Họ, chữ đệm và tên: ………………………………..….……………………….……….

Ngày, tháng, năm sinh: …………….……….………….…….…………….…....………

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………..…..………………………

Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế: …………..….………………………………..……

số…...……………………………….………do:...…………...…………………………

………………………..……………..…. cấp ngày…… tháng ……năm ………………

Quốc tịch: ……………………….…...……………………...…..………………...…….

Nơi trú hiện nay:……….………….………………………………………………….

……………………….…………………..………………………………………...…….

Bằng văn bản này, chúng tôi đồng ý cho con của chúng tôi là:

- Con thứ nhất:

Họ, chữ đệm và tên: ………………………………..….……………………….……….

Ngày, tháng, năm sinh: …………….……….………….…….…………….…....………

Số định danh cá nhân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có):………………….

……………………..…..………………………………………………………..………

Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế: …………..….………………………………..……

số…...……………………………….………do:...…………...…………………………

………………………..……………..…. cấp ngày…… tháng ……năm ………………

Nơi trú hiện nay:……….………….………………………………………………….

……………………….…………………..………………………………………...…….

- Con thứ hai:

Họ, chữ đệm và tên: ………………………………..….……………………….……….

Ngày, tháng, năm sinh: …………….……….………….…….…………….…....………

Số định danh cá nhân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có):……….………….

……………………..…..…………………………………………………….…..………

Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế: …………..….………………………………..……

số…...……………………………….………do:...…………...…………………………

………………………..……………..…. cấp ngày…… tháng ……năm ………………

Nơi trú hiện nay:……….………….………………………………………………….

……………………….…………………..………………………………………...…….

- Con thứ …:

Nội dung thoả thuận (2).…………………………………………………………..……..

……………...……………………………………………………………………………

…..……………………………………………………………………………………….

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã thỏa thuận nêu trên./.

 

Làm tại .............................................., ngày ............... tháng ...............  năm ...........

                                                                         

Người cha

(ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

Người mẹ

(ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

                                                           

 

 

Người con (từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi)

(ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

 

 

Chú thích:

(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.

(2) Ghi rõ nội dung thoả thuận phù hợp với loại việc đề nghị giải quyết (xin nhập/xin trở lại/xin thôi quốc tịch Việt Nam).

Mẫu TP/QT-2025-VBCK

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

BẢN CAM KẾT (1)

 

      Kính gửi (2):     ……….…………………..….………………………………………………..

 

Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………..……….……….

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………...…………………….…...…….

Nơi trú: ………...…………………………………………………………………….

……………………….…………………………………………………………...…….

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………..…..………………………

Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế: ……….…….………………………………..……

số…...……………………………….………do:..…………...…………………………

………………………..……………..…. cấp ngày…… tháng ……năm ………………

Quốc tịch: ……………………………………………………..……..…………...…….

Tôi xin cam kết (3): …………………………………………………………………..…

………………………………………………………………………...…………………

………………………………………………………………………...…………………

………………………………………………………………………...…………………

 

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam kết nêu trên./.

 

 

Làm tại ......................... ngày ........ tháng ......... năm ........

Người cam kết

(ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

 

 

 

 

Chú thích:

(1) Văn bản này được sử dụng khi thực hiện các thủ tục quốc tịch có quy định về cam kết.

(2) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.

(3) Ghi rõ nội dung cam kết.

Mẫu TP/QT-2025-VBCĐ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

BẢN CAM ĐOAN (1)

 

Kính gửi (2):     ……….…………………..….………………………………………………..

 

Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………..……….……….

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………...…………………….…...…….

Nơi trú: ………...…………………………………………………………………….

……………………….………………………………………….………….……...…….

Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế: ….……………………….……….…………..……

số…...……………………………….………do:...…………...…………………………

………………………..……………..…. cấp ngày…… tháng ……năm ………………

 

Nội dung cam đoan (3):…………………………………………………………..……..

………………………………………………………………………...…………………

………………………………………………………………………...…………………

………………………………………………………………………...…………………

………………………………………………………………………...…………………

 

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam kết nêu trên./.

 

 

Làm tại ......................... ngày ........ tháng ......... năm ........

Người cam đoan

(ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

(1) Văn bản này được sử dụng khi thực hiện các thủ tục quốc tịch có quy định về cam đoan.

(2) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.

(3) Ghi rõ nội dung cam đoan.

 

 

 

Mẫu TP/QT-2025-DS

 

 

DANH SÁCH NGƯỜI HIỆN CƯ TRÚ TẠI …...(1)…..  ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ
CHO ……
(2)…...  QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Kèm theo ………………..……………………………………..)

_________________________

 

 

1. Họ, chữ đệm và tên (3), Ngày, tháng, năm sinh, Nơi sinh; Giới tính

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số Thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có):…………………………………………………………….

Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (4):…………………………….……….………..

Giấy khai sinh/Trích lục ghi chú khai sinh số (nếu có): ……………………………………

do …………………………………………cấp ngày …….tháng……năm……..

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số: …………………….…..do…………………………..

cấp ngày……….tháng………năm…………

Nơi cư trú: ………………………………...………………………………………………...

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): ……………………………………..

 

2…………

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

 

(1) Ghi rõ loại việc. Ví dụ: Được đề nghị cho thôi quốc tịch Việt Nam.

(2) Ghi rõ tên tỉnh, thành phố (nếu cư trú trong nước) hoặc tên quốc gia (nếu cư trú ở nước ngoài) nơi người được đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch đang cư trú. Ví dụ: Thành phố Hà Nội hoặc CHLB Đức.

(3) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Ghi tên Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.

Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.                                                            

NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
BẢN KHAI LÝ LỊCH

 

(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;

(2) Họ, chữ đệm và tên;

(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(4) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(5) Nơi làm việc.

I. Tóm tắt về bản thân

(Ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)

II. Tóm tắt về người thân thích

Ông nội (Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội là công dân Việt Nam);

(6) Họ, chữ đệm và tên;

(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(8) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(9) Quốc tịch;

(10) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

Bà nội (Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có bà nội là công dân Việt Nam);

(11) Họ, chữ đệm và tên;

(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(13) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(14) Quốc tịch;

(15) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

Ông ngoại (Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông ngoại là công dân Việt Nam);

(16) Họ, chữ đệm và tên;

(17) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(18) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(19) Quốc tịch;

(20) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

Bà ngoại (Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có bà ngoại là công dân Việt Nam);

(21) Họ, chữ đệm và tên;

(22) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(23) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(24) Quốc tịch;

(25) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

Người cha

(26) Họ, chữ đệm và tên;

(27) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(28) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(29) Quốc tịch;

(30) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

Người mẹ

(31) Họ, chữ đệm và tên;

(32) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(33) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(34) Quốc tịch;

(35) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

Vợ/chồng

(36) Họ, chữ đệm và tên;

(37) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(38) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(39) Quốc tịch;

(40) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

Con thứ nhất

(41) Họ, chữ đệm và tên;

(42) Giới tính;

(43) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(44) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(45) Quốc tịch;

(46) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

Con thứ …

….

Anh/chị/em ruột thứ nhất

(47) Họ, chữ đệm và tên;

(48) Giới tính;

(49) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(50) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(51) Quốc tịch;

(52) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

Anh/chị/em ruột thứ ….

……...

* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

I. Thông tin về người xin thôi quốc tịch Việt Nam

(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;

(2) Họ, chữ đệm và tên;

(3) Giới tính;

(4) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(5) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(6) Nơi sinh;

(7) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;

(8) Hộ chiếu Việt Nam (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);

(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(10) Quốc tịch nước ngoài (nếu có);

(11) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(12) Lý do xuất cảnh;

(13) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);

(14) Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam;

II. Thông tin về con chưa thành niên sinh sống cùng xin thôi quốc tịch Việt Nam

Con thứ nhất:

(15) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;

(16) Họ, chữ đệm và tên;

(17) Giới tính;

(18) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(19) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(20) Nơi sinh;

(21) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;

(22) Hộ chiếu Việt Nam (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);

(23) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(24) Quốc tịch nước ngoài (nếu có);

(25) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(26) Lý do xuất cảnh;

(27) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);

Con thứ…

…..

* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người xin thôi quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam tại cơ quan thụ lý hồ sơ.

 

NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Dành cho người đại diện theo pháp luật làm
Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

 

I. Thông tin người đại diện theo pháp luật

(1) Họ, chữ đệm và tên;

(2) Giới tính;

(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(4) Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(5) Nơi sinh;

(6) Quốc tịch;

(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(9) Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện;

II. Thông tin về người xin thôi quốc tịch Việt Nam

Người thứ nhất xin thôi quốc tịch Việt Nam:

(10) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;

(11) Họ, chữ đệm và tên;

(12) Giới tính;

(13) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(14) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(15) Nơi sinh;

(16) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;

(17) Hộ chiếu Việt Nam (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);

(18) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(19) Quốc tịch nước ngoài (nếu có);

(20) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(21) Lý do xuất cảnh;

(22) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);

(23) Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam;

Người thứ hai xin thôi quốc tịch Việt Nam:

(24) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;

(25) Họ, chữ đệm và tên;

(26) Giới tính;

(27) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(28) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(29) Nơi sinh;

(30) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;

(31) Hộ chiếu Việt Nam (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);

(32) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(33) Quốc tịch nước ngoài (nếu có);

(34) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(35) Lý do xuất cảnh;

(36) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);

(37) Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam;

Người thứ xin thôi quốc tịch Việt Nam

….

* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người xin thôi quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam tại cơ quan thụ lý hồ sơ.

NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

I. Thông tin về người xin trở lại quốc tịch Việt Nam

(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;

(2) Họ, chữ đệm và tên;

(3) Giới tính;

(4) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(5) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(6) Nơi sinh;

(7) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;

(8) Quốc tịch hiện nay;

(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(10) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);

(11) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/ nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);

(12) Lý do mất quốc tịch Việt Nam (theo Quyết định số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp, tách biệt riêng các trường thông tin);

(13) Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam;

(14) Tên gọi nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam (người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài).  

II. Thông tin về con chưa thành niên sinh sống cùng xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam

Con thứ nhất:

(15) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;

(16) Họ, chữ đệm và tên;

(17) Giới tính;

(18) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(19) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(20) Nơi sinh;

(21) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;

(22) Quốc tịch hiện nay;

(23) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(24) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);

(25) Tên gọi nếu được trở lại (được nhập) quốc tịch Việt Nam (người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây; người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam; người xin trở lại/xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài).

Con thứ:….

(26) Liên quan đến quốc tịch hiện nay:

- Cam kết làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên (nếu có)

¨

- Thuộc trường hợp được xin giữ quốc tịch hiện nay

¨

(27) Lý do xin giữ quốc tịch.

* Người yêu cầu cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam tại cơ quan thụ lý hồ sơ.

 

 

 

NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Dành cho người đại diện theo pháp luật làm
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

 

I. Thông tin người đại diện theo pháp luật

(1) Họ, chữ đệm và tên;

(2) Giới tính;

(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(4) Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(5) Nơi sinh;

(6) Quốc tịch;

(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi sinh sống);

(9) Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện;

II. Thông tin về người xin trở lại quốc tịch Việt Nam

Người thứ nhất xin trở lại quốc tịch Việt Nam:

(10) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;

(11) Họ, chữ đệm và tên;

(12) Giới tính;

(13) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(14) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(15) Nơi sinh;

(16) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;

(17) Quốc tịch hiện nay;

(18) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(19) Nơi cư trú (nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(20) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);

(21) Lý do mất quốc tịch Việt Nam (theo Quyết định số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp, tách biệt riêng các trường thông tin);

(22) Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam;

(23) Tên gọi nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam (người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài);  

Người thứ nhất xin trở lại quốc tịch Việt Nam:

(24) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;

(25) Họ, chữ đệm và tên;

(26) Giới tính;

(27) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(28) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(29) Nơi sinh;

(30) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;

(31) Quốc tịch hiện nay;

(32) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(33) Nơi cư trú (nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(34) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);

(35) Lý do mất quốc tịch Việt Nam (theo Quyết định số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp, tách biệt riêng các trường thông tin);

(36) Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam;

(37) Tên gọi nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam (người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài).

Người thứ … xin trở lại quốc tịch Việt Nam

(38) Liên quan đến quốc tịch hiện nay:

- Cam kết làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của người được đại diện

¨

- Thuộc trường hợp được xin giữ quốc tịch hiện nay

¨

(39) Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay.

* Người yêu cầu cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam tại cơ quan thụ lý hồ sơ.

NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

 

(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;

(2) Họ, chữ đệm và tên;

(3) Giới tính;

(4) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(5) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(6) Nơi sinh;

(7) Nơi đăng ký khai sinh (ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu đăng ký khai sinh tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài);

(8) Quốc tịch;

(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(10) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);

(11) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(12) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);

(13) Giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ chứng minh người đó khi sinh ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ thay thế theo quy định (ghi rõ từng loại giấy tờ);

(14) Đề nghị cấp cho tôi Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (ghi rõ tên cơ quan thụ lý hồ sơ).

 

* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam nhận bản điện tử Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

 

 

NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

(Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp
Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho người được đại diện)

 

I. Thông tin người đại diện theo pháp luật

(1) Họ, chữ đệm và tên;

(2) Giới tính;

(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(4) Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(5) Nơi sinh;

(6) Quốc tịch;

(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(8) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);

(9) Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện;

II. Thông tin về người xin cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

(10) Ảnh 4x6 và chụp không quá 6 tháng;

(11) Họ, chữ đệm và tên;

(12) Giới tính;

(13) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(14) Số định danh cá nhân/số Căn cước công dân/số Thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(15) Nơi sinh;

(16) Nơi đăng ký khai sinh (ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu đăng ký khai sinh tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài);

(17) Quốc tịch;

(18) Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);

(19) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);

(20) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(21) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);

(22) Giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ chứng minh người đó khi sinh ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ thay thế theo quy định (ghi rõ từng loại giấy tờ);

(23) Đề nghị cấp cho tôi Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (ghi rõ tên cơ quan thụ lý hồ sơ).

 

* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam nhận bản điện tử Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

 

NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp
Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

 

I. Thông tin người đại diện theo pháp luật

(1) Họ, chữ đệm và tên;

(2) Giới tính;

(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(4) Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(5) Nơi sinh;

(6) Quốc tịch;

(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(8) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);

(9) Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện;

II. Thông tin về người xin cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

(10) Ảnh 4x6 và chụp không quá 6 tháng;

(11) Họ, chữ đệm và tên;

(12) Giới tính;

(13) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(14) Số định danh cá nhân/Giấy chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/thẻ căn cước/căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(15) Nơi sinh;

(16) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;

(17) Quốc tịch;

(18) Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);

(19) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);

(20) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(21) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);

(22) Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh quốc tịch Việt Nam kèm theo (ghi rõ từng loại giấy tờ);

(23) Đề nghị cấp cho tôi Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (ghi rõ tên cơ quan thụ lý hồ sơ).

 

* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

 

 

NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

(1) Ảnh 4x6 và chụp không quá 6 tháng;

(2) Họ, chữ đệm và tên;

(3) Giới tính;

(4) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);

(5) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(6) Nơi sinh;

(7) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;

(8) Quốc tịch;

(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(10) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);

(11) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(12) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);

(13) Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh quốc tịch Việt Nam kèm theo (ghi rõ từng loại giấy tờ);

(14) Đề nghị cấp cho tôi Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (ghi rõ tên cơ quan thụ lý hồ sơ).

* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

Mẫu TP/QT-2025-XNCQTVN

 

………….(1)………….

…………(2)……….

Số:…………../XNCQTVN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

 

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

 

 

……………, ngày …….tháng…….năm……….

 

 

GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

………………………… (2)……………………………………

 

Căn cứ quy định pháp luật quốc tịch Việt Nam;

Xét đề nghị của ông/bà (3): …………………………………………………

………………………………. liên quan đến việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch

Việt Nam của ông/bà (4)……………………………………………………..………

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm và tên (4): ……………………………….…………Giới tính: ……….

Ngày, tháng, năm sinh: ………/………/..…………………………………………..

Nơi sinh (5): ……………………………………….…………...………..………..…

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ………………..…… số: ……………….……

do:………………………………………..…. cấp ngày…….tháng……năm……….

Nơi cư trú: …………..…...……………………………..………………………….

………………………………………………………………………………………..

Có quốc tịch Việt Nam.

Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam có giá trị sử dụng kể từ ngày được cấp cho đến thời điểm thay đổi thông tin quốc tịch Việt Nam./.

 

 

NGƯỜI KÝ

 

           

 

Chú thích:

(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI. Nếu cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam là cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì không phải ghi dòng này.

(2) Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên SỞ TƯ PHÁP; nếu là cơ quan đại diện thì ghi tên Cơ quan đại diện và tên nước đặt trụ sở Cơ quan đại diện. Ví dụ: ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI CHLB ĐỨC.

(3) Nếu là nam thì gạch chéo “bà”, nữ thì gạch chéo “ông” và ghi họ, chữ đệm và tên (bằng chữ in hoa, có dấu) và chức vụ của người được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết hồ sơ.

(4) Ghi họ, chữ đệm và tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của người được cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

(3)+(4) Ví dụ: Xét đề nghị của ông NGUYỄN HÀ, người làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp liên quan đến việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam của bà NGUYỄN THỊ HOA.

(5) Ghi địa danh 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.                                                                                   

Mẫu TP/QT-2025-XNNGVN

 

……………….………………. (1)

…………(2)……….

Số:…………../XNNGVN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

 

 

 

 

Ảnh 4 x 6  
(chụp không
quá 6 tháng)

 

 

 

 

 

 

 

……………, ngày …….tháng…….năm……….

 

               

GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

 

 

     …………………………………………………… (2)

 

 

           

Căn cứ quy định pháp luật quốc tịch Việt Nam;

Xét đề nghị của ông/bà (3): ……………………………………………………

…………………………..……………. về việc xác nhận là người gốc Việt Nam cho

ông/bà (4)………………………...…………..….……………………………………

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm và tên (4): ………………………………………Giới tính: ………….…

Ngày, tháng, năm sinh: ………/………/..……………………………………………

Nơi sinh (5): ……………………………….……….…...………..………..………...

………………………………………………………………………………………..

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………….số: ………...……….….

do:……………………………..…. cấp ngày……….tháng…….…năm……….....…

Nơi cư trú: ……………………………..………………………………….…………

…………………………………………..…………………………………………....

Là người gốc Việt Nam.

 

NGƯỜI KÝ

 

           

 

Chú thích:

(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam. Ví dụ: UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI. Nếu cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam là cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì không phải ghi dòng này.

(2) Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên SỞ TƯ PHÁP; nếu là cơ quan đại diện thì ghi tên cơ quan đại diện và tên nước đặt trụ sở cơ quan đại diện. Ví dụ: ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI CHLB ĐỨC.

(3) Nếu là nam thì gạch chéo “bà”, nữ thì gạch chéo “ông” và ghi họ, chữ đệm và tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của người được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết hồ sơ.

(4) Ghi họ, chữ đệm và tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của người được cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(3)+(4) Ví dụ: Xét đề nghị của ông NGUYỄN HÀ, người làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, về việc cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho bà NGUYỄN THỊ HOA.

 (5) Ghi địa danh 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Lệnh 38/2025/L-CTN của Chủ tịch nước về việc công bố Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu biển, Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu bay, Pháp lệnh Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng, Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân và Pháp lệnh Chi phí tố tụng

Lệnh 38/2025/L-CTN của Chủ tịch nước về việc công bố Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu biển, Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu bay, Pháp lệnh Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng, Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân và Pháp lệnh Chi phí tố tụng

Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi